Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.09 KB, 178 trang )
3.Phân tích, đánh giá các tác động.
- Khi tuyến đờng đợc xây dựng sẽ chiếm dụng đất thổ c và đất canh tác
gây ra những tác động xã hội nghiêm trọng. Mức độ này sẽ tăng nhanh khi số
ngời bị ảnh hởng càng nhiều. Chiếm dụng là nguồn gây ảnh hởng đến mối trờng nhiều nhất và mức độ ảnh hởng lớn nhất so với các nguồn gây tác động
khác.
- Khi giải phóng mặt bằng cho dự án cũng có nghĩa là hộ buộc di c đợc
cấp đất ở mới và quỹ đất dự phòng sẽ bị giảm (thông thờng là đất phát triển
giành cho việc lập gia đình mới) hoặc đất canh tác. Đây không phải là trờng
hợp hồi c mà sức hút mặt đờng lôi kéo họ, và một lần nữa bức tranh phân bố di
c bị thay đổi, kể cả việc gia tăng dân số cơ học.
- Nếu ảnh hởng tới môi trờng tự nhiên, cảnh quan tự nhiên và hệ sinh thái
tự nhiên sẽ là thải các khí độc vào môi trờng (CO2, SO2.) phá vỡ cân bằng sinh
thái môi trờng. thì ảnh hởng của dự án tới cảnh quan nhân văn và hệ sinh thái
nhân văn còn lớn hơn, dới dạng:
+Phá vỡ sự bình yên c trú của dân bản địa. Phá vỡ những cảnh vật mà
dân địa phơng tạo dựng từ nhiều thế hệ kế tiếp nhau, gắn liền với phong tục,
tập quán.
+ Thay đổi đột ngột điều kiện sinh sống của dân địa phơng.
+ Thay đổi điều kiện giao lu giữa họ với cộng đồng.
+ Mất một thời gian quá độ để quen với cuộc sống ở nơi ở mới.
+ Toàn cảnh bức tranh phân bố dân c thay đổi cùng với chiếm dụng đất
tạm thời của công trờng, lán trại, nhà xởng.
- Chất lợng nớc ngầm tầng nông suy giảm do ngập úng dài ngày. Ngập
úng một mặt gây chua đất nhng mặt khác tích tụ chất hữu cơ do rửa trôi có thể
ô nhiễm nớc giếng khơi ở nhiều nơi sẵn có mùi hôi tanh. Mặt khác khi đờng
111
dự án hình thành, khả năng tù đọng gia tăng, không những phá hủy vi sinh vật
tạo đất và cân bằng sinh hóa-thổ nhỡng mà còn tiếp tục ảnh hởng tới nớc
ngầm.
- Trong quá trình thi công, ảnh hởng của gây đục nớc đồng ruộng và
sông không lớn nhng ảnh hởng của dầu mỡ thải ra do vệ sinh cơ khí và bảo dỡng thiết bị lại rất đáng kể bởi vì khu vực dự án ít nguồn phát thải dầu cặn và
nhiều đối tợng sinh vật nhạy cảm với tác động của dầu.
4.Các giải pháp giảm thiểu môi trờng của dự án.
Việc đề xuất các biện pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của các
biện pháp này dựa trên:
- Tính chất, quy mô và mức độ của các yếu tố ảnh hởng.
- Cơ chế gây ảnh hởng.
- Tiến bộ kỹ thuật hiện có.
- Đặc trng cơ bản về môi trờng khu vực dự án, cả môi trờng tự nhiên và
môi trờng xã hội nhân văn.
5. Các biện pháp cụ thể, cả trực tiếp và gián tiếp.
5.1 Biện pháp khắc phục hậu quả ngập úng cục bộ.
Dự án đờng tạo ra các vùng ngập úng cục bộ là không thể tránh khỏi nhng biện pháp cân bằng áp lực thuỷ tĩnh hoàn toàn cho phép trả lại điều kiện
ban đầu hoặc gần nh ban đầu (điều kiện tiền dự án) vốn có bằng cách thiết kế
hệ thống cống phù hợp. Cụ thể:
+ Tần suất thiết kế của cống phải tơng thích với tần suất thiết kế của đờng.
112
+ Vị trí cống phải đợc bố trí thích hợp, đảm bảo giữ nguyên hớng chảy
của dòng nớc trong từng ô riêng biệt (không cho chảy tràn giữa các ô trớc khi
thoát ra trạm bơm).
+ Tổng tiết diện cống trong từng trờng hợp đợc lựa chọn thích hợp với
công suất bơm tiêu sao cho tốc độ dòng chảy qua cống dới 10cm/s (tránh khả
năng xâm thực của dòng chảy đối với đất canh tác). Chẳng hạn, tổng công
suất bơm tiêu đạt 3.000m3/h thì hệ thống cống cũng đảm bảo lu lợng
3.000m3`/h.
Để tránh bồi lấp do dòng nớc lũ, cao độ đáy cống sẽ thiết kế thấp hơn
cao độ thiên nhiên ít nhất 25cm nếu bố trí cống tròn và 20cm nếu bố trí cống
hộp.
5.2 Biện pháp khắc phục ảnh hởng của tái định c.
+ Tuyên truyền và giáo dục cộng đồng.
+ Cần thiết thông báo tới tất cả các cấp chính quyền địa phơng, phối hợp
với chính quyền địa phơng để họ kịp bổ sung và điều chỉnh quy hoạch phát
triển không gian trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tới năm
2010. Tuyên truyền lợi ích quốc gia, lợi ích địa phơng mà dự án sẽ mang lại
cho họ. Giáo dục cộng đồng vì lợi ích lâu dài của toàn thể xã hội, ý thức công
dân.
+Đền bù.
Về mặt tâm lý, không bao giờ có đền bù thoả đáng, chỉ có thể có việc
chấp nhận đợc hay không chấp nhận đợc khi họ phải đối mặt với nhu cầu xã
hôị và ý thức công dân. Để có thể chấp nhận đợc, cần thiết đến các điều kiện
sau:
- Đánh giá đúng giá trị các sản vật hiện có mà không thể di chuyển đợc.
- Diện tích và vị thế của nơi ở mới.
113
- Tôn trọng những giá trị văn hoá - lịch sử của nơi bị chiếm dụng nh đền
chùa và điều kiện hành lễ, cổ thụ, đại thụ và độc thụ.
- Phí vận chuyển và phí xây dựng công trình dân sinh.
- Tạo điều kiện thuận lợi (hành chính, kinh tế v.v...) để họ sớm ổn định
đời sống ở nơi ở mới.
- Hỗ trợ sản xuất.
- Ngay trong quá trình hoạt động của dự án, nên thu hút một phần lao
động địa phơng.
- Có chính sách,dự án u tiên phát triển, nh cho vay vốn u đãi để phát triển
sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, thơng mại hoá nông phẩm và hàng thủ công
mỹ nghệ truyền thống, dạy nghề, cải thiện điều kiện sản xuất hiện có của vùng
trũng thấp v.v...
5.3 Biện pháp khắc phục ảnh hởng ách tắc giao thông và rủi ro.
+ Kiểm soát chặt chẽ hiện tợng phân bố lại dân c theo sức hút của mặt đờng. Đất ven đờng (ngoài hành lang bảo vệ) cố gắng sử dụng vào nhóm đất
canh tác hoặc đất chuyên dùng.
Có thể sắp xếp lại quỹ đất canh tác dọc đoạn tuyến tránh để giảm tối đa
số lần vợt đờng trong cuộc sống thờng nhật của nông dân.
+ Hệ thống biển báo và chỉ giới an toàn đợc thiết lập hoàn chỉnh trên
toàn tuyến.
5.4 Biện pháp khắc phục ảnh hởng tới chất lợng môi trờng nớc.
Để hạn chế tối đa lợng dầu cặn phát thải vào môi trờng đất và nớc, cần
thiết kiểm soát chặt chẽ các công việc sau:
- Hệ thống tiêu thoát nớc trong khu vực đợc thiết kế và xây dựng đảm
bảo khả năng thoát nớc không gây úng lụt cho dân c và cây trồng.
114
- Lợng nớc sau khi qua công trình đảm bảo trả về tự nhiên không gây xói
lở và làm mất chế độ chảy tự nhiên.
- Nớc thải trớc khi xả ra tự nhiên phải đợc xử lý đảm bảo không gây ô
nhiễm nguồn nớc.
- Kiểm soát chặt chẽ chất lợng phơng tiện thi công trong đó có các phơng
tiện nổi phục vụ đóng cọc xây mố cầu.
- Chọn vị trí hợp lý đặt lán trại, bãi tập kết phơng tiện thi công, nhà xởng,
và quản lý chặt chẽ xử lý tại chỗ chất thải do vệ sinh cơ khí tạo ra.
- Kiểm soát chặt chẽ việc thực hành an toàn môi trờng của nơi cung ứng
nhiên liệu.
5.5 Biện pháp khắc phục ảnh hởng của bụi và ồn.
Nguồn tác động tới dân c do phát sinh bụi và ồn chủ yếu tập trung ở giai
đoạn thi công. Những đề xuất sau sẽ đợc áp dụng với mục đích giảm thiểu tác
động, bao gồm:
+ Kiểm soát chặt chẽ chất lợng phơng tiện thi công. Khống chế phát thải
của các phơng tiện này theo TCVN 1995, Nghị định 175/CP về ồn và phát thải
bụi. Khuyến khích sử dụng các thiết bị tiêu chuẩn.
+ Không đặt trạm trộn asphal, bê tông gần các nơi nhạy cảm nh chùa
chiền, trờng học, trạm xá. Các trạm phải đặt cách xa ít nhất 500m và dới chiều
gió so với vị trí nhạy cảm trên.
+ Phủ bạt những xe vận chuyển đất. Tới nớc tại các đoạn thi công qua
khu dân c.
5.6 Các biện pháp cần thiết khác.
- Các công trình kỹ thuật hạ tầng, công trình trên đờng phải đợc thiết kế
đồng bộ, có tính độc lập cao theo phơng châm tạo ra một tuyến đờng có khả
115
năng tự đáp ứng đợc yêu cầu nội bộ và yêu cầu của khu vực hấp dẫn. Đảm bảo
an toàn tuyệt đối cho các công trình xây dựng và đông đảo dân c sinh sống
hoạt động trong khu vực.
- Trong quá trình thi công xây dựng,việc khai thác sử dụng nguồn nớc,
vật liệu địa phơng phải phù hợp với điều kiện địa phơng, xu hớng quy hoạch
của vùng.
- Bố trí hài hoà các công trình trên đờng: cầu , cống,kè, tờng chắn, bãi đổ
đất thừa, vịi trí thùng đấu, kích thớc thùng đấu đảm bảo yêucầu hài hoà với
cảnh quan không cắt nát địa hình hay cản trở quá trình sinh hoạt bình thờng
của tự nhiên.
- Đảm bảo các quy phạm an toàn khi xây dựng các hạng mục công trình.
Kết luận và kiến nghị
Khi xây dựng đờng dự án sẽ xuyên cắt qua một vùng đồi thấp, dân c tha
thớt, trong đó có khu dân c hai bên, các đơn vị quân đội, gây ảnh hởng nhiều
mặt tới cả môi trờng tự nhiên và môi trờng xã hội-nhân văn, cả trực tiếp và
gián tiếp nhng có yếu tố ảnh hởng đáng lu ý nhất: Chiếm dụng đất và một số
nhà phải di chuyển.
Do đờng dự án đã có đờng cũ nên việc xây dựng mở rộng đờng tạo mức
độ ảnh hởng của dự án tới môi trờng không lớn.
Vì vậy để khắc phục ảnh hởng tới môi trờng khi xây dựng dự án cần thực
hiện các biện pháp đã đợc nêu ra trong phần trên./.
116
Phần 2: thiết kế kỹ thuật
Đoạn tuyến
Từ km2+300- km3+299.26
(Trong phần thiết kế sơ bộ )
Chơng I: Công tác khảo sát thực địa
1. Công tác chuẩn bị:
- Đã tiến hành các công việc sau:
- Nghiên cứu kỹ hồ sơ báo cáo nghiên cứu dự án khả thi đã đợc duyệt và
những tài liệu khảo sát trớc về mọi mặt ở địa phơng mà tuyến đi qua.
- Tìm hiểu các tài liệu về mốc cao độ và tọa độ tự nhiên, về khí tợng thủy
văn của vùng.
2. Khảo sát tuyến:
- Nghiên cứu chi tiết tuyến đã đợc duyệt trong luận chứng Kinh tế kỹ thuật,
có chỉnh lý những chỗ cá biệt.
- Xác định và củng cố tuyến tại thực địa: các công việc nh phóng tuyến,
đo góc, rải cọc chi tiết
- Cao đạc.
- Lập bình đồ cao độ những khu vực đặc biệt: trong khu vực có tuyến đi
qua không có các khu vực đặc biệt nh nền đất yếu, sụt lở đất, hiện tợng Castơ,
- Thu thập các số liệu để thiết kế thoát nớc nh lợng ma trung bình hàng
năm và theo mùa.
117
- Để tiện cho công tác tổ chức thi công đã tiến hành điều tra nhiệt độ và
độ ẩm của vùng này.
- Điều tra địa chất trong phạm vi xây dựng tuyến và những mỏ đất dùng
để đắp đờng bằng các lỗ khoan và hố đào kết quả nh sau
Bảng 1.1: Kết quả khảo sát dọc tuyến
Lý Trình
Ghi chú
Chiều sâu khảo
sát
Km2+300.00
Km2+600.00
Km2+860.00
Km3+150.83
Km3+299.26
Hố đào
Hố khoan
Hố đào
Hố khoan
Hố đào
2
7
3.5
6
1.5
Chiều dày các lớp đất (m)
Hữu cơ
á sét
Dăm sạn
0.2
2
0.2
2.5
Không xác định
0.2
3
0.2
2
Không xác định
0.2
1.1
- Tầng lớp phủ là đất hữu cơ không sử dụng để đắp nền đờng nên khi thi
công phải đào đổ đi rồi đắp lại cho đến cao độ thiết kế.
- Tầng á sét đáp ứng đợc tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật theo thiết kế nên đợc
sử dụng để đắp nền đờng.
- Tầng đá gốc phong hoá nhẹ có chất lợng tốt và đồng nhất.
- Trong khu vực tuyến đi qua không có các khu sình lầy, không có các
hiện tợng địa chất đặc biệt làm mất ổn định nền đờng nh: castơ, đá rơi, sụt lở,
trợt,
118