Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.71 KB, 51 trang )
•
•
•
•
•
•
•
•
Heartbrand ice creams
Hellmann’s
Knorr
Lipton
Lux
Omo
Rexona
Sunsilk
+ Ngoài ra không thể không kể đến yếu tố con người trong sự thành công to
lớn
của Unilever.Ở đây, mọi thành viên của Tập đoàn được sống như một cộng
đồng chứ không phải trong môi trường làm việc, cộng đồng ấy được tạo lập và
dẫn dắt bởi chính các thành viên đó, những người hoạt động một cách sáng tạo,
chia sẻ các giá trị và mục tiêu kinh doanh. Vì vậy, họ trở thành tâm điểm để
mọi hoạt động của công ty quay quanh.
- Năng lực của tổ chức: Năng lực của các lãnh đạo rất quan trọng trong việc kết
hợp, gắn kết các nguồn lực ở trên, Unilever có những người lãnh đạo tuyệt vời
với tầm nhìn rộng, giúp cho Unilever có thể đứng vững trước những thử thách
của thị trường và tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Đồng thời, sự đổi mới cũng được
coi là “mạch nguồn” cho sự phát triển của Tập đoàn, điều này giải thích vì sao
Unilever rất chú trọng đầu tư vào kỹ năng sáng tạo để khác biệt hóa sản phẩm,
tạo ra lợi thế so sánh với đối thủ.
2 .Cấu trúc của tổ chức
Cơ cấu tổ chức đề cập đến cách thức mà con người và công việc được bố trí
trong tổ chức để hỗ trợ các tổ chức trong việc đáp ứng mục tiêu của mình và
thực hiện nhiệm vụ của nó. Cấu trúc tổ chức của Unilever là sự kết hợp giữa
những người lãnh đạo bao gồm giám đốc điều hành, giám đốc phi điều hành,
các lãnh đạo điều hành, các cán bộ cao cấp của công ty và các nhân viên để tạo
thành một thể thống nhất mệnh lệnh và hành động.
Unilever là một tập đoàn Anh – Hà Lan, đã chia ra thành hai bộ phận hoạt
động
độc lập nhưng đặt dưới sự lãnh đạo chung của những nhà quản lý cấp cao, hai
bộ
phận này hoạt động về mặt hàng thực phẩm và mặt hàng các sản phẩm chăm
sóc gia đình và cá nhân. Unilever sử dụng cấu trúc theo vùng địa lý trên toàn
cầu. Ở mảng thực phẩm, giám đốc khu vực chuyên trách sẽ chịu trách nhiệm ở
khu vực mà họ đảm nhiệm bao gồm châu Á, châu Âu, Bắc Mỹ, châu Phi,
Trung Đông và Thổ Nhĩ Kỳ cùng với Mỹ Latin. Điều này sẽ giúp họ hiểu sâu
hơn về quốc gia mà họ hoạt động và những chính
sách đáp ứng khách hàng. Một sự bất lợi là chiến lược này sẽ khiến Unilever
khó tạo ra
được một hiêu ứng toàn cầu. Khi nhấn mạnh sự gia tăng của các sản phẩm chi
phí
thấp trên thị trường thế giới, việc theo đuổi quy mô kinh tế cũng gia tăng
3, Dây truyền giá trị
Việc Unilever chú trọng vào sự kết hợp các yếu tố trong dây chuyền giá trị có
thể giúp Tập đoàn này nâng cao lợi thế cạnh tranh.Bài tiểu luận sẽ đi vàophân
tích hai phần của chuỗi giá trị là các hoạt động chính và cáchoạt động bổ trợ.
- Các hoạt động chính của Unilever bao gồm:
Vị trí trong chuỗi giá trị
Hoạt động
Hậu cần nội bộ : việc
giao nhận , nhập kho
tồn trữ , nguyên liệu để
sản xuất
Chính sách tự cung cấp
của Unilever
Sự đa dạng của cắc nhà
cung ứng
Hoạt động: Khả năng
sản
xuất của Unilever
Thực phẩm
Hậu cần bênngoài: Việc
phânphối sản phẩm đến
tay người tiêu dùng
Thông qua các chi
nhánh,
công ty con, hệ thống
đại lý
toàn cầu
Cao: Unilever hoạt
động
trêntoànthế giới và có
một lượng lớn khách
hàng tiêu dùng, kênh
phân phối hiệu
quả
Marketing và bán hàng
Nghiên cứu thị trường
Cao: Unilever đầu tư
rất
nhiều cho hoạt động R
Sản phẩm chăm sóc hộ
gia
đình và cá nhân
Quảng cáo: trên các
Lương và vị trí của giá
trị gia tăng
Cao: Khả năng tự cung
ứng mạnh
Cao: Cácnhà cung ứng
có
một sự trung thành nhờ
được đối xử sòngphẳng
Trung bình: sản phẩm
của
Unilever khá tốt nhưng
không nhiều
Cao: các sản phẩm đa
dạng và nổi tiếng toàn
cầu
phương tiên truyền
thông
và tàitrợ cho các
chương
trình lớn
Khuyến mãi
&D
và phát triển sản phẩm
Cao: hiệu quả hoạt
động
quảng cáo đem lại
nhiều
giá trị gia tăng
Cao: các chương trình
khuyến mãi tác động
tới
nhiều khách hàng trung
thành
Dịch vụ
Trung tâm hỗ trợ khách
hàng
Trung bình: vì sản
phẩm
mà Unilever sản xuất là
sản
phẩm tiêu dùngngắn
hạn
nên dù chất lượng dịch
vụ
tốt nhưng khách hàngít
sử
dụng
4.Những ưu diểm và nhược điểm của công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại công ty Unilever Việt Nam
Ưu Điểm
Có nguồn nhân lực đào tạo tại chỗ, đó là các chuyên viên đào tạo chuyên sâu
và có kinh nghiệm đã và đang làm việc cho công ty để đào tạo và phát triển các
nhân viên mới.Nhân lực được tuyển dụng và huấn luyện tại công ty nên kỹ
năng và trình độ chuyên môn đủ đáp ứng với yêu cầu sản xuất đặt ra tại vị trí
sử dụng lao động.
Nhược Điểm
Công ty Unilever Việt Nam là một công ty có số lượng nhân viên rất lớn, phạm
vi hoạt động kinh doanh rộng khắp trên toàn quốc, từ những vùng sâu, vùng xa,
biên giới, hải đảo, vùng núi... Vì thế công việc đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực trong công ty là một công việc hết sức nặng nề, tốn kém về thời gian,
tiền bạc và công sức.
Ma trận SWOT
Điểm Mạnh
- Được nhận diện như một công ty
toàn
cầu có danh mục thương hiệu mạnh,
có
lợi thế quy mô
- Cácphát minh, sáng chế được cấp
bằng
sáng chế của Unilever
- Có danh tiếng tốt với khách hàng
nhờ
vào các hoạt động cộng đồng và cam
kết
mang lại cácgiá trị tốt đẹp
- Có tiềm lực tài chính mạnh mẽ
- Quan hệ tốt với các nhà phân phối,
có
mạng lưới phân phối hiệu quả toàn cầu
- Sự trung thành của khách hàng đối
với
sản phẩm
- Chính sách thu hút tài nănghiệu quả
- Tình hình nghiên cứu, phát triển và
đổi
mới công nghệ được tiến hành một
cách
có hiệu quả
- Văn hóa doanh nghiêp mạnh, đội
ngũ
nhân viên có tay nghề cao
Điểm Yếu
- Ảnhhưởngtiêu cực từ suy thoái kinh
tế
buộc phải cắt giảm và tái cấu trúc,
đồng
thời lợi nhuận cũng bị ảnh hưởng
- Khó tạo được hiệu ứngtoàn cầu vì
lãnh
đạo kép, quản lý các thương hiệu kém
hiệu quả
- Khó khăn trong việc đồng bộ hóaquản
lý
và công nghệ ở nhữngthị trường đang
phát triển
- Không có khả năng tối đa hóa việc
mua
lại
-Một số Scaldal tiêu cực như việc bắt
tay
với P & D làm giá bột giặt ở thị trường
châu Âu
Cơ Hội
- Sở thích người tiêu dùng thay đổi do
tác
động của nhiều yếu tố vĩ mô của nền
kinh
tế
- Sự gia tăng nhu cầu sản phẩm chăm
sóc
sức khỏe
Thách Thức
Các đối thủ của Unilever, đặc biệt là
P&D
có các dòng sản phẩm thay thế gần gũi,
thương hiệu mạnh đe dọa làm giảm
lòng
trung thành của khách hàng của
Unilever
- Sự gia tăng của các thương hiệu bán
lẻ: