1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

chương VIII: Luận chứng kinh tế kỹ thuật lựa chọn phương án kết cấu áo đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.09 KB, 178 trang )


Tiêu chuẩn chủ yếu để so sánh về kinh tế: Phơng án đợc chọn phải có

tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi 1km áo đờng về năm gốc có giá trị

bé nhất Pqđ min.

Pqđ = chi phí tập trung + chi phí thờng xuyên.

I. xác định tổng chi phí tập trung quy đổi về năm gốc.

i dt

i trt

K ct

K dt

K trt

+ .

+ .

Kqd = K0 +

nct t

ndt

n trt

(1 + E qd )

1 (1 + E qd )

1 (1 + E trt )



Trong đó:

+ K0: chi phí xây dựng ban đầu 1 km áo đờng xác định theo giá thành dự

toán (đồng/km).

+ Kct: chi phí cải tạo áo đờng nếu có trong khoảng thời gian tính toán nếu

có tinh theo dự toán(đồng/km). Nếu không có Kct=0

+ Kđt: chi phí 1 lần đại tu áo đờng (đồng/km).

+ Ktrt: chi phí 1 lần trung tu áo đờng (đồng/km).

+ nct, nđt , ntrt: thời gian từ năm gốc đến năm cải tạo, đại tu, trung tu.

+ iđt, itrt: Số lần tiến hành đại tu, trung tu mặt đờng trong khoảng thời gian

tính toán.

I.1.Xác định K0.

I.1.1 Phơng án đầu t tập trung 1 lần:



Bảng 10.1: Kết cấu áo đờng

BTN hạt mịn

BTN hạt thô

CP đá dăm loại I

Cấp phối đá dăm loại II



H4 = 5 cm

H3 = 7 cm

H2 = 14 cm

H1 = 24 cm



68



Bảng 10.2: Bảng giá thành từng lớp vật liệu

Lớp



Tên vật liệu



h (cm)



đơn giá từng lớp VL (đ/100m2)

VL

NC

M

3743868

25029

109468

4447110

33822

126910

1709680

33669

209850

2644608

51160

349760

12545266

143680

795988



1

BTN hạt mịn

5

2

BTN hạt thô

7

3

CPĐD loại I

14

4

CPĐD loại II

24

Đơn giá tổng cộng (đ/100m2)



I.1.2 Đầu t phân kỳ:

Bảng 10.3: Kết cấu áo đờng

H5 =5 cm

BTN hạt mịn

H4 = 8 cm

BTN hạt thô

H3= 3 cm

Lớp láng nhựa

H2= 14 cm

CP đá dăm loại I

H1= 24 cm

CP đá dăm loại II

Nền đất E=42 Mpa



Giai đoạn II

Giai đoạn I



Bảng 10.4: Bảng giá thành từng lớp vật liệu

Lớp

1

2

3

4

5



Tên



h

cm

VL



VL



BTN mịn

5

BTN thô

8

Láng nhựa

3

CPĐD I

14

CPĐD II

24

Đơn giá tổng cộng

(đ/100m2)



983370

1709680

2644608

5137658



đơn giá từng lớp VL (đ/100m2)

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

NC

M

VL

NC

M

3743868 25029 109468

5087100 38692 187558

134328 291545

33669

209850

51160

349760

219157 851155 8830968 63721 297026



Bảng 10.5: Bảng tổng hợp chi phí đầu t xây dựng ban đầu các phơng án

đầu t áo đờng

Hạng mục chi phí

Đơn giá xây dựng 100m2

áo đờng (đ/100m2)

Trực tiếp phí xây dựng

1km theo đơn giá (đ/km)

Chi phí xây dựng 1km



Phơng án tập



VL

NC

M

VL (A)

NC (B)

M (C)

D=A+B+C



12545266

143680

795988

878168620

10057600

55719160

943945380



69



Phơng án phân kỳ

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

5137658

8830968

219157

63721

851155

297026

359636060

618167760

15340990

4460470

59580850

20791820

434557900

643420050



áo đờng (đ/km)

Chi phí chung (đ/km)

Giá trị dự toán xây lắp

(đ/km)

Chi phí khác



Tổng giá thành dự toán

trớc thuế VAT

Tổng giá thành dự toán

sau thuế VAT

Chi phí dự phòng

Tổng giá trị DA (đ/km)



E=0,66.B

G=D+E



6638016

950583396



10125053

444682953



2943910

646363960



KS-TK

H=0,035G

T=H+G

Ban QLDA

Q=0,01.T

X=T+Q



33270419



15563903



22622739



983853815

9838538



460246856

4602468



668986699

6689867



993692353



464849324



675676566



Y=X.0,9



894323117



418364392



608108909



Z=0,02.Y

K0=Z+Y



17886462

912209579



8367288

426731680



12162178

620271087



Vậy giá trị K0 đợc lấy từ kết quả tính nh sau:

+) Phơng án đầu t tập trung

K0 = 912.209.579 (đ/km)

+) Phơng án đầu t phân kỳ

-) Giai đoạn 1: K70 = Kgđ10 = 426.731.680 (đ/km)

-) Giai đoạn 2: Kgđ20 = 620.271.087 (đ/km)

I.2. Xác định các thành phần chi phí đại tu Kđt

Theo qui trình thiết kế áo đờng mềm Việt Nam 22TCN 211 - 06, với mặt

đờng BTN thời gian đại tu là 15 năm, thời gian trung tu là 5 năm, mặt đờng

cấp phối đá dăm thời gian đại tu là 5 năm, thời gian trung tu là 3 năm

+) Phơng án đầu t tập trung: Do 15 năm đại tu 1 lần nên không tính

+) Phơng án đầu t phân kỳ:

-) Giai đoạn 1: có 1 lần đại tu ở năm thứ 5

K5đt = 55%. Kgđ10 = 0,55. 426731680 = 234702424 (đ/km)

-) Giai đoạn 2: không tính



70



I.3. Xác định các thành phần chi phí trung tu Ktrt

+) Phơng án đầu t tập trung:Có 2 lần trung tu vào năm thứ 5 và năm thứ

10,

K5trt= K10trt = 5.1%K0=0.051x 912209579 = 46522688 (đ/Km)

+) Phơng án đầu t phân kỳ:

-) Giai đoạn 1: 7 năm đầu có 1 lần trung tu ở năm thứ 3

K3trt = 10%. Kgđ10 = 0,10x 426731680= 42673168 (đ/km)

-) Giai đoạn 2: có 1 lần trung tu ở năm thứ 12

K12trt =5.1%. Kgđ20 =0,051x 620271087 = 31633825 (đ/km)

Vậy tổng chi phí tập trung Ktđ cho 1km kết cấu áo đờng là:

+) Phơng án đầu t tập trung:

10



K trt

K

Kqđ = Ko +

+

(1+ E qd ) 1+ E qd

5



(



)



46522688



+



trt



5



Kqđ = 912209579+



(1 + 0.08)5



10



46522688



= 965421145 (đ/km)

(1 + 0.08)10



+) Phơng án đầu t phân kỳ:

-) Giai đoạn 1:

5



K



1





=k



gđ1



+



0



K

(1+ E qd )



= 426731680 +



3



dt



K

+

(1+ E qd )

trt



5



234702424



+



3



42673168



(1+0,08) (1+0,08)

5



= 620341543 (đ/km)

-) Giai đoạn 2:



71



3



13



31633825

K

12

K2qđ = kgđ20+

= 620271087 +

(1+ E qd )

(1+ 0.08)

trt



13



= 632833314 (đ/km)

Kqđ = K1qđ + K2qđ =620341543 + 632833314 = 1253174857 (đ/km)



II. Xác định tổng chi phí thờng xuyên quy đổi về năm gốc.

Đó là bao gồm các chi phí cho việc sửa chữa thờng xuyên duy tu và tiểu

tu hàng năm, chi phí cho vận tải hàng hoá, hành khách đợc xác định theo công

thức :

t ss



C txt



(1 + E

t =1



qd



)t



= C dt .M tss + S.Q tss .M q



Trong đó:

+ Ctxt: chi phí thờng xuyên gồm chi phí duy tu, tiểu tu hàng năm và chi

phí vận chuyển hàng hoá ở năm thứ t.

+ Cdt: chi phí duy tu sửa chữa nhỏ 1Km áo đờng do không có đơn giá cụ

thể xác định theo bảng tra 5.1[9].

+ Mtss: hệ số tính đổi phụ thuộc vào thời gian so sánh lấy theo bảng

5.2[9].

+ S: chi phí vận tải 1 tấn hàng hoá (đ/t.km)

+ Mq: hệ số tính đổi phụ thuộc vào thời gian khai thác tính toán, hệ số

tăng trởng xe hàng năm q,hệ số quy đổi Eqd lấy theo bảng 5.3[9].

+ Qtss: khối lợng vận chuyển hàng hoá trong năm tính toán.

II.1. Tính chi phí hàng năm cho duy tu, sửa chữa nhỏ Cdt.

Xác định theo bảng 5.1[I] tính cho 1km đờng.



72



- Phơng án đầu t tập trung :

Cdt=0.55% Ko=0.0055x912209579 = 5017153 (đ/Km)

- Phơng án đầu t phân kỳ:

-) Giai đoạn I : Cdt=1.8%KoI= 0.018x 426731680 = 7681170 (đ/Km)

-) Giai đoạn II: Cdt=0.55%KoII= 0.0055x 620271087 = 3411491 (đ/Km)

II.2. Tính chi phí vận tải 1 tấn.km hàng hoá (đ/T.Km)

S=



Pbd

Pcd

+.

(đ/T.Km)

..G ..G.V



Trong đó :

+ Pbd: chi phí biến đổi.

+ Pcd: chi phí cố định.

+ = 0.90: hệ số lợi dụng trọng tải.

+ = 0.65: hệ số sử dụng hành trình.

+ V: vận tốc xe chạy trung bình lấy bằng 0.7.Vkt theo bảng 5.4[9].

-) Phơng án đầu t tập trung có mặt đờng cấp A1, địa hình vùng đồi V tk =

35 (km/h) V= 0,7x 35=24.5 (km/h).

-) Phơng án đầu t phân kỳ

- Giai đoạn 1 có mặt đờng cấp A2, địa hình vùng đồi Vtk = 30 (km/h)

V= 0,7x 30=21 (km/h).



- Giai đoạn 2 có mặt đờng cấp A1, địa hình vùng đồi Vtk = 35 (km/h)

V= 0,7x 35=24.5 (km/h).



+ G: tải trọng trung bình của các ôtô tham gia vận chuyển



73



G=



G .N

N

i



i



i



Với :

+) Ni số xe tải mỗi loại năm tơng lai so sánh ,ta có :

-) Xe tải 2 trục (Zil-1502) thành phần 40% có G = 4 T;

-) Xe tải 3 trục (Maz-200) thành phần 20% có G = 7 T.

Bảng 10.6

Loại xe



Trọng tải Gi (tấn)



Zil-150

Maz-200



4

7

G (tấn)



7

750

375

5.00



Ni (năm tính toán )



II.2.1. Xác định chi phí biến đổi Pbd tính cho 1km.



Pbđ = .e. r (đ/xe.km)

Trong đó:

+ : là tỉ lệ giữa chi phí biến đổi (dầu mỡ, săm lốp) so với chi phí nhiên

liệu =2.7

+ e: lợng tiêu hao nhiên liệu trung bình của cả hai tuyến, đợc tính ở phần

tính biểu đồ vận tốc

e=



0,323 + 0,351

= 0.337 (lit/xe.km)

2



+ r: giá nhiên liệu giả sử xe chạy bằng dầu diesel

r = 10500 (đ/lit).

Với phơng án đầu t tập trung :



Pbđ = 2.7x10500x0.337=9554 (đồng/xe.km)

Với phơng án đầu t phân kỳ :

Pbđ = 2.7x10500x0.337= 9554 (đồng/xe.km)



74



1

12

6

5



II.2.2. Xác định chi phí cố định Pbđ tính cho 1km.

Pcđ - chi phí cố định gồm các khoản khấu hao xe máy, lơng lái xe, các

khoản chi phí cho quản lý phơng tiện xác định theo số liệu định mức ở xí

nghiệp ôtô vân tải .



P .N

N

i



Pcđ =



cd



i



i



Trong đó:

+ Ni - lu lợng loại xe tải trong thành phần dòng xe lấy trong thời kỳ tính

toán.

+ Pcđi- chi phí cố định cho loại xe thứ i.

Bảng tính chi phí cố định Pcđ:

Bảng I.10.1

Loại xe

Zil-150

Maz-200



Thành phần

(%)

40

20



Pcđi

(đ/xe.h)

30528

47237



Pcđ

(đ/xe.h)



Bảng chi phí vận tải 1t hàng hoá cho mỗi phơng án

Bảng I.10.2

S (đồng/T.km)



Phân kỳ



Tập trung



Giai đoạn I

3854



3770



Giai đoạn II

3770



II.3. Xác định khối lợng vận chuyển hàng hoá trong năm tính toán Qtss.

Qtss= 365. . . G.Ntssxetai (tấn)

- Năm thứ 7: Ntss = 1125 (xe/ng.đ)

Q7tss = 365. 0,9. 0,65. 5,00. 1125 = 1201078 (tấn)

- Năm thứ 15: Ntss = 1934 (xe/ng.đ)



75



Q15tss = 365. 0,9. 0,65. 5,00. 1934 = 2064788 (tấn)

Chi tiết tính toán tổng hợp ở bảng sau:

Bảng I.10.3

Chỉ tiêu



Đầu t tập trung



G(T)

Pbđ(đ/xe.Km)

Pcđ(đ/xe.Km)

V(Km/h)

S(đ/T.Km)

Ntss(xe/ng.đ)

Qtss(T)

Mtss

Mq

Cdt

Ctx



5.00

9554

36098

24.5

3770

1934

2064788

8.559

5.051

5017153

39361659720



Đầu t phân kỳ

Giai đoạn I

Giai đoạn II

5.00

5.00

9554

9554

36098

36098

21

24.5

3854

3770

1125

1934

1201078

2064788

5.164

5.706

4.138

4.406

7681170

3411491

19194279750

34316874820



Vậy ta có chi phí thờng xuyên quy đổi về năm gốc:

+) Phơng án đầu t tập trung: Ctx= 39361659720 (đ/Km)

+) Phơng án đầu t phân kỳ:

II



Ctx = CtxI+



C

(1+ 0.08)

tx



= 19194279750 +



7



34316874820



(1+ 0.08)



7



= 39217846600 (đ/Km)



Kết quả tổng hợp theo bảng sau:

Bảng so sánh lựa chọn phơng án đầu t



76



Bảng I.10.4

Phơng án ĐT

Đầu t tập trung



Đầu t phân kỳ



Các chỉ tiêu so sánh

Chi phí tập trung Kqđ

Chi phí thờng xuyên Ctx

Tổng chi phí xây dựng và

khai thác quy đổi Pqđ

Chi phí tập trung Kqđ

Chi phí thờng xuyên Ctx

Tổng chi phí xây dựng và

khai thác quy đổi Pqđ



Đơn vị

đ/km

đ/km



Chi phí

965 421 145

39 361 659 720



đ/km



40 327 080 870



đ/km

đ/km



1 253 174 857

39 217 846 600



đ/km



40 471 021 460



Kết luận:

Nh vậy Pqdtt= 40327,08 (tr/km) < Pqdpk= 40471,02 (tr/km) cho nên ta chọn

phơng án tối u hơn là phơng án đầu t tập trung.

III. Tính toán lề gia cố

III.1. Tính kết cấu lề gia cố

Với phơng án kết cấu đợc chọn là phơng án đầu t tập trung. Để thuận lợi

cho thi công ta chọn kết cấu lề gia cố giống kết cấu phần xe chạy chỉ bỏ đi lớp

móng CPĐD loại II nh sau:

Lớp

1

2

3



Loại vật liệu

BTN hạt mịn

BTN hạt thô

CP Đá dăm loại I

Nền đất



Eyc= 153.11 (Mpa)



hi (cm)

5

7

14



Ei (Mpa)

420

350

300



htb(cm)

26

21

14



Etb(Mpa)

334.58

316.24



E0 =42 Mpa



Ta sẽ kiểm tra Echlề so với Eycmin = 110 (Mpa).

Echlề đợc tính nh sau :

Bảng I.9.29

Lớp VL

BTN hạt nhỏ

BTN hạt thô

CPĐD loại I



Ei (Mpa)

420

350

300



t

1.33

1.17



hi(cm)

5

7

14



77



k

0.238

0.5



Ta có:



H 26

=

= 0.788 =1.075

D 33

E



42



0

Etbtt=ìEtb=1.075ì 334.58= 359.67 (Mpa). E = 359.67 = 0.117 ;

tb



Tra toán đồ Kôgan hình 3-1 [2] ta đợc:



E chl

= 0.34

E tb



Ech1 = 0,34 x 359.67= 122.29 (Mpa).

Ta thấy Ech1= 122.29 (Mpa)> Eycmin= Kdc. Eyc = 1,1x 110 = 121 (Mpa).

Vậy phần lề gia cố nh trên là đảm bảo.

IV. Tính giá thành lề gia cố

Tính toán chi tiết xem phụ lục bảng 4.13, 4.14

Tổng hợp lại ta có: K0lê = 255973 (nghìn đồng)

Theo bảng 5-1[9] với mặt đờng BTN, có thời gian trung tu là Ttrt = 5 năm,

và thời gian đại tu là Tđt = 15. Với tss = 15 không có lần đại tu, cải tạo nào; số

lần trung tu là 2 vào các năm thứ 5 và thứ 10.

Có 2 lần trung tu:

Ktrtlề = 5.1% ì K0 = 0.051ì255973 = 13055 (nghìn đồng/km).

K



K



trt

trt

Kqđlề = K0 + (1 + E ) 5 + (1 + E )10

qd

qd



13055



13055



= 255973+ (1 + 0.08) 5 + (1 + 0.08)10

= 270905 (nghìn đồng/km) = 270,905 (triệu đồng/km)



78



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

×