Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.09 KB, 178 trang )
Tiêu chuẩn chủ yếu để so sánh về kinh tế: Phơng án đợc chọn phải có
tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi 1km áo đờng về năm gốc có giá trị
bé nhất Pqđ min.
Pqđ = chi phí tập trung + chi phí thờng xuyên.
I. xác định tổng chi phí tập trung quy đổi về năm gốc.
i dt
i trt
K ct
K dt
K trt
+ .
+ .
Kqd = K0 +
nct t
ndt
n trt
(1 + E qd )
1 (1 + E qd )
1 (1 + E trt )
Trong đó:
+ K0: chi phí xây dựng ban đầu 1 km áo đờng xác định theo giá thành dự
toán (đồng/km).
+ Kct: chi phí cải tạo áo đờng nếu có trong khoảng thời gian tính toán nếu
có tinh theo dự toán(đồng/km). Nếu không có Kct=0
+ Kđt: chi phí 1 lần đại tu áo đờng (đồng/km).
+ Ktrt: chi phí 1 lần trung tu áo đờng (đồng/km).
+ nct, nđt , ntrt: thời gian từ năm gốc đến năm cải tạo, đại tu, trung tu.
+ iđt, itrt: Số lần tiến hành đại tu, trung tu mặt đờng trong khoảng thời gian
tính toán.
I.1.Xác định K0.
I.1.1 Phơng án đầu t tập trung 1 lần:
Bảng 10.1: Kết cấu áo đờng
BTN hạt mịn
BTN hạt thô
CP đá dăm loại I
Cấp phối đá dăm loại II
H4 = 5 cm
H3 = 7 cm
H2 = 14 cm
H1 = 24 cm
68
Bảng 10.2: Bảng giá thành từng lớp vật liệu
Lớp
Tên vật liệu
h (cm)
đơn giá từng lớp VL (đ/100m2)
VL
NC
M
3743868
25029
109468
4447110
33822
126910
1709680
33669
209850
2644608
51160
349760
12545266
143680
795988
1
BTN hạt mịn
5
2
BTN hạt thô
7
3
CPĐD loại I
14
4
CPĐD loại II
24
Đơn giá tổng cộng (đ/100m2)
I.1.2 Đầu t phân kỳ:
Bảng 10.3: Kết cấu áo đờng
H5 =5 cm
BTN hạt mịn
H4 = 8 cm
BTN hạt thô
H3= 3 cm
Lớp láng nhựa
H2= 14 cm
CP đá dăm loại I
H1= 24 cm
CP đá dăm loại II
Nền đất E=42 Mpa
Giai đoạn II
Giai đoạn I
Bảng 10.4: Bảng giá thành từng lớp vật liệu
Lớp
1
2
3
4
5
Tên
h
cm
VL
VL
BTN mịn
5
BTN thô
8
Láng nhựa
3
CPĐD I
14
CPĐD II
24
Đơn giá tổng cộng
(đ/100m2)
983370
1709680
2644608
5137658
đơn giá từng lớp VL (đ/100m2)
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
NC
M
VL
NC
M
3743868 25029 109468
5087100 38692 187558
134328 291545
33669
209850
51160
349760
219157 851155 8830968 63721 297026
Bảng 10.5: Bảng tổng hợp chi phí đầu t xây dựng ban đầu các phơng án
đầu t áo đờng
Hạng mục chi phí
Đơn giá xây dựng 100m2
áo đờng (đ/100m2)
Trực tiếp phí xây dựng
1km theo đơn giá (đ/km)
Chi phí xây dựng 1km
Phơng án tập
VL
NC
M
VL (A)
NC (B)
M (C)
D=A+B+C
12545266
143680
795988
878168620
10057600
55719160
943945380
69
Phơng án phân kỳ
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
5137658
8830968
219157
63721
851155
297026
359636060
618167760
15340990
4460470
59580850
20791820
434557900
643420050
áo đờng (đ/km)
Chi phí chung (đ/km)
Giá trị dự toán xây lắp
(đ/km)
Chi phí khác
Tổng giá thành dự toán
trớc thuế VAT
Tổng giá thành dự toán
sau thuế VAT
Chi phí dự phòng
Tổng giá trị DA (đ/km)
E=0,66.B
G=D+E
6638016
950583396
10125053
444682953
2943910
646363960
KS-TK
H=0,035G
T=H+G
Ban QLDA
Q=0,01.T
X=T+Q
33270419
15563903
22622739
983853815
9838538
460246856
4602468
668986699
6689867
993692353
464849324
675676566
Y=X.0,9
894323117
418364392
608108909
Z=0,02.Y
K0=Z+Y
17886462
912209579
8367288
426731680
12162178
620271087
Vậy giá trị K0 đợc lấy từ kết quả tính nh sau:
+) Phơng án đầu t tập trung
K0 = 912.209.579 (đ/km)
+) Phơng án đầu t phân kỳ
-) Giai đoạn 1: K70 = Kgđ10 = 426.731.680 (đ/km)
-) Giai đoạn 2: Kgđ20 = 620.271.087 (đ/km)
I.2. Xác định các thành phần chi phí đại tu Kđt
Theo qui trình thiết kế áo đờng mềm Việt Nam 22TCN 211 - 06, với mặt
đờng BTN thời gian đại tu là 15 năm, thời gian trung tu là 5 năm, mặt đờng
cấp phối đá dăm thời gian đại tu là 5 năm, thời gian trung tu là 3 năm
+) Phơng án đầu t tập trung: Do 15 năm đại tu 1 lần nên không tính
+) Phơng án đầu t phân kỳ:
-) Giai đoạn 1: có 1 lần đại tu ở năm thứ 5
K5đt = 55%. Kgđ10 = 0,55. 426731680 = 234702424 (đ/km)
-) Giai đoạn 2: không tính
70
I.3. Xác định các thành phần chi phí trung tu Ktrt
+) Phơng án đầu t tập trung:Có 2 lần trung tu vào năm thứ 5 và năm thứ
10,
K5trt= K10trt = 5.1%K0=0.051x 912209579 = 46522688 (đ/Km)
+) Phơng án đầu t phân kỳ:
-) Giai đoạn 1: 7 năm đầu có 1 lần trung tu ở năm thứ 3
K3trt = 10%. Kgđ10 = 0,10x 426731680= 42673168 (đ/km)
-) Giai đoạn 2: có 1 lần trung tu ở năm thứ 12
K12trt =5.1%. Kgđ20 =0,051x 620271087 = 31633825 (đ/km)
Vậy tổng chi phí tập trung Ktđ cho 1km kết cấu áo đờng là:
+) Phơng án đầu t tập trung:
10
K trt
K
Kqđ = Ko +
+
(1+ E qd ) 1+ E qd
5
(
)
46522688
+
trt
5
Kqđ = 912209579+
(1 + 0.08)5
10
46522688
= 965421145 (đ/km)
(1 + 0.08)10
+) Phơng án đầu t phân kỳ:
-) Giai đoạn 1:
5
K
1
qđ
=k
gđ1
+
0
K
(1+ E qd )
= 426731680 +
3
dt
K
+
(1+ E qd )
trt
5
234702424
+
3
42673168
(1+0,08) (1+0,08)
5
= 620341543 (đ/km)
-) Giai đoạn 2:
71
3
13
31633825
K
12
K2qđ = kgđ20+
= 620271087 +
(1+ E qd )
(1+ 0.08)
trt
13
= 632833314 (đ/km)
Kqđ = K1qđ + K2qđ =620341543 + 632833314 = 1253174857 (đ/km)
II. Xác định tổng chi phí thờng xuyên quy đổi về năm gốc.
Đó là bao gồm các chi phí cho việc sửa chữa thờng xuyên duy tu và tiểu
tu hàng năm, chi phí cho vận tải hàng hoá, hành khách đợc xác định theo công
thức :
t ss
C txt
(1 + E
t =1
qd
)t
= C dt .M tss + S.Q tss .M q
Trong đó:
+ Ctxt: chi phí thờng xuyên gồm chi phí duy tu, tiểu tu hàng năm và chi
phí vận chuyển hàng hoá ở năm thứ t.
+ Cdt: chi phí duy tu sửa chữa nhỏ 1Km áo đờng do không có đơn giá cụ
thể xác định theo bảng tra 5.1[9].
+ Mtss: hệ số tính đổi phụ thuộc vào thời gian so sánh lấy theo bảng
5.2[9].
+ S: chi phí vận tải 1 tấn hàng hoá (đ/t.km)
+ Mq: hệ số tính đổi phụ thuộc vào thời gian khai thác tính toán, hệ số
tăng trởng xe hàng năm q,hệ số quy đổi Eqd lấy theo bảng 5.3[9].
+ Qtss: khối lợng vận chuyển hàng hoá trong năm tính toán.
II.1. Tính chi phí hàng năm cho duy tu, sửa chữa nhỏ Cdt.
Xác định theo bảng 5.1[I] tính cho 1km đờng.
72
- Phơng án đầu t tập trung :
Cdt=0.55% Ko=0.0055x912209579 = 5017153 (đ/Km)
- Phơng án đầu t phân kỳ:
-) Giai đoạn I : Cdt=1.8%KoI= 0.018x 426731680 = 7681170 (đ/Km)
-) Giai đoạn II: Cdt=0.55%KoII= 0.0055x 620271087 = 3411491 (đ/Km)
II.2. Tính chi phí vận tải 1 tấn.km hàng hoá (đ/T.Km)
S=
Pbd
Pcd
+.
(đ/T.Km)
..G ..G.V
Trong đó :
+ Pbd: chi phí biến đổi.
+ Pcd: chi phí cố định.
+ = 0.90: hệ số lợi dụng trọng tải.
+ = 0.65: hệ số sử dụng hành trình.
+ V: vận tốc xe chạy trung bình lấy bằng 0.7.Vkt theo bảng 5.4[9].
-) Phơng án đầu t tập trung có mặt đờng cấp A1, địa hình vùng đồi V tk =
35 (km/h) V= 0,7x 35=24.5 (km/h).
-) Phơng án đầu t phân kỳ
- Giai đoạn 1 có mặt đờng cấp A2, địa hình vùng đồi Vtk = 30 (km/h)
V= 0,7x 30=21 (km/h).
- Giai đoạn 2 có mặt đờng cấp A1, địa hình vùng đồi Vtk = 35 (km/h)
V= 0,7x 35=24.5 (km/h).
+ G: tải trọng trung bình của các ôtô tham gia vận chuyển
73
G=
G .N
N
i
i
i
Với :
+) Ni số xe tải mỗi loại năm tơng lai so sánh ,ta có :
-) Xe tải 2 trục (Zil-1502) thành phần 40% có G = 4 T;
-) Xe tải 3 trục (Maz-200) thành phần 20% có G = 7 T.
Bảng 10.6
Loại xe
Trọng tải Gi (tấn)
Zil-150
Maz-200
4
7
G (tấn)
7
750
375
5.00
Ni (năm tính toán )
II.2.1. Xác định chi phí biến đổi Pbd tính cho 1km.
Pbđ = .e. r (đ/xe.km)
Trong đó:
+ : là tỉ lệ giữa chi phí biến đổi (dầu mỡ, săm lốp) so với chi phí nhiên
liệu =2.7
+ e: lợng tiêu hao nhiên liệu trung bình của cả hai tuyến, đợc tính ở phần
tính biểu đồ vận tốc
e=
0,323 + 0,351
= 0.337 (lit/xe.km)
2
+ r: giá nhiên liệu giả sử xe chạy bằng dầu diesel
r = 10500 (đ/lit).
Với phơng án đầu t tập trung :
Pbđ = 2.7x10500x0.337=9554 (đồng/xe.km)
Với phơng án đầu t phân kỳ :
Pbđ = 2.7x10500x0.337= 9554 (đồng/xe.km)
74
1
12
6
5
II.2.2. Xác định chi phí cố định Pbđ tính cho 1km.
Pcđ - chi phí cố định gồm các khoản khấu hao xe máy, lơng lái xe, các
khoản chi phí cho quản lý phơng tiện xác định theo số liệu định mức ở xí
nghiệp ôtô vân tải .
P .N
N
i
Pcđ =
cd
i
i
Trong đó:
+ Ni - lu lợng loại xe tải trong thành phần dòng xe lấy trong thời kỳ tính
toán.
+ Pcđi- chi phí cố định cho loại xe thứ i.
Bảng tính chi phí cố định Pcđ:
Bảng I.10.1
Loại xe
Zil-150
Maz-200
Thành phần
(%)
40
20
Pcđi
(đ/xe.h)
30528
47237
Pcđ
(đ/xe.h)
Bảng chi phí vận tải 1t hàng hoá cho mỗi phơng án
Bảng I.10.2
S (đồng/T.km)
Phân kỳ
Tập trung
Giai đoạn I
3854
3770
Giai đoạn II
3770
II.3. Xác định khối lợng vận chuyển hàng hoá trong năm tính toán Qtss.
Qtss= 365. . . G.Ntssxetai (tấn)
- Năm thứ 7: Ntss = 1125 (xe/ng.đ)
Q7tss = 365. 0,9. 0,65. 5,00. 1125 = 1201078 (tấn)
- Năm thứ 15: Ntss = 1934 (xe/ng.đ)
75
Q15tss = 365. 0,9. 0,65. 5,00. 1934 = 2064788 (tấn)
Chi tiết tính toán tổng hợp ở bảng sau:
Bảng I.10.3
Chỉ tiêu
Đầu t tập trung
G(T)
Pbđ(đ/xe.Km)
Pcđ(đ/xe.Km)
V(Km/h)
S(đ/T.Km)
Ntss(xe/ng.đ)
Qtss(T)
Mtss
Mq
Cdt
Ctx
5.00
9554
36098
24.5
3770
1934
2064788
8.559
5.051
5017153
39361659720
Đầu t phân kỳ
Giai đoạn I
Giai đoạn II
5.00
5.00
9554
9554
36098
36098
21
24.5
3854
3770
1125
1934
1201078
2064788
5.164
5.706
4.138
4.406
7681170
3411491
19194279750
34316874820
Vậy ta có chi phí thờng xuyên quy đổi về năm gốc:
+) Phơng án đầu t tập trung: Ctx= 39361659720 (đ/Km)
+) Phơng án đầu t phân kỳ:
II
Ctx = CtxI+
C
(1+ 0.08)
tx
= 19194279750 +
7
34316874820
(1+ 0.08)
7
= 39217846600 (đ/Km)
Kết quả tổng hợp theo bảng sau:
Bảng so sánh lựa chọn phơng án đầu t
76
Bảng I.10.4
Phơng án ĐT
Đầu t tập trung
Đầu t phân kỳ
Các chỉ tiêu so sánh
Chi phí tập trung Kqđ
Chi phí thờng xuyên Ctx
Tổng chi phí xây dựng và
khai thác quy đổi Pqđ
Chi phí tập trung Kqđ
Chi phí thờng xuyên Ctx
Tổng chi phí xây dựng và
khai thác quy đổi Pqđ
Đơn vị
đ/km
đ/km
Chi phí
965 421 145
39 361 659 720
đ/km
40 327 080 870
đ/km
đ/km
1 253 174 857
39 217 846 600
đ/km
40 471 021 460
Kết luận:
Nh vậy Pqdtt= 40327,08 (tr/km) < Pqdpk= 40471,02 (tr/km) cho nên ta chọn
phơng án tối u hơn là phơng án đầu t tập trung.
III. Tính toán lề gia cố
III.1. Tính kết cấu lề gia cố
Với phơng án kết cấu đợc chọn là phơng án đầu t tập trung. Để thuận lợi
cho thi công ta chọn kết cấu lề gia cố giống kết cấu phần xe chạy chỉ bỏ đi lớp
móng CPĐD loại II nh sau:
Lớp
1
2
3
Loại vật liệu
BTN hạt mịn
BTN hạt thô
CP Đá dăm loại I
Nền đất
Eyc= 153.11 (Mpa)
hi (cm)
5
7
14
Ei (Mpa)
420
350
300
htb(cm)
26
21
14
Etb(Mpa)
334.58
316.24
E0 =42 Mpa
Ta sẽ kiểm tra Echlề so với Eycmin = 110 (Mpa).
Echlề đợc tính nh sau :
Bảng I.9.29
Lớp VL
BTN hạt nhỏ
BTN hạt thô
CPĐD loại I
Ei (Mpa)
420
350
300
t
1.33
1.17
hi(cm)
5
7
14
77
k
0.238
0.5
Ta có:
H 26
=
= 0.788 =1.075
D 33
E
42
0
Etbtt=ìEtb=1.075ì 334.58= 359.67 (Mpa). E = 359.67 = 0.117 ;
tb
Tra toán đồ Kôgan hình 3-1 [2] ta đợc:
E chl
= 0.34
E tb
Ech1 = 0,34 x 359.67= 122.29 (Mpa).
Ta thấy Ech1= 122.29 (Mpa)> Eycmin= Kdc. Eyc = 1,1x 110 = 121 (Mpa).
Vậy phần lề gia cố nh trên là đảm bảo.
IV. Tính giá thành lề gia cố
Tính toán chi tiết xem phụ lục bảng 4.13, 4.14
Tổng hợp lại ta có: K0lê = 255973 (nghìn đồng)
Theo bảng 5-1[9] với mặt đờng BTN, có thời gian trung tu là Ttrt = 5 năm,
và thời gian đại tu là Tđt = 15. Với tss = 15 không có lần đại tu, cải tạo nào; số
lần trung tu là 2 vào các năm thứ 5 và thứ 10.
Có 2 lần trung tu:
Ktrtlề = 5.1% ì K0 = 0.051ì255973 = 13055 (nghìn đồng/km).
K
K
trt
trt
Kqđlề = K0 + (1 + E ) 5 + (1 + E )10
qd
qd
13055
13055
= 255973+ (1 + 0.08) 5 + (1 + 0.08)10
= 270905 (nghìn đồng/km) = 270,905 (triệu đồng/km)
78