Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.57 KB, 121 trang )
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MINH HỌA
Sơ đồ 1. 1. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp....................18
Sơ đồ 1. 2. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng..............................19
Sơ đồ 1. 3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán......................19
Sơ đồ 1. 4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán................20
Sơ đồ 1. 5. Kế toán bán lẻ...............................................................................................20
Sơ đồ 1. 6. Kế toán bán hàng trả chậm, trả góp............................................................. 21
Sơ đồ 1. 7. Kế toán bán hàng gửi đại lý, ký gửi (Bên giao đại lý)................................ 21
Sơ đồ 1. 8. Kế toán bán hàng gửi đại lý, ký gửi (Bên nhận đại lý)................................22
Sơ đồ 1. 9. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ .................................................................................................... 23
Sơ đồ 1. 10. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...........................................................26
Sơ đồ 1. 11. Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................................27
Sơ đồ 1. 12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán “Nhật ký chung”..............29
Sơ đồ 1. 13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính...................30
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Trần Hùng......32
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty.................................................33
Sơ đồ 2.3: Hình thức tổ chức sổ kế toán Nhật ký chung tại công ty.............................36
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính......................37
Sơ đồ 2.5: Quy trình bán hàng và luân chuyển chứng từ theo phƣơng thức bán buôn
giao hàng trực tiếp tại kho ............................................................................................. 39
Sơ đồ 3.1: Quy trình bán hàng cho khách lẻ.................................................................. 87
Biểu số 2.1: Hợp đồng mua bán (Trích).........................................................................42
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT...........................................................................................44
Biểu số 2.3: Phiếu xuất kho............................................................................................ 45
Biểu số 2.4: Sổ chi tiết vật tƣ SWI018...........................................................................47
Biểu số 2.5: Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn (Trích)....................................................49
Biểu số 2.6: Báo có tiền gửi............................................................................................50
Biểu số 2.7: Hóa đơn GTGT cho khách lẻ.....................................................................51
Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho............................................................................................52
Biểu số 2.9: Phiếu thu..................................................................................................... 53
Biểu số 2.10: Bảng kê chi tiết bán hàng (Trích).............................................................54
Thang Long University Library
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 511 (Trích).............................................................. 55
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 632 (Trích).............................................................. 56
Biểu số 2.13: Sổ nhật ký chung (Trích)..........................................................................57
Biểu số 2.14: Sổ cái tài khoản 511................................................................................. 58
Biểu số 2.15: Sổ cái tài khoản 632................................................................................. 59
Biểu số 2.16: Bảng thanh toán tiền lƣơng......................................................................62
Biểu số 2.17: Bảng phân bổ tiền lƣơng..........................................................................63
Biểu số 2.18: Hợp đồng thuê nhà (Trích).......................................................................64
Biểu số 2.19: Phiếu chi................................................................................................... 66
Biểu số 2.20: Hóa đơn GTGT tiền điện thoại tháng 12.................................................67
Biểu số 2.21: Bảng tính và phân bổ chi phí dài hạn (Trích)..........................................69
Biểu số 2.22: Sổ cái tài khoản 642................................................................................. 70
Biểu số 2.23: Sổ nhật ký chung (Trích)..........................................................................72
Biểu số 2.24: Sổ cái tài khoản 911 (Trích).....................................................................74
Biểu số 3.1: Sổ nhật ký chung sau điều chỉnh (Trích)...................................................80
Biểu số 3.2: Sổ cái tài khoản 642 sau điều chỉnh (Trích)..............................................81
Biểu số 3.3: Sổ cái tài khoản 911 sau điều chỉnh (Trích)..............................................81
Biểu số 3.4: Sổ chi tiết tài khoản 632 (Trích)................................................................ 83
Biểu số 3.5: Sổ chi tiết tài khoản 511 (Trích)................................................................ 84
Biểu số 3.6: Sổ cái tài khoản 6421................................................................................. 85
Biểu số 3.7: Sổ cái tài khoản 6422................................................................................. 86
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng nhƣ hiện nay, các doanh
nghiệp trong nƣớc đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức. Riêng năm 2015, có hai
sự kiện lớn tác động đến doanh nghiệp Việt Nam: Tham gia Hiệp định Đối tác xuyên
Thái Bình Dƣơng (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement, viết tắt
là TPP) đƣợc kí kết chính thức vào 04/02/2016 và là thành viên của Cộng đồng kinh tế
chung ASEAN (ASEAN Economic Community, viết tắt là AEC) đƣợc thành lập ngày
31/12/2015.
Mục tiêu của Hội nghị TPP và AEC đều có điểm chung là tăng cƣờng năng lực
cạnh tranh thông qua hội nhập nhanh hơn, nhằm thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển
kinh tế. Khó khăn chắc chắn rất lớn khi phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nƣớc
ngoài và ngay cả doanh nghiệp trong nƣớc. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa hàng nội địa
và ngoại nhập khiến thị phần hàng “made in Vietnam” chịu ảnh hƣởng và dễ bị tổn
thƣơng trong hội nhập. Bởi vậy các doanh nghiệp phải nhận thức rõ ràng về vị trí của
chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ khâu tiêu thụ sản phẩm để có thể đứng vững trên thị
trƣờng.
Trƣớc hết chất lƣợng sản phẩm của các doanh nghiệp trong nƣớc là điều vô
cùng quan trọng trong thị trƣờng hiện nay. Tuy nhiên mấu chốt của vấn đề cần giải
quyết là làm thế nào để các sản phẩm đó đến đƣợc tay ngƣời tiêu dùng nhiều nhất khi
phải cạnh tranh với những sản phẩm chất lƣợng cao của các doanh nghiệp liên doanh
nƣớc ngoài hoặc các sản phẩm nhập khẩu với thuế nhập khẩu giảm từ 90-100%. Sự
lựa chọn của khách hàng hiện nay giữa hai mặt hàng tƣơng đƣơng nhau về giá cả hầu
nhƣ sẽ nghiêng về phía hàng nhập khẩu hoặc hàng liên doanh nƣớc ngoài. Từ những
khó khăn và thách thức đòi hỏi các doanh nghiệp trong nƣớc phải độc lập, sáng tạo và
luôn năng động trong kinh doanh, tự tìm ra những cơ hội cho doanh nghiệp mình để có
thể trụ vững mà không bị “ngụp lặn” trong “biển lớn”.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng trong công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng, vận dụng lý luận đã đƣợc học tập và nghiên cứu tại trƣờng kết hợp với thực tế
thu thập đƣợc từ công tác kế toán tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Trần
Hùng, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Trần Hùng”. Đề tài tập
trung nghiên cứu, phân tích nhằm đƣa ra lý thuyết cơ bản về hoạt đông kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại các doanh nghiệp thƣơng mại vừa và nhỏ. Trên
cơ sở lý luận đó đánh giá thực trạng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Trần Hùng trong bối cảnh hiện nay.
Thang Long University Library
Từ đó đƣa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trần Hùng
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trần Hùng.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI
1.1. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
thương mại
Thƣơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và
tiêu dùng, bao gồm phân phối và lƣu thông hàng hoá. Đặc
điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp kinh doanh thƣơng
mại và doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thƣơng mại
không trực tiếp tạo ra sản phẩm, nó đóng vai trò trung gian
môi giới cho ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Doanh
nghiệp sản xuất là doanh nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật
chất phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Doanh nghiệp thƣơng
mại thừa hƣởng kết quả của doanh nghiệp sản xuất, vì thế chi
phí mà doanh nghiệp thƣơng mại bỏ ra chỉ bao gồm giá phải
trả cho ngƣời bán và các phí bỏ ra để quá trình bán hàng diễn
ra thuận tiện, đạt hiệu quả cao.
Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế chủ yếu của
doanh nghiệp thƣơng mại là lƣu chuyển hàng hoá. Quá trình
lƣu chuyển hàng hoá thực chất là quá trình đƣa hàng hoá từ
nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua hoạt động mua bán,
trao đổi sản phẩm hàng hoá nhằm thoả mãn nhu cầu hàng hoá
của ngƣời tiêu dùng.
Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh
thƣơng mại gồm các loại vật tƣ, sản phẩm có hình thái vật
chất hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về
để bán.
Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh
thƣơng mại có thể theo nhiều mô hình khác nhau nhƣ tổ chức
bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp công ty môi
giới... Ngoài nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu là mua, bán hàng
hoá thì các doanh nghiệp thƣơng mại còn thực hiện nhiệm vụ
sản xuất, gia công chế biến tạo thêm nguồn hàng và tiến hành
các hoạt động kinh doanh.
Đặc điểm về sự vận động hàng hoá: Sự vận động hàng
hoá trong kinh doanh thƣơng mại không giống nhau, tuỳ
thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng khác nhau có sự vận