1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

Bảng 11: Đặc điểm khách hàng trong mẫu nghiên cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.21 MB, 130 trang )


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Thuỷ



Exciter, Jupiter, mà khách hàng nam thường ưa chuộng các dòng xe này hơn nữ. Do

đó số lượng khách hàng nam của công ty nhiều hơn khách hàng nữ.

Những đặc điểm về mẫu điều tra cũng có sự khác biệt nhất định thông qua thống

kê về độ tuổi. Trong tổng số 150 khách hàng tham gia phỏng vấn, thì có đến 60 khách

hàng, tương đương 40% nằm trong độ tuổi <= 24 tuổi, và 56 khách hàng tương đương

37.3% nằm trong độ tuổi từ 25 – 34 tuổi. Khách hàng từ 35 – 44 tuổi và >= 45 tuổi

chiếm tỉ lệ ít hơn với tỉ lệ là 14% và 8.7%.

Nhìn chung, tỷ lệ khách hàng là học sinh, sinh viên và công nhân viên chức chiếm

tỉ lệ khá cao, tỉ lệ cả 2 nhóm hơn 50%( cụ thể học sinh, sinh viên chiềm 26.7% và công



tế

H

uế



nhân viên chức chiếm 26%). Khách hàng thuộc kinh doanh buôn bán chiếm 11.3% và

thuộc lao động đơn giản chiếm 17.3%, và các thành phần khác chiếm 16%. Một tỉ lệ

rất ít là nội trợ chiếm 2.7% .



Nhìn vào bảng thống kê thu nhập hàng tháng ở trên, ta dễ dàng nhận thấy thu nhập



ại

họ

cK

in

h



của khách hàng từ mức 2 – 4 triệu đồng chiếm tỉ lệ lớn nhất với 32%, ở mức 4 – 6

triệu chiếm 20%, đây là các mức thu nhập trung bình chiếm phần lớn trong mẫu điều

tra( chiếm hơn 50%). Có 21.3 % không có thu nhập, đây đa phần thuộc về các bạn học

sinh, sinh viên đang sống phụ thuộc vào trợ cấp của gia đình. Thu nhập dưới 2 triệu

chiếm 10.7% và thu nhập trên 6 triệu chiếm 16%phù hợp. Đây cũng là mức thu nhập

phù hợp với tình hình kinh tế của thành phố Huế nói chung, đa phần khách hàng vẫn



Đ



có mức thu nhập ở mức trung.



SVTH: Chế Thị Cẩm Thuý – Lớp: K44B QTKD TM



62



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Thuỷ



* Nguồn thông tin khách hàng biết đến Phước Phú



tế

H

uế



Hình 8: Biểu đồ thể hiện nguồn thông tin khách hàng biết đến Phước Phú

Nhìn vào biểu đồ ta thấy rằng khách hàng biết đến Phước Phú qua 2 nguồn chính

là: “Bạn bè, đồng nghiệp, người thân” chiếm tỉ lệ lớn nhất với 64%, tiếp theo là “Thấy



ại

họ

cK

in

h



trực tiếp cửa hàng” chiếm 54.7%. Các nguồn khác chiếm tỉ lệ nhỏ, biết đến qua “Pano,

áp phích, tờ rơi” chiếm 16.7%, biết qua “Internet” chiếm 12.7%, biết qua “TV” chiếm

18% và chiếm tỉ lệ nhỏ nhất là biết qua “Báo, tạp chí” với 10%. Qua đó ta thấy ảnh

hưởng của Phước Phú trong lòng khách hàng khá lớn, số lượng khách hàng giới thiệu

đến người quen là khá lớn. Uy tín, thương hiệu của Phước Phú trên địa bàn Huế cùng

với vị trí cửa hàng nằm ở vị trí tương đối thuận tiện cũng đã giúp không nhỏ một

lượng khách hàng tự biết đến Phước Phú do kinh nghiệm bản thân hoặc thấy trực tiếp



Đ



cửa hàng khi đi trên đường. Tuy nhiện, bên cạnh đó ta cũng thấy rằng các hoạt động

quảng cáo của công ty chưa ảnh hưởng lớn đến khách hàng, vì lượng khách hàng biết

qua các nguồn quảng cáo của công ty là khá ít.



SVTH: Chế Thị Cẩm Thuý – Lớp: K44B QTKD TM



63



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Thuỷ



* Ảnh hưởng đến quyết định mua xe



tế

H

uế



Hình 9: Biểu thể hiện ảnh hưởng đến quyết định mua xe của khách hàng

Nhìn vào biểu đồ, chúng ta có thể nhận thấy tiêu chí lựa chọn xe máy của khách

hàng như sau : Phần lớnkhách hàng được phỏng vấn cho rằng “Chất lượng” là quan

trọng nhất với 50.7%. Kết quả trên phần nào phản ánh tâm lí khách hàng khi họ quyết



ại

họ

cK

in

h



định mua xe máy, đây là sản phẩm có gía trị cao nên việc quan tâm chất lượng nhất là

điều dễ hiểu. Trong khi đó, tiêu chí mà khách hàng ít quan tâm nhất là “Chương trình

khuyến mãi” vì đa số khách hàng đều cho rằng các phần quà khuyến mãi mà các công

ty đưa có giá trị nhỏ và giữa các công ty cũng không có sự chênh nhau lắm. Các tiêu

chí “Giá cả”, “Dịch vụ CSKH”, “ Uy tín cửa hàng”, “ Mẫu mã” chiếm tỉ lệ nhỏ và

chênh lệch nhau không lớn lần lượt là 14.7%, 13.3%, 10.7% và 10%. Mặc dù chiếm tỉ

trọng không cao nhưng nó cũng góp phần trong quyết định mua của khách hàng, do đó



Đ



công ty không nên xem nhẹ.



SVTH: Chế Thị Cẩm Thuý – Lớp: K44B QTKD TM



64



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



GVHD: Th.s Nguyễn Hữu Thuỷ



2.5.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo

Bảng 12: Đánh giá độ tin cậy của thang đo

BIẾN

SẢN PHẨM: Cronbach's Alpha = 0.633



Trung

Phương Tương

bình thang sai thang quan

đo nếu

đo nếu

tổng

loại biến loại biến

biến

2.279

2.208

2.395



0.405

0.398

0.373



0.569

0.576

0.591



2.335



0.484



0.519



Đ



ại

họ

cK

in

h



tế

H

uế



12.39

Sản phẩm xe máy có chất lượng cao

12.37

Xe máy có nhiều mẫu mã để lựa chọn

Công ty cung cấp phụ tùng chính hãng

12.16

Các sản phẩm của công ty có thương hiệu

12.20

và uy tín cao

GIÁ CẢ: Cronbach's Alpha = 0.701

Giá cả các dòng xe phù hợp

10.66

Giá bán phụ tùng hợp lý

10.83

Phí sửa chữa xe hợp lý

10.64

Giá cả thường ổn định

10.68

PHÂN PHỐI: Cronbach's Alpha = 0.664

Công ty có nhiều cửa hàng thuận tiện cho

11.79

khách hàng mua sắm, sử dụng dịch vụ

Các cửa hàng nằm ở vị trí thuận tiện

11.18

Tại các cửa hàng luôn đảm bảo nhập đầy

11.38

đủ các dòng xe, mẫu mã, màu sắc.

Khả năng đáp ứng nhanh tại các cửa hàng

11.32

XÚC TIẾN: Cronbach's Alpha = 0.752

Bố trí trưng bày xe đẹp mắt, lôi cuốn

14.03

Bố trí trưng bày xe thuận tiện cho lựa chọn

13.93

Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn

14.52

Có nhiều hình thức quảng cáo ( TV,

14.46

Internet, tờ rơi, áp phích….)

Hoạt động quan hệ công chúng tốt( làm từ

14.39

thiện, tài trợ các chương trình…)

CON NGƯỜI: Cronbach's Alpha = 0.865

Nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp

15.89

vụ tốt

Nhân viên phục vụ tận tình, chu đáo

15.83

Nhân viên thân thiện, ứng xử tốt

15.92

Trang phục, tác phong lịch sự

15.85

Khả năng cung cấp thông tin và giải đáp tốt

16.00

QUY TRÌNH DỊCH VỤ: Cronbach's Alpha = 0.820

Bảo dưỡng, sửa chữa xe nhanh chóng

12.15

Thủ tục, quy trình giao nhận xe đơn giản,

12.03



SVTH: Chế Thị Cẩm Thuý – Lớp: K44B QTKD TM



Hệ số

Cronbach's

Alpha nếu

loại biến



3.519

3.070

3.440

3.415



0.373

0.553

0.570

0.472



0.711

0.593

0.595

0.646



2.697



0.366



0.663



3.366



0.318



0.670



2.466



0.591



0.489



2.693



0.534



0.537



5.418

6.037

5.342



0.480

0.449

0.541



0.723

0.732

0.700



5.103



0.585



0.682



5.190



0.539



0.700



4.525



0.738



0.825



4.815

4.947

5.441

5.369



0.731

0.722

0.628

0.628



0.826

0.828

0.852

0.851



2.891

3.234



0.680

0.714



0.756

0.745

65



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

×