Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.09 KB, 178 trang )
3.3. Cơ sở thiết kế tuyến:
- Khi vạch tuyến trên bình đồ phải đảm bảo độ dốc cho phép khi tuyến
cắt qua các đờng đồng mức thì phải đảm bảo đủ bớc compa.
=
H 1
.
(cm)
id M
Trong đó: H là bớc đờng đồng mức, H = 5 (m).
M : mẫu số tỉ lệ bản đồ, M = 10000.
id : độ dốc đều
Trên bản đồ địa hình :
- Cao độ điểm C là 129.27 m
- Cao độ của B là 111.77 m
- Khoảng cách theo đờng chim bay giữa C-B là 4.60km
Khi đi tuyến cố gắng bám sát đờng chim bay, tránh tổn thất cao độ
không đáng có
Những đoạn khó khăn về cao độ có thể dùng đờng dẫn tuyến dốc đều
trên bình đồ bằng cách đi bớc compa cố định có chiều dài:
=
H 1
H
. =
i d M (i max i' ).M
Trong đó :
H : l à độ chênh cao giữa 2 đờng đồng mức = 5 (m)
i: là độ dốc dự phòng rút ngắn chiều dài tuyến khi sai thiết kế i= 0.01
imax là độ dốc dọc lớn nhất imax=0,06
M mẫu số tỉ lệ bản đồ M =10000
5
= (0.06 0.01)10000 = 1(cm)
29
- Tránh tổn thất cao độ một cách vô ích.
- Đảm bảo tuyến ngắn nhất.
- Tránh cắt sông suối và đi sát sông suối.
3.4. Các phơng án tuyến:
Dựa vào bình đồ tỷ lệ 1:10000, h = 5m và các chỉ tiêu kỹ thuật đã chọn
cùng với những nguyên tắc và yêu cầu khi vạch tuyến ta vạch đợc các phơng
án tuyến sau:
-Phơng án I: Xuất phát từ C theo hớng Đông Nam đi men gần chân quả
đồi thứ nhất rồi từ đó vợt qua suối bám theo sờn quả đồi thứ 2 vợt qua đèo 1
theo sờn phía bên phải của thung lũng tiến thẳng tới đèo 2 thì vợt qua đèo
này vẫn men theo sờn đồi, vợt qua thung lũng.Sau đó lối đi men sờn trái sẽ tới
đợc điểm B trên sờn của đỉnh đồi, lối đi này có u điểm là chiếm dụng đất nông
nghiệp ít, địa chất men sờn này tơng đối ổn định,dốc ngang sờn không lớn
lắm .Nhợc điểm đi tuyến kiểu này là phải có nhiều công trình thoát nớc
(cầu,cống,rãnh đỉnh..) và tuyến có nhiều đờng cong nằm.
-Phơng án II: Cũng xuất phát từ C đi giống tuyến thứ nhất đến khi vợt
qua đèo thứ 2 thi tách ra ôm sát theo sờn bên trái của 2 quả đồi đi thẳng về
B.Lối đi này có u điểm hơn lối đi phơng án tuyến I là có ít công trình thoát nớc hơn phơng án tuyến I và ngắn hơn tuyến I. Phơng án này cũng là lối đi
men sờn nên nó có các u điểm của lối đi men sờn .Nhợc điểm của phơng án là
có công trình thoát nớc lớn có thể là cống vuông hoặc cầu nhỏ nhằm thoát nớc cho toàn bộ lu vực của tuyến.Phơng án tuyến II sẽ dài hơn phơng án tuyến
I
30
Bảng 3.1: Bảng so sánh sơ bộ các PA tuyến
Chỉ tiêu so sánh
Phơng án
I
5.17796
1.1256
5
0
11
Chiều dài tuyến.(Km)
Hệ số triển tuyến
Số đờng cong nằm
Số công trình cầu nhỏ
Số công trình cống
II
5.20725
1.132
8
0
12
3.5. Bố trí các yếu tố của tuyến:
Sau khi vạch tuyến xong thì ta bố trí các đờng cong nằm trên tuyến.
Dùng các chỉ tiêu kỹ thuật đã chọn đặc biệt chú ý hạn chế sử dụng các tiêu
chuẩn giới hạn, và tranh thủ dùng các tiêu chuẩn có lợi cho khai thác.
3.6. Rải các cọc chi tiết trên tuyến:
- Cọc chi tiết phản ánh sự thay đổi địa hình, các cọc chi tiết đợc đánh số
từ 1 trở đi
- Cọc chi tiết gồm cọc tiếp đầu TĐ, tiếp cuối TC, đỉnh P của đờng cong
nằm.
- Cọc lý trình (cọc 100m) là các cọc cách nhau 100m từ H1 ữ H9 trong 1
km.
- Cọc lý trình 1000m (km) là các cọc cách nhau 1000 m đánh số từ Km0
đến hết tuyến.
3.7. Tính toán các yếu tố của đờng cong nằm:
Tính toán các yếu tố của đờng cong nằm:
- Đo góc ngoặt cánh tuyến trên bình đồ.
31
- Chọn Rnằm chọn R1500m không phải bố trí siêu cao. Nếu địa hình khó
khăn không cho phép thì lấy 1500 R 135 và phải bố trí siêu cao.
- Từ bán kính đã chọn và góc đo đợc ta tính các yếu tố của đờng cong:
Di
Ti
Ti
p
pi
K
TCi
TDi
R
P = R(
R
K=
180 0
T = Rtg
2
1
cos
2
1)
D= 2.T-K
Trong đó:
T là chiều dài tiếp tuyến
P: phân cự
R: bán kính đờng cong nằm
: là góc ngoặt
D: là hệ số chiều dài đờng gãy khúc và đờng cong
Sau khi có các giá trị trên ta tiến hành cắm cọc chi tiết, ( xem Phụ lục
bảng I.1.1 và Bảng I.1.2)
Bảng 3.2:Bảng yếu tố cong nằm phơng án I
32
TT
P1
P2
P3
P4
P5
A
430443953
230600
5101919
690142847
5201257
R
300
500
300
200
200
T
120.44
102.18
144.13
138.69
98.01
P
23.27
10.33
32.83
43.38
22.73
K
229.08
201.95
268.72
242.53
182.27
Isc
2
2
2
3
3
L
40
20
40
40
40
Bảng 3.3:Bảng yếu tố cong nằm phơng án II
TT
P1
P2
P3
P4
P5
P6
P7
P8
A
8202925
2705615
4405940
4602952
340335
2303814
1304454
520459
R
200
500
400
300
400
500
600
300
T
175.37
124.37
165.66
128.88
124.40
104.63
72.33
146.59
P
65.99
15.24
32.95
26.51
18.90
10.83
4.34
33.90
33
K
287.95
243.80
314.12
243.46
241.21
206.27
143.97
272.71
Isc
3
2
2
2
2
2
2
2
L
40
20
20
40
20
20
20
40
Chơng VI
tính toán thuỷ văn & thiết kế thoát nớc trên tuyến.
4.1. Một số nét về tình hình thủy văn dọc tuyến:
Tuyến đi qua khu vực đồi, diện tích lu vực bình thờng 0.0297ữ1.06 km2,
địa hình đồi phức tạp, địa chất đa dạng, có nhiều cây cỏ, ít có hồ ao, nớc sau
khi ma chảy tập trung về một số suối nhánh sau đó đổ về suối chính. Sông
suối có độ dốc lớn, bình thờng thì mực nớc thấp, mực nớc chỉ lên cao vào thời
gian ma, vì địa hình đồi nên ít bị ảnh hởng của nớc ngập, nớc ngầm. Các vị trí
đặt cống chủ yếu là suối cạn, chỉ khi trời ma thì mới có nớc chảy về công
trình. Các công trình thoát nớc trên tuyến có ý nghĩa quan trọng và có tác
dụng rất lớn vì thế chúng phải đủ khẩu độ , đặt đúng vị trí . Mặt khác cũng
không nên thiết kế các công trình này quá lớn so với yêu cầu sẽ tốn kém về
vốn đầu t cho xây dựng và chất lợng khai thác trong khi không cần thiết
4.2. Xác định lu vực:
- Xác định vị trí và lý trình của công trình thoát nớc trên bình đồ và trắc
dọc.
- Vạch các đờng phân thủy và tụ thủy để phân chia lu vực.
- Nối các đờng phân thủy và tụ thủy để xác định lu vực.
- Xác định diện tích lu vực.
4.3. Tính toán thủy văn:
4.3.1.Các thông số tính toán:
- Khu vực tuyến đi qua thuộc tỉnh Thanh Hoá, vùng ma rào IX.
34
- Tần suất thiết kế: với Vtt = 60 km/h, tần suất tính toán p% = 4% .
- Lợng ma ngày ứng với các tần suất:
P = 4% H4% = 262(mm) ; P = 1% H1% = 307 (mm)
- Căn cứ tình hình địa mạo khu vực và từng dòng suối ta thấy khu vực
tuyến đờng đi qua có bề rộng lòng suối chính hẹp, chiều dài suối ngắn nhng lu
vực nớc đổ về rất lớn. Địa chất ở đây ổn định, đất cấp III, đất đá bị phong hoá
nhẹ, dân c phân bố tha thớt hai bên đờng, có nhiều cây cỏ, rác xung quanh.
4.3.2. Tính toán lu lợng nớc chảy qua công trình:
Lu lợng ma tính toán lớn nhất Qmax đợc xác định theo 22TCN-220-95 của
Bộ GTVT
Qp%=Ap . F . . . Hp (m3/s)
Trong đó:
- p% : tần suất tính toán lấy 4% với đờng cấp IV
- HP% : lợng ma ngày ứng với tần suất P%
- : hệ số dòng chảy lũ
- : hệ số xét đến ảnh hởng của ao hồ đầm lầy
- AP% : mođuyn dòng chảy đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế phụ lục 13TKĐ ô tô tập III phụ thuộc vào ls , sd.
- F : diện tích lu vực (km2)
- s: vùng ma và đặc trng địa mạo lòng sông ls
- Hệ số địa mạo lòng sông ls tính theo công thức sau:
LS =
1000.L
m LS .I 1 / 3 LS .F 1 / 4 (.H 1% )1 / 4
35