1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Khoa học xã hội >

Tên đơn vị: Trường Trung Cấp Nghề Kinh Tế Kỹ Thuật số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.53 KB, 43 trang )


Bài báo cáo thực hành sư phạm

11



Ngày 09/12/2002, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ra quyết định số

2005/2002/QĐ-TLĐ ngày 09/12/2002 về việc thành lập Trường Dạy nghề số

2 trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trên cơ sở nâng cấp Trung

tâm Đào tạo nghề và Dịch vụ Việc làm - Liên Đòan Lao Động Tỉnh Đồng

Nai. Ngày 06/03/2003, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có công văn số:

271/CV – TLĐ ủy nhiệm cho Ban thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Đồng

Nai bổ nhiệm Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Trường Dạy nghề số 2 – Tổng

Liên đoàn Lao động Việt Nam.

Do yêu cầu phát triển nhiệm vụ, ngày 15/11/2006 “Trường Dạy nghề số

2”, được Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam đổi tên thành: “ Trường

Trung cấp nghề Kinh tế – Kỹ thuật số 2” theo quyết định số 1717/QĐ –

TLĐ của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam do Chủ tịch Cù Thị Hậu ký.

Ngoài nhiệm vụ “ Đào tạo trung cấp nghề từ một đến ba năm, đào tạo sơ

cấp nghề, môđun nghề và các chương trình dạy nghề ngắn hạn thường

xuyên khác” ; Trường Trung cấp nghề Kinh tế – Kỹ thuật số 2 còn có thêm

chức năng mới là: “Dạy và tổ chức thi lấy giấy phép lái xe 2 bánh hạng A1

cho người lao động”.

1.2. Cơ sở vật chất, hạ tầng, phương tiện kỹ thuật.

- Máy móc, trang thiết bị dạy học công nghệ cao.

- Nhà trường đã tích cực chủ động lập các dự án tiếp nhận các phương tiện,

vật tư, ngân sách từ cấp trên cấp, sử dụng các nguồn thu từ đào tạo giáo dục,

để mua sắm trang thiết bị hiện đại, trang bị phòng học chuyên dùng như:

Phòng vi tính, xưởng thực hành.

- Hệ thống điện thoại, điện lưới dân dụng hoàn chỉnh, hệ thống giảng đường

chuyên dùng có đầy đủ các phương tiện, vật tư và từng bước được cải thiện.

- Ký túc xá dành cho học sinh nội trú thoáng mát, tiện nghi.

1.3. Mối quan hệ giữa trường với các doanh nghiệp.

- Đa số sinh viên ra trường được giới thiệu việc làm ở các khu công nghiệp,

được các cơ sở sản xuất đánh giá cao về chất lượng và trình độ chuyên môn,

tạo được uy tín trên địa bàn.

2. Cơ cấu tổ chức Nhà trường.

2.1. Sơ đồ tổ chức Nhà trường.



GVHD: Nguyễn Trường Thành



GSTT: Xa Xuân Thủy



Bài báo cáo thực hành sư phạm

12



HỘI ĐỒNG TRƯỜNG

BAN GIÁM HIỆU



Phòng

đào tạo



Khoa

Điện



Phòng

tài vụ



Khoa



điện

tử



Khoa

công

nghệ

thông

tin



Phòng



Trung

tâm Dịch

vụ việc

làm



TC – HC



Khoa

Nghiệ

p vụ

nhà

hàng



Khoa

Kinh

tế



Khoa

Dịch

vụ

(đào

tạo lái



BM

cơ khí



2.2.Đội ngũ cán bộ, viên chức.

+ Chi bộ Nhà trường gồm 22 đồng chí (Đ/c Nguyễn Thanh Nhàn làm Bí thư

Chi ủy)

+ Ban Giám hiệu gồm 2 đồng chí:

- Hiệu trưởng Nhà trường: Ths. Ao Thị Lan

- Phó hiệu trưởng : Ths. Nguyễn Thanh Nhàn

+ Hơn 50 cán bộ, giáo viên, nhân viên thuộc các phòng, khoa.

2.3.Các thành tích đạt được tính từ năm 2008 đến năm 2012.

- Bằng khen của UBND tỉnh Đồng Nai về thành tích đạt giải cao trong Hội

giảng giáo viên dạy nghề tỉnh Đồng Nai lần thứ IV năm 2007.

- Bằng khen của UBND tỉnh Đồng Nai về thành tích xuất sắc trong phong

trào thi đua yêu nước năm 2009; năm 2010; năm 2011.

- Giấy khen của Sở LĐTB&XH Đồng Nai tặng vì đã có những đóng góp to

lớn cho hoạt động dạy nghề trong tỉnh năm 2008.

- Giấy khen của Sở LĐTB&XH Đồng Nai tặng vì đã hoàn thành tốt nhiệm

vụ công tác Đào tạo nghề năm học 2008-2009; 2009-2010; 2010-2011;

2011-2012.



GVHD: Nguyễn Trường Thành



GSTT: Xa Xuân Thủy



Khoa

Văn

hóa



Bài báo cáo thực hành sư phạm

13



- Giấy khen của Sở LĐTB&XH Đồng Nai tặng vì đạt giải phong trào tại

Hội giảng giáo viên dạy nghề tỉnh Đồng Nai năm 2009;

- Giấy khen của Sở LĐTB&XH Đồng Nai tặng vì đạt giải ba đồng đội tại

Hội thao Giáo dục Quốc phòng-An ninh học sinh, sinh viên các trường cao

đẳng, trung cấp, trung tâm dạy nghề tỉnh Đồng Nai lần thứ II năm 2012;

- Giấy khen của Sở GTVT tỉnh Đồng Nai thưởng đơn vị đã có thành tích

xuất sắc trong công tác đào tạo, sát hạch lái xe các năm 2010, 2011, 2012.

- Bằng công nhận đơn vị có đời sống văn hóa năm 2008, 2009, 2010, 2011,

2012.

- Và nhiều phần thưởng cao quý khác.

3. Quy mô đào tạo, chương trình đào tạo, đối tượng tuyển sinh, mục

tiêu đào tạo.

3.1. Quy mô đào tạo.

TRUNG CẤP NGHỀ



3 năm

TRUNG HỌC CƠ SỞ



1-2 năm

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG



3.2. Chương trình đào tạo.

STT



Nghề đào tạo



A



Hệ trung cấp nghề



1



24 – 36

tháng



Bằng Trung

cấp nghề



Cơ điện tử



3



Cấp văn bằng



Điện công nghiệp



2



Thời gian

khóa học



Điện tử dân dụng



GVHD: Nguyễn Trường Thành



GSTT: Xa Xuân Thủy



Bài báo cáo thực hành sư phạm

14



4



Hàn



5



Công nghệ thông tin



6



Kỹ thuật chế biến món ăn



7



Nghiệp vụ lưu trú



8



Dịch vụ nhà hàng



9



Điều hành Tour du lịch



10



May và thiết kế thời trang



11



Cắt gọt kim loại



12

13

14



Nguội sửa chữa máy công cụ

Chăn nuối gia súc, gia cầm

Kế toán doanh nghiệp



15



Hướng dẫn du lịch



16



Nghiệp vụ lễ tân



17



Xây dựng



C



Hệ sơ cấp nghề



1



Bảo trì máy may công nghiệp



3 tháng



1



Thẩm mỹ



3 tháng



2



Nghệ thuật giao tiếp



3 tháng



3



Dẫn chương trình MC



3 tháng



4



Khiêu vũ nghệ thuật



3 tháng



5



Đào tạo người mẫu



3 tháng



6



Sinh vật cảnh



3 tháng



7



Sinh vật cảnh nâng cao



3 tháng



GVHD: Nguyễn Trường Thành



1 – 12 tháng



Chứng chỉ sơ

cấp nghề



GSTT: Xa Xuân Thủy



Bài báo cáo thực hành sư phạm

15



8



Đan lát



1 – 3 tháng



9



Cắm và kết hoa



1 – 3 tháng



10



Tỉa và điêu khắc rau củ quả



1 – 3 tháng



E



Bổ túc văn hóa



1



Bổ túc văn hóa THPT



G



Đào tạo tiếng Anh giao tiếp



24 tháng



BTTHPT



3.3. Đối tượng tuyển sinh.

+ Phạm vi toàn quốc

+ Đối với hệ trung cấp nghề: Đối tượng tuyển sinh là những người đã tốt

nghiệp cấp II hoặc cấp III.

3.4. Quyền lợi của người học

- Học sinh học Trung cấp nghề hệ chính quy được xét tạm hoãn nghĩa

vụ quân sự, vay vốn tín dụng, miễn giảm học phí, cấp học bổng theo qui

định của Nhà nước.

- Học sinh tốt nghiệp Trung cấp nghề được cấp bằng Trung cấp nghề

có giá trị Quốc gia, khi đi làm được hưởng mức lương Trung cấp, được liên

thông lên Cao đẳng, Đại học cùng chuyên ngành.

- Học sinh tốt nghiệp được giới thiệu làm việc trong và ngoài nước.

3.5. Mục tiêu đào tạo nghề đang tham gia thực tập.

3.5.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

*Kiến thức:

- Trang bị cho người học kiến thức chuyên môn về tổ chức, đón tiếp và

phục vụ khách ăn uống tại các nhà hàng, khách sạn và các cơ sở kinh

doanh ăn uống khác, với các hình thức phục vụ đa dạng phong phú (ăn

theo thực đơn, chọn món, buffet, các loại tiệc, các loại đồ uống pha chế,

đồ uống không cồn, đồ uống có cồn, các hình thức phục vụ khác...) đáp

ứng các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh, an toàn, an ninh, chu đáo và lịch

sự...



GVHD: Nguyễn Trường Thành



GSTT: Xa Xuân Thủy



Bài báo cáo thực hành sư phạm

16



- Trang bị cho người học các kiến thức khác có liên quan đến nghề dịch

vụ nhà hàng như:

+ Các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng.

+ Các kiến thức bổ trợ nghề nghiệp như: ngoại ngữ, tin học, tâm lí và kỹ

năng giao tiếp, kiến thức về thực phẩm và ăn uống (văn hóa ẩm thực,

thương phẩm và an toàn thực phẩm, xây dựng thực đơn, nghiệp vụ chế

biến món ăn, sinh lý dinh dưỡng), tổ chức sự kiện, kỹ thuật trang điểm

cắm hoa, môi trường và an ninh - an toàn trong nhà hàng...

*Kỹ năng và thái độ:

- Kỹ năng:

+ Trang bị cho người học có được các kỹ năng nghề nghiệp trong việc tổ

chức, đón tiếp và phục vụ khách ăn uống tại các nhà hàng, khách sạn và các

cơ sở kinh doanh ăn uống khác, với các hình thức phục vụ đa dạng khác

nhau.

+ Người học có được khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và ứng

dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức, sức khỏe, lương tâm

nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có khả năng tổ chức

và thực hiện các nhiệm vụ của nghề dịch vụ nhà hàng. Người học có khả

năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau

khi tốt nghiệp.

+ Sau khi học xong (nếu đạt yêu cầu) người học có được các kiến thức và kỹ

năng cần thiết để có thể đảm đương được các vị trí từ nhân viên phục vụ trực

tiếp, trưởng nhóm nghiệp vụ và các vị trí khác trong nhà hàng tùy theo khả

năng cá nhân và yêu cầu của công việc.

- Thái độ:

+ Đào tạo học viên có lòng yêu nước, yêu CNXH, có đạo đức nghề nghiệp,

có ý chí lập thân, lập nghiệp với tư duy sáng tạo có tinh thần trách nhiệm, ý

thức tổ chức kỹ luật tốt và tác phong sinh hoạt văn minh.

3.5.2. Cơ hội việc làm

Sau khi học xong chương trình học viên có thể xin làm việc tại cơ quan ở

địa phương, tại các công ty hoặc doanh nghiệp có liên quan đến công việc

trong nhà hàng, khách sạn.



GVHD: Nguyễn Trường Thành



GSTT: Xa Xuân Thủy



Bài báo cáo thực hành sư phạm

17



3.6.Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu.

3.6.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo: 1,5 năm

- Thời gian học tập: 70 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2010h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi : 180h; Trong đó thi tốt nghiệp: 60h

3.6.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h

- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 1800h

+ Thời gian học bắt buộc: 1680h; Thời gian học tự chọn: 120h

+ Thời gian học lý thuyết: 465h; Thời gian học thực hành: 1215h



GVHD: Nguyễn Trường Thành



GSTT: Xa Xuân Thủy



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

×