1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Thạc sĩ - Cao học >

1 Khái quát chung về Công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 93 trang )


Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Quản trị kinh doanh



đoàn có hệ thống siêu thị ở Châu Âu nên bao tiêu toàn bộ sản phẩm 100%. Ngoài ra

còn xuất ra các nước Châu Mý như: Mexico, Brazil…



2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần may xuất khẩu Huế

2.1.21 Chức năng

-



Công ty Cổ phần may Xuất khẩu Huế là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh

trong ngành dệt may, với chức năng chủ yếu là sản xuất và xuất khẩu trực tiếp

sản phẩm may mặc theo đơn đặt hàng của các nước Châu Âu, Châu Mỹ…

Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là: Áo Jacket, đồ thể thao, quần áo các loại…



2.1.2.2. Nhiệm vụ chính của Công ty



tế

H

uế



-



Nhận kế hoạch sản xuất từ phòng kế hoạch tập đoàn từ đó xây dựng kế hoạch sản

xuất cụ thể cho công ty mình.



(b) Tổ chức, thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả.



ại

họ

cK

in

h



(c) Tự hạch toán thu – chi. Quản lý sử dụng vốn kinh doanh theo chế độ, chính sách

đảm bảo hiệu quả kinh tế.



(d) Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng theo đúng đơn đặt hàng.

(e) Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên, thực hiện phân phối thu nhập hợp lý



Đ



nhằm chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên tại công ty.



39



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Quản trị kinh doanh



2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Chủ tịch Hội

đồng quản trị

Tổng giám đốc

Phó Tổng Giám

đốc

GD tài chính



ại

họ

cK

in

h



trưởng



GD điều hành



tế

H

uế



Kế toán



Phòng



Phòng tổ



Bộ



Phòng kỹ



Phòng kế



kế



chức



phận sản



thuật



toán



xuất



Đ



hoạch



Kho



Kho



PX



PX



PX



N.



Phụ



Cắt



Bộ



may



hoàn



liệu



liệu



phận



thành



KCS



Sơ đồ 1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy của công ty HUDATEX

(Nguồn: HUDATEX)



40



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Quản trị kinh doanh



Chức năng của các phòng ban

Chủ tịch Hội đồng quản trị: Là Người đứng đầu công ty, có quyền nhân danh công ty để

quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định và thực hiện kế hoạch, mục tiêu,

nhiệm vụ mà Hội đồng quản trị đã họp và đưa ra. Chủ tịch HĐQT có quyền bổ nhiệm

hoặc phế bỏ Tổng giám đốc, có quyền triệu tập đại hội cổ đông bất thườngĐHĐCĐ họp

khi thành lập công ty, họp thường niên và bất thường ;

HĐQT là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định liên

quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của

ĐHĐCĐ.

-



Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch sản xuất kinh

doanh hàng năm của công ty ;



-



tế

H

uế



Chức năng của HĐQT trong hoạt động kinh doanh và đầu tư :



Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị trên 30% đến 50% tổng giá trị tài



-



ại

họ

cK

in

h



sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty ;



Quyết định các giải pháp thị trường, tiếp thị và công nghệ ;



Chức năng của HĐQT trong công tác tổ chức:

-



Quyết định cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý nội bộ công ty ;



-



Quyết định thành lập hay giải thể công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện

công ty theo đề nghị của Tổng giám đốc ;



-



Bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng,kỉ luật, kí hợp đồng,



Đ



chấm dứt hợp đồng đối với Tổng Giám đốc hoặc theo đề nghị của Tổng Giám

đốc đối với các chức danh Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng.

Chức năng của HĐQT trong công tác tài chính:

-



Quyết định phát hành thêm cổ phần mới với mức không quá 30% vốn điều lệ tại

thời điểm phát hành trong mỗi 12 tháng ;



-



Quyết định chào bán sổ cổ phần ngân quỹ của công ty ;



-



Quyết định phương thức, giá và thời điểm chào bán cổ phần trong



phạm vi cổ phần được phép chào bán của công ty ;

-



Quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu, phương thức, giá và thời điểm



chào bán trái phiếu và các chứng khoán chuyển đổi của công ty ;

41



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Quản trị kinh doanh



-



Quyết định huy động vốn theo hình thức khác ;



-



Quyết định việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác ;



-



Quyết định mức trích khấu hao tài sản, mức trả cổ tức hàng năm ;



-



Quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình



quyết định kinh doanh.

- Tổng giám đốc: Là người chịu trực tiếp trước trước pháp luật và mọi hoạt động

sản xuất kinh doanh của công ty, có chức năng nhiệm vụ sau:

Xây dựng các chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm của công ty, đề

án tổ chức quản lý, qui hoạch đào tạo lao động .

phân cấp, điều lệ công ty và luật lao động.



tế

H

uế



Thực hiện bổ nhiệm, khên thưởng kỷ luật cán bộ công nhân viên theo quy định

Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm dịch vụ và chuyển xuống phòng kinh doanh,

ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật, tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương phù



ại

họ

cK

in

h



hợp những qui định hiện hành.



Sử dụng và bảo toàn vốn của của chủ sở hữu, tổ chức điều hành hoạt động của công

ty theo đúng điều lệ tổ chức của công ty.



Giám đốc tài chính (Kế toán trưởng): Giúp Tổng giám đốc thực hiện công tác kế

toán tại công ty và giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty.

Phó Tổng giám đốc: Là người giúp việc cho Tổng Giám đốc, có trách nhiệm thay

mặt Tổng giám đốc điều hành, giám sát và báo cáo thường xuyên cho Tổng giám đốc



Đ



về các hoạt động diễn ra hàng ngày ở công ty.



Giám đốc điều hành: là người chịu trách nhiệm chính về kế hoạch sản xuất và thực

tế sản xuất ở công ty. Giám đốc điều hành được Tổng giám đốc uỷ quyền kí các giấy

tờ liên quan đến thuế và xuất nhập khẩu.

Phòng kế hoạch_Xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất từng mã hàng,

theo dõi kiểm tra tiến độ sản xuất, ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, theo dõi quá

trình đặt hàng và nhập hàng. Công ty CP may xuất khẩu Huế là công ty xuất khẩu

100% hàng may mặc, vì vậy công ty rất chú trọng đến tiến độ giao hàng. Bộ phận kế

hoạch tham mưu cho ban giám đốc về mọi hoạt động kinh doanh của công ty.

Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về toàn bộ công tác kỹ thuật,

42



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Quản trị kinh doanh



quản lý tiêu hao nguyên phụ liệu, phối hợp với phòng kinh doanh nghiên cứu thiết kế,

chế mẫu các sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng, phục vụ khách hàng một cách tốt

nhất đúng như cam kết: "khách hàng là tất cả".

Phòng kế toán tài vụ: Hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của của giám đốc tài

chính và kế toán trưởng, chịu trách nhiệm quản lý và đưa vào sử dụng có hiệu qủa n

các loại vốn và quỹ của công ty, ghi chép các khoản thu khi khách hàng trực tiếp đến

thành toán, theo dõi tài khoản của công ty tại các ngân hàng, thanh toán các hợp đồng

mua, hướng dẫn các bộ phận mở sổ và thực hiện chế độ thống kê kế toán theo đúng

pháp lệnh kế toán thống kê. Thanh toán thu hồi công nợ, các khoản thanh lý tài sản và



tế

H

uế



sản phẩm từ cửa hàng giới thiệu sản phẩm theo đúng hạn định.

Phòng tổ chức: Chịu trách nhiệm về tổ chức quản lý nguồn nhân lực bao gồm cả

công nhân và cán bộ các phòng. Hàng năm tổ chức tuyển dụng, đào tạo và thi nâng cấp

tay nghề cho công nhân sản xuất trực tiếp, cán bộ quản lý, nhân viên các phòng ban



ại

họ

cK

in

h



căn cứ vào nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và theo sự chỉ định của

cấp trên. Thực hiện ký kết các hợp đồng tuyển dụng, đảm bảo tiền lương, thưởng, bảo

hiểm, chế độ ưu đãi cho người lao động yên tâm công tác và gắn kết với công ty.

Bộ phận sản xuất:



Phân xưởng cắt: Trên cơ sở tài liệu kỹ thuật và theo yêu cầu của khách hàng khi có

đầy đủ sơ đồ rập mẫu, tác nghiệp cắt tiến hành cắt cung cấp phối cắt cho phân xưởng

may.



Đ



Phân xưởng may: Sau khi đã có đầy đủ tài liệu kỹ thuật tiến hành họp mẫu rãi chuyền

sản xuất ra thành phẩm đảm bảo số lượng, chất lượng đảm bảo tiến độ xuất hàng

Phân xưởng hoàn thành: Nhận sản phẩm từ phân xưởng may, gấp xếp và đóng gói

sản phẩm nhập kho.

Bộ phận KCS: Tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm từ khâu chuẩn bị mẫu đến

sản xuất ra sản phẩm, trong quá trình kiểm tra phải đảm bảo chất lượng do khách hàng

yêu cầu.

Kho Nguyên liệu- Kho Phụ Liệu: Theo dõi, phối hợp kiểm trả thực tế hàng về có

đồng bộ, kịp thời không để đảm bảo tiến độ sản xuất.

2.1.4. Tình hình nguồn lực tại công ty qua 3 năm 2010 – 2012

43



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Quản trị kinh doanh



2.1.4.1. Tình hình lao động

Lao động là một trong những yếu tố đầu vào rất quan trọng quyết định sự tồn tại

và phát triển của công ty, số lượng và chất lượng phản ánh quy mô và kết quả sản xuất

kinh doanh, đặc biệt ngành may mặc là ngành sản xuất trực tiếp nên cần một số lượng

lao động khá cao và tỷ lệ lao động nữ chiếm tới 70 – 80% tổng số lao động toàn công

ty, lao động là yếu tố quyết định sự thành bại của sản xuất. Nhân công trong ngành

may mặc là rất nhiều và đòi hỏi phải có tay nghề, sự khéo léo, cẩn thận và chăm chỉ,

có vậy mới tạo ra những sản phẩm chất lượng và số lượng đáp ứng được nhu cầu của



Đ



ại

họ

cK

in

h



tế

H

uế



khách hàng.



44



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Quản trị kinh doanh



Cơ cấu lao động của công ty qua ba năm 2010-2012 được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm (2010-2012)



cấu

%

100



45

615



6,82

93,18



51

799



6,00

94,00



59

601



8,94

91,06



63

787



10

8

9

633



1,52

1,21

1,36

95,91



Số

lượng

(người)

1100



64

1036

71

1029



So sánh 2012/2011

Tuyệt

Tương

đối

đối

(%)

(+-)

250

29,41



5,82

94,18



6

184



13,33

29,92



13

237



25,49

29,66



6,45

93,55



4

186



6,78

30,95



8

242



12,70

30,75



ọc



K



7,41

92,59



uế



Số

lượng

(người)

850



in

h





cấu

%

100



So sánh 2011/2010



Tuyệt

Tương

cấu

đối

đối

(%)

%

(+-)

100

190

28,79



12

1,41

17

1,55

2

20,00

5

41,67

10

1,18

14

1,27

2

25,00

4

40,00

14

1,65

19

1,73

5

55,56

5

35,71

814

95,76

1050

95,45

181

28,59

236

28,99

(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Công ty cổ phần may xuất khẩu Huế)



ại

h



Tổng số công nhân

1. Phân theo chức năng

_Lao động gián tiếp

_Lao động trực tiếp

2. Phân theo giới tính

_Lao động nam

_Lao động nữ

3. Phân theo trình độ

_Đại học

_Trung và sơ cấp

_Công nhân kỹ thuật

_Lao động phổ thông



2012



Số

lượng

(người)

660



Đ



CHỈ TIÊU



2011



tế

H



2010



45



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Quản trị kinh doanh



Qua bảng trên ta thấy: Tổng số lao động qua 3 năm tăng lên một cách rõ rệt từ

660 lao động năm 2010 đã tăng lên 1.100 lao động năm 2012.

Xét về cơ cấu lao động phân theo chức năng ta thấy: Số lao động trực tiếp của công

ty chiếm một tỷ lệ lớn, chiếm trên 90%. Điều này thể hiện sự năng động trong hoạt

động của công ty. Số lao động gián tiếp qua 3 năm cũng tăng lên từ 45 lao động

năm 2010 tăng lên 64 lao động năm 2012. Công ty đã chú trọng đội ngũ cán bộ

trong đó đội ngũ cán bộ kỹ thuật là then chốt.

Xét về giới tính ta thấy: Do đặc điểm của công ty là may các mặt hàng cao



tế

H

uế



cấp đòi hỏi sự khéo léo chịu khó nên số lao động nữ chiếm một tỷ lệ rất lớn trên

tổng số lao động của toàn công ty và có xu hướng tăng. Năm 2010, số lao động nữ

là 601 lao động, năm 2011 số lao động nữ là 787 lao động (tăng 186 lao động).

Năm 2012 số lao động nữ tăng 242 lao động so với năm 2010 tương ứng tăng 30,75



ại

họ

cK

in

h



% do quy mô ngày càng tăng lên.



Xét về trình độ lao động: Nhìn chung 3 năm qua tình hình lao động không có

sự biến động lớn. Mặt khác vì nghành nghề đòi hỏi sự chăm chỉ khéo léo là chủ yếu

nên chưa đòi hỏi nhiều về trình độ. Nhưng trong tương lai, trình độ công nghệ cao,

kỹ thuật hiện đại đòi hỏi công nhân phải có trình độ để tiếp thu và sử dụng được

công nghệ mới. Công ty cần chú trọng nâng cao trình độ cho công nhân.

2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn



Đ



Trong mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh, tư liệu sản xuất đóng vai trò rất quan

trọng. Nó là yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là yếu tố

cơ bản để nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc và kích thích sự

phát triển của người lao động.



46



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Quản trị kinh doanh

Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2010-2012)



CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU HUẾ

71 - PHAN ĐÌNH PHÙNG



Năm 2011



Giá trị



%



Giá trị



A. Tài sản



72.185.585.109



100



90.516.085.201



I. Tài sản ngắn hạn



54.120.229.149



75



72.452.788.608



* Trong đó hàng tồn kho



29.302.440.059



II. Tài sản dài hạn



18.065.355.960



* Trong đó TSCĐ



17.154.997.014



B. Nguồn vốn



72.185.585.109



I. Nợ phải trả



60.968.966.431



* Trong đó nợ ngắn hạn



53.557.575.678



II. Vốn chủ sở hữu



11.216.618.678

9.570.192.348



90.516.085.201



ại

h



100

84



71.710.947.440



100



19.763.392.011



21.83



(10.915.498.904)



(14)



80



61.262.283.170



77



15.315.133.625



21.14



(11.190.505.438)



(18)



9.636.906.922



21.14



(4.380.537.797)



(11)



4.448.258.386



24.63



-



-



4.245.362.790



24.33



(751.169.059)



(4)



20



18.805.137.761

10.396.190.000



41.216.340.303

18.063.296.593



23



16.701.482.462



Chênh lệch



%



79.600.586.297



Chênh lệch



100



79.600.586.297



100



19.763.392.011



21.83



(10.915.498.904)



(14)



79



67.546.414.295



85



18.028.798.239



25.14



(4.164.533.145)



(6)



18.317.967.432



27.75



(4.064.533.145)



(7)



1.734.593.772



9.22



(6.750.965.759)



(56)



960.332.150



9.24



-



-



61.956.102.659



66.020.635.804



16



%



100



K



ọc



18.063.296.593



2012/2011



%



17.452.651.521



Đ



* Vốn đầu tư của chủ sở hữu



25



2011/2010



Giá trị



%



45.596.878.100



ĐVT: Đồng

So sánh



Năm 2012



in

h



Chỉ tiêu



Năm 2010



tế

H



uế



Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2010-2012)



21



12.054.172.002

10.396.190.000



15



(Nguồn: Phòng tài vụ Công ty)



47



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Quản trị kinh doanh



Qua bảng số liệu ta nhận thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có

sự biến động mạnh qua 3 năm, với hơn 72 tỷ đồng năm 2010, gần 91 tỷ đồng ở năm

2011 và đến năm 2012 thì con số này lại giảm xuống còn hơn 79 tỷ đồng,. Sở dĩ mà

năm 2011 có sự tăng mạnh về tài sản và nguồn vốn là vì công ty có mở thêm nhà

máy ở ngoài khu công nghiệp Hương Sơ vào tháng 8/2009 lúc đầu với chỉ mới 6

chuyền sản xuất nhưng đến cuối năm 2011 thì số chuyền đã lên đến 12 chuyền.

Đến năm 2012 cùng với sự khó khăn chung của nền kinh tế thế giới nói chung và



tế

H

uế



ngành may mặc nói riêng, Công ty cổ phần may Huế cũng bị ảnh hưởng xấu, một

số chuyền do ít công nhân phải bị giải thể.



Đối với nguồn vốn thì ta nhận thấy rằng Công ty còn phụ thuộc vào nguồn

vốn đi vay là chủ yếu, cụ thể vốn chủ sở hữu mới chỉ chiếm 16% trong tổng nguồn



ại

họ

cK

in

h



vốn ở năm 2010, đến năm 2012 thì con số này chỉ còn 15%, cho thấy sự khó khăn

chung đối với các doanh nghiệp xuất khẩu như Công ty cổ phần may xuất khẩu

Huế trong năm 2012.



Nợ phải trả cũng tăng lên qua các năm do sự mở rộng của quy mô sản xuất,

nhưng tốc độ tăng nợ phải trả giảm giảm dần qua các năm. Cụ thể năm 2011 tăng

so với 2010 là trên 18 tỷ đồng, nhưng đến năm 2012 thì nợ phải trả giảm một cách

đáng kể. Đây thể hiện sự có gắng hạn chế nợ trong tổng nguồn vốn của Công ty và



Đ



cũng là thể hiện sự khó khăn trong vấn đề đi vay của công ty. Mong rằng trong

những năm tới, cùng với sự cố gắng, quyết tâm của toàn thể cán bộ công nhân viên

toàn công ty, tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty được chuyển biến theo

chiều hướng tích cực.

2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2010 - 2012



Kết quả sản xuất của Công ty được thể hiện qua bảng số liệu sau:



48



Khóa luận tốt nghiệp



Khoa Quản trị kinh doanh



Bảng 2.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2010-2012)

CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU HUẾ

71 - PHAN ĐÌNH PHÙNG

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2010-2012)

Năm 2010



Năm 2011



Năm 2012



2011/2010

Chênh lệch



uế



ĐVT: ĐồngChỉ tiêu



2012/2011

%



Chênh lệch



%



90.156.488.635 144.895.469.295 115.173.118.290 54.738.980.660 37.78 (29.722.351.005)



(25.81)



2. Tổng chi phí



15.845.331.112



25.088.894.890



19.676.700.715



9.243.563.778 36.84



(5.412.194.175)



(27.51)



1.871.316.539



8.821.898.150



1.202.641.452



6.950.581.611 78.79



(7.619.256.698) (633.54)



1.438.574.011



7.728.851.955



1.021.873.031



6.290.277.944 81.39



(6.706.978.924) (656.34)



0.89



3.74 70.09



(4.45) (501.19)



5. Tỷ suất lợi nhuận/

doanh thu (%)

(Nguồn: Phòng tài vụ công ty



1.60



in

h



K



TNDN



ọc



4. Lợi nhuận sau thuế



5.33



ại

h



thuế TNDN



Đ



3. Lợi nhuận trước



tế

H



1. Doanh Thu



49



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

×