1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

Chương Ix: luận chứng kinh tế - kỹ thuật so sánh lựa chọn phương án tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.09 KB, 178 trang )


tốc xe chạy lý thuết xác định từ biểu đồ vận tốc xe chạy (tính cho xe Zil-150).

Nhng để xét đến trờng hợp bất lợi nhất ta không xét đến biển báo hạn chế tốc

độ, không xét đến hãm phanh khi phải vào đoạn cần hạn chế tốc độ (bán kính

đờng cong nhỏ . . .) mà chỉ xét đến tốc độ tối đa mà ở cuối mỗi đoạn có thể

đạt đợc và tốc độ đoạn kế tiếp xác định theo điều kiện đờng.

Từ các số liệu đó ta tiến hành tính toán K at cho cả hai chiều đi về của cả

hai phơng án

Hệ số Kat đợc tính toán trong bảng 5.1 đến bảng 5.4 phụ lục 5

II. phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế

Luận chứng KT-KT, so sánh lựa chọn phơng án tuyến dựa trên nguyên

tắc lựa chọn phơng án có tổng chi phí và khai thác quy đổi về năm gốc là nhỏ

nhất, xác định theo công thức:

tss

E tc

C tx

.K qd +

Pqđ = E

t

t =1 (1 + E qd )

qd



Trong đó:

+ Etc: Hệ số hiệu quả kinh tế tơng đối tiêu chuẩn đối với ngành giao

thông vận tải hiện nay lấy Etc = 0,12.

+ Eqd: Tiêu chuẩn để qui đổi các chi phí bỏ ra ở các thời gian khác nhau

lấy Eqđ =0,08

+ Kqd: Chi phí tập trung từng đợt quy đổi về năm gốc (nghìn đồng)

+ Ctx: Chi phí thờng xuyên hàng năm (nghìn đồng)

+ tss: Thời hạn so sánh phơng án tuyến (tss = 15 năm)



81



II.1. Xác định chi phí tập trung từng đợt (Kqđ)

i dk

i trt

t ss

K ct

K dt

K trt

K(h)

t

+

+ K (N) + K (h) +

Kqd = K0 +

+

0

0

(1 + E qd ) t ct

(1 + E qd ) ndt

(1 + E qd ) t

(1 + E qd ) ntrt

1

1

1



Trong đó:

+ K0 , Kct, Kđt , Ktrt là chi phí đầu t xây dựng ban đầu, cải tạo, đại tu, trung

tu của các công trình trên tuyến.

+ K0(h): Tổng vốn lu động do khối lợng hàng hoá thờng xuyên nằm trong

quá trình vận chuyển trên đờng.

+ Kt(h) : Lợng vốn lu động hàng năm tăng lên do sức sản xuất và tiêu thụ

tăng.

+ K0(N) : Tổn thất do chiếm đất nông nghiệp, lấy bằng giá trị nông sảo

thuần tuý tơng ứng trong thời gian 8 năm với điều kiện canh tác hợp lý. Chi

phí này đợc đợc tính trong phí tổn trong đền bù ruộng đất khi tính chi phí xây

dựng ban đầu K0 nên không cần tính thành một khoản riêng.

II.1.1. Xác định tổng mức đầu t Ko.



K0 = K0XDN + K0XDM + K0XDC + K0DB

II.1.1.1. Xác định K0XDN xây dựng nền đờng

Giả thiết đất đắp nền đờng đợc lấy từ nền đờng đào và các nguồn tự

nhiên trong vùng (thùng đấu) không phải mua nên giá vật liệu không tính đến

trong đơn giá xây dựng nền đờng

+) Đào nền đờng bẳng tổ hợp máy đào + ôtô + máy ủi với cự ly 300m,

máy đào 1,25m3, ôtô 12T. máy ủi 110cv (đất cấp II). Thực hiện đào xả

đất, hoàn thiện công trình vỗ bạt mái ta luy sửa chữa nền đúng kỹ thuật



82



+) Đắp đất nền đờng gồm các công việc: lên khuôn đờng, bóc đất hữu cơ,

vận chuyển đổ đống trong phạm vi 30m, hệ số đầm chặt K= 0,95, máy đầm

25T, vỗ bạt mái ta luy sửa chữa nền đúng kỹ thuật

Đơn giá lấy theo đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Thanh Hoá năm 2007

- Khối lợng đào các phơng án :

Phơng án I : Vdao= 10415.67 m3

Phơng án II: Vdao= 7120.05 m3

- Khối lợng đắp các phơng án :

Phơng án I : Vdap= 62398.99 m3

Phơng án II: Vdap= 84506.83 m3

Đắp đất dùng máy đầm 25T. Độ chặt yêu cầu k= 0.95 với 30cm trên

cùng.

Tổng hợp kết quả :

Phơng án I có K0XDN = 614.46 (triệu đồng)

Phơng án II có K0XDN = 750.06 (triệu đồng)

Tính toán chi tiết xem bảng 5.7, 5.8

II.1.1.2. Xác định K0DB đền bù ruộng đất nông nghiệp.

K0DB đợc xác định bằng công thức sau:

K0DB = K0(N) = lcđ . L. Hđềnbù

Trong đó :

+ lcđ : Dải đất cố định dành cho đờng (bề rộng dải đất bị chiếm dụng thờng xuyên) tính từ tim đờng ra mỗi bên 10 m

+ L: Chiều dài của đoạn tuyến đờng có



83



+ Hđền bù : Giá đền bù ruộng đất lấy bằng 100 000 (đ/m2).

Phơng án tuyến I :L1= 5177,96 (m)

+ K0DB= 10x 2x 5177,96x 100000= 10355920 (nghìn đồng).

Phơng án tuyến II :L2=5207.25 (m)

+ K0DB=10x 2x 5207.25x100000= 10414500 (nghìn đồng).

II.1.1.3. Xác định K0XDC cho xây dựng cống

Tiến hành tính toán cho các chi phí xây lắp cống nh:

- Đổ bê tông ống cống

- Xây dựng móng cống

- Xây dựng đầu cống

- Chống thấm mối nối cống .

Tổng hợp kết quả

- Phơng án I có K0XDC = 2042533 (nghìn đồng).

- Phơng án II có K0XDC = 1997541 (nghìn đồng)

Chi tiết xem phụ lục bảng ; 5.9, 5.10, 5.11, 5.12, 5.13

II.1.1.4. Xác định K0XDM cho công tác xây dựng mặt đờng.

K0XDM =K0AĐ+ K0XDlề+K0MR

Phơng án áo đờng chọn là phơng án đầu t tập trung, với thời gian so sánh

15 năm. K0XDM đợc xác định cho từng phơng án tuyến

a) Tính toán phần diện tích mở rộng mặt đờng.

a.1) Tính diện tích mở rộng



84



P

W/2 W/2

K



TD

s



Ln



sc



Ln

/2

c



TC



Lnsc/2



Lnsc/2



/2



Rcn



c



Bx



Diện tích mở rộng



S= 2 {



W

[Lnsc.+(K0-2.Lnsc)]}

2



Diện tích phần mở rộng đợc tính chi tiết trong phụ lục bảng 5.14, 5.15

a.2 Tính giá thành phần mở rộng.

Diện tích mở rộng là

- Phơng án I: S= 426,034 (m2)

- Phơng án II:



S= 309,11 (m2)



Tính toán chi tiết xem phụ lục bảng 5.16

Tổng hợp kết quả

- Phơng án I: K0MR = 41.84 (triệu đồng)

- Phơng án II: K0MR = 28.37 (triệu đồng)

b) Tính toán phần lề gia cố, áo đờng

Tính toán chi tiết lề gia cố, trực tiếp phí và chi phí xây dựng áo đờng các

phơng án tuyến trong bảng 5.17 đến bảng 5.18

Tổng hợp kết quả:

+) Phơng án 1: K0XDM = 7326.202 + 41.84= 7368.04 ( trđ/tuyến)



85



+) Phơng án 2: K0XDM = 7366.35 + 28.37= 7394.72 ( trđ/tuyến)

* Tổng hợp chi phí xây dựng ban đầu các hạng mục công trình đợc thể

hiện trong bảng

Bảng 11.1: Tổng hợp chi phí xây dựng ban đầu (triệu đồng)

Các chi phí ban đầu

Chi phí xây dựng nền K0XDN

Chi phí xây dựng cống K0XDC

Chi phí đền bù K0ĐB

Chi phí xây dựng mặt đờng K0XDM



Tuyến 1

614.46

2042.533

10355.920

7368.04



Tuyến 2

750.06

1997.541

10414.500

7394.72



Tổng mức đầu t các phơng án tuyến K0 đợc tính toán chi tiết ở bảng 5.21

Kết quả tổng hợp:

+) Phơng án 1: K0 = 26566.26 ( trđ/tuyến)

+) Phơng án 2: K0 = 26854.15 ( trđ/tuyến)

II.1.2. Xác định K0(h)



Tổng vốn lu động do khối lợng hàng hoá thờng xuyên nằm trong quá

trình vận chuyển trên đờng cho từng phơng án (tơng đơng với giá trị của số

hàng hoá lu động trong quá trình vận chuyển trên đờng).

K0(h) =



Q 0 .G.T

(đồng);

365



Trong đó :

+ G : Giá trung bình 1 tấn hàng chuyên chở trên đờng (đ/tấn)

G = 2 000 000 (đ/1tấn)

+ Q0: Lợng hàng vận chuyển ứng với năm đầu đa công trình vào khai

thác.

Q0 =



Q tss

(1 + p) tss



86



+ p: Mức tăng trởng lợng hoá hàng năm lấy bằng mức tăng trởng xe p = q

= 0.07

+ Qtss: Lợng hàng vận chuyển trong năm thứ tss = 15 (năm)

Qtss = 365.Ntss . ..G

Với

-) Ntss: Lu lợng xe tải ở năm tính toán.

Ntss= N15 = 1934 (xe tải/ngđ)

-) : Hệ số sử dụng tải trọng = 0.9

-) : Hệ số sử dụng hành trình = 0.65

G: Trọng tải trung bình của xe tải chạy trên đờng; G = 5 (tấn), đã tính

trong phần so sánh phơng án kết cấu áo đờng

Vậy :



Q0 =



365 ì 0.9 ì 0.65 ì 5.0 ì 1934



(1 + 0.07 ) 15



= 748374( T )



+ T: Tổng thời gian hàng hoá nằm trong quá trình vận chuyển (ngày

đêm) trong năm.

T=



365 xL tuyến

24 x 0.7xVlýthuyết



Với:

-)Ltuyến : Chiều dài phơng án tuyến (km)

-)Vlý thuyết : Tốc độ xe chạy lý thuyết (xác định theo biểu đồ vận tốc xe

chạy lý thuyết ứng với mỗi phơng án tuyến).

Kết quả tính toán trong phụ lục bảng 5.22

+) Phơng án 1: K0(h) = 7545.25 ( trđ/tuyến)

+) Phơng án 2: K0(h) = 7381.22 ( trđ/tuyến)



87



II.1.3. Tính Kt(h)



Chi phí bỏ thêm hàng năm của vốn lu động do lu lợng xe tăng

Kt(h) = K0(h).



N t N t 1



N



với N1 = 750



1



Trong đó :

+ Nt , Nt-1, N1 : Lu lợng xe tải năm thứ t, t-1 và năm bắt đầu đa đờng vào

khai thác

Kt(h) đợc xác định cho cả hai phơng án và đợc tính toán chi tiết ở phụ lục

bảng 5.23



Tổng hợp kết quả

+) Phơng án 1: Kt(h) = 4225.20 ( trđ/tuyến)

+) Phơng án 2: Kt(h) = 4207.61 ( trđ/tuyến)

II.1.4. Tính toán các chi phí tập trung trong quá trình khai thác K trt, Kđt, Kct



Với phơng án đầu t tập trung một lần trong thời gian so sánh 15 năm có 2

lần trung tu vào năm thứ 5 và năm thứ 10 không có lần đại tu nào.

Tỷ lệ trung tu là: Ktrt= 5.1%K0côngtrình = 5.1% (K0XDM+ K0XDN + K0XDC)

Bảng 11.22

Phơng án

Tuyến1

Tuyến2



Năm

Ktrt (trđ)

Quy vê năm gốc (trđ)

Ktrt (trđ)

Quy vê năm gốc (trđ)



5

511.28

347.97

517.26

352.04



10

511.28

236.82

517.26

239.59



II.1.5. Tổng chi phí tập trung từng đợt của mỗi phơng án tuyến là:

idk

i trt

t ss

K ct

K dt

K trt

K (h)

(N)

(h)

t

+ K0 + K0 +

Kqd = K0 + (1 + E ) tct + (1 + E ) ndt +

n trt

t

1

1 (1 + E qd )

1 (1 + E qd )

qd

qd



Bảng 11.55



88



Chi phí tập trung

Tổng chi phí XD ban đầu

Tổng vốn lu động

Tổng vốn lu động gia tăng

Chi phí trung tu quy đổi

Tổng chi phí tập trung quy đổi



Ký hiệu

K0

K0(h)

h

Kt

Ktrt

Kqđ



Phơng án 1

26566.26

7545.25

4225.20



Phơng án 2

26854.15

7381.22

4207.61



584.79

38921.5



591.63

39034.61



II.2. Xác định chi phí thờng xuyên hàng năm Ctxt

Ctxt = CtDT + CtVC + CtTG + CtTN (trđ/năm)

Trong đó:

+ CtDT: Chi phí duy tu bảo dỡng hàng năm cho các công trình trên đờng

(mặt đờng, cầu cống, rãnh, ta luy...) tính cho toàn bộ chiều dài tuyến, lấy theo

bảng 5.1[9].

+ CtVC: Chi phí vận tải hàng năm

+ CtTG: Chi phí tơng đơng về tổn thất cho nền KTQD do hành khách bị

mất thời gian trên đờng.

+ CtTN: Chi phí tơng đơng về tổn thất cho nền KTQD do tai nạn giao

thông xảy ra hàng năm trên đờng.

II.2.1. Tính CtDT



Chi phí duy tu bảo dỡng hàng năm bao gồm chi phí duy tu của cả nền đờng, cầu cống và của kết cấu mặt đờng gọi chung là K0congtrinh.

CDT = 0.55%.K0congtrình= 0.0055(K0XDM+K0XDN +K0XDC)

+ Phơng án tuyến 1: CDT =0,0055x 10025,03 = 55,14 (trđ)

+ Phơng án tuyến 2: CDT =0,0055x 10142,32 = 55,78 (trđ)



CtDT đ-



ợc xác định cho cả hai phơng án và đợc tính toán chi tiết ở phụ lục bảng 5.24

Tổng hợp kết quả

+) Phơng án 1: CtDT = 471.97 ( trđ/tuyến)



89



+) Phơng án 2: CtDT = 477.45 ( trđ/tuyến)

II.2.2. Tính CtVC :



CtVC = Qt . S.L

Trong đó:

+ Qt: Lợng vận chuyển hàng hoá trên đờng ở năm thứ t:

Qt = 365...G.Nt (T)

+ S: Giá thành vận tải (đ/1T.km)

S=



Pbd

Pcd

+

..G ..G.V



(đ/T.km)



Trong các công thức trên lu ý V= 0.7 Vlt (km/h) với Vlt-vận tốc lý thuyết

trung bình cả chiều đi và về trên mỗi phơng án tuyến,G = 5 (tấn)

Các đại lợng khác tính tơng tự chơng trớc chú ý một số đại lợng phải tính

riêng cho từng phơng án tuyến.

-) Phơng án tuyến 1 : L = 5,17796 km, lợng tiêu hao nhiên liệu tính toán

cho 1km e=0.323 (lít/km), Vlt = 61,20 km/h

-) Phơng án tuyến 2 : L = 5,20725 km, lợng tiêu hao nhiên liệu tính toán

cho 1km e=0.351 (lít/km), Vlt = 62,95 km/h

Kết quả sẽ đợc tính toán cụ thể ở các bảng ở phụ lục bảng 5.25

Tổng hợp kết quả

+) Phơng án 1: CtVC = 184 624.76 ( trđ/tuyến)

+) Phơng án 2: CtVC = 199 973.08 ( trđ/tuyến)

II.2.3. Tính CtTG:



ở đây ta chỉ tính cho xe con:



90







L



+ t c H c C (trđ)

ch

Vc





c

CtTG = 365 N t









Trong đó:

+ Ntc: Là lu lợng xe con ở năm thứ t, Ntc = N1c(1+q)t-1

+ Hc: Số hành khách trên một xe con, Hc = 3 (ngời);

+ L: Chiều dài hành trình chở khách L = Ltuyến

+ C: Tổn thất trung bình cho nền KTQD của hành khách trong một giờ;

C = 1500 (đ/h)

+ Vc: Vận tốc khai thác của xe con, Vc = 50(Km/h);

+ tchc : thời gian chờ đợi của hành khách đi xe con (tchc = 0)

Kết quả tính xem đợc thể hiện cụ thể phụ lục bảng 5.26

Tổng hợp kết quả sau:

+) Phơng án 1: CtTG = 488.76 ( trđ/tuyến)

+) Phơng án 2: CtTG = 491.53 ( trđ/tuyến)

II.2.4. Xác định CtTN .

6

i

tb

i

i

CtTN = 3,65.10 . Li .at .Cti .mt .N t (trđ/năm)

i



Trong đó;

+ Ctitb: Tổn thất trung bình cho 1 vụ tai nạn trong năm thứ t

(Ctitb = 5.0 trđ/vụ)

+ ati số vụ tai nạn xảy ra trong 100 triệu xe.km trong năm thứ t ở giai

đoạn i lấy ati=115

+ Nti lu lợng xe trung bình năm thứ t ở giai đoạn i.



91



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

×