Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.57 KB, 121 trang )
Tuy nhiên khách hàng không cần đến công ty ký kết hợp đồng. Sau khi khách hàng
đồng ý mua hàng, thủ quỹ tiến hành thu tiền trƣớc rồi nhân viên mới tiến hành giao
hàng cho khách. Khách hàng nhận hàng, kiểm tra hàng xong, bộ phận kỹ thuật tiến
hành lắp đặt, cài đặt… (nếu cần thiết) rồi giao sản phẩm cho khách hàng khi hoàn tất.
Đối với khách hàng là công ty và trƣờng học, có thể lập đơn đặt hàng gửi cho
công ty trƣớc khi mua hàng.
2.2.1.2. Phương thức thanh toán
a) Phƣơng thức thanh toán trực tiếp
Áp dụng đối với tất cả các loại sản phẩm. Khách hàng thanh toán tiền hàng trƣớc
hoặc ngay sau khi nhận hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Đối với hóa đơn mua
hàng có trị giá trên 20 triệu đồng bắt buộc thanh toán bằng hình thức chuyển khoản.
Đối với hóa đơn mua hàng có giá trị nhỏ hơn 20 triệu đồng và khách hàng thanh toán
ngay, thủ quỹ (kiêm giám đốc) chịu trách nhiệm thu tiền trực tiếp.
b) Phƣơng thức thanh toán trả chậm, trả góp
Áp dụng đối với sản phẩm công nghệ và máy văn phòng có giá trị cao. Khách
hàng nhận hàng và thanh toán tiền hàng trong nhiều lần. Lần thanh toán đầu tiên là
ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu tiền lãi
theo tỷ lệ lãi suất nhất định (Tùy theo các chính sách ƣu đãi về mua trả góp của công
ty). Kế toán bán hàng (kiêm kế toán thanh toán và công nợ) sẽ chịu trách nhiệm hạch
toán và quản lý chi tiết theo từng đối tƣợng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh
toán.
2.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty
Để minh họa cho kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì tác giả sử
dụng số liệu về mặt hàng Bộ định tuyến không dây TL-WR841N TP Link (mã số:
SWI018) trong tháng 12/2015.
Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để ghi nhận doanh thu hàng hóa và tài khoản 632 “Giá vốn hàng
bán” để ghi nhận giá vốn số hàng hóa xuất kho. Công ty không mở chi tiết tài khoản
511 và 632 theo từng mặt hàng mà sử dụng mã số SWI018 cho sản phẩm Bộ định
tuyến không dây TL-WR841N TP Link trên phần mềm kế toán Bravo.
40
2.2.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao
hàng trực tiếp
Chứng từ sử dụng:
− Hợp đồng kinh tế
− Hóa đơn GTGT
− Phiếu xuất kho
− Phiếu thu, Báo có tiền gửi…
Ví dụ 1: Ngày 29/12/2015 công ty Trần Hùng ký hợp đồng kinh tế với công ty
Cổ phần công nghệ Thiên Ngân về việc bán 100 Bộ định tuyến không dây TLWR841N TP Link (mã số: SWI018) với đơn giá chƣa bao gồm thuế GTGT 10% là
290.090 đ/chiếc. Ngày 30/12/2015 công ty Trần Hùng xuất kho bán trực tiếp theo hợp
đồng đã ký ngày 29/12/2015. Do công ty Cổ phần công nghệ Thiên Ngân thanh toán
ngay tổng số tiền hàng hàng nên đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng số
tiền đã thanh toán. Số tiền này sẽ đƣợc công ty trừ vào lần mua hàng tiếp theo.
41
Thang Long University Library
Biểu số 2.1: Hợp đồng mua bán (Trích)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN (TRÍCH)
Số: 396/HĐKT/TH-TN
Ngày 29 tháng 12 năm 2015
…
BÊN BÁN (BÊN A): CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRẦN HÙNG
Địa chỉ: Số 117 Khƣơng Định, Phƣờng Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
Điện thoại : 04.6681.0699
Mã số thuế: : 0104998537
Tài khoản: 1305 201 008 932 Tại NH Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn-CN Tràng An
Đại diện: Trần Văn Hùng
Chức vụ: Giám đốc
BÊN MUA (BÊN B): Công ty Cổ phần Công nghệ Thiên Ngân
Địa chỉ: Số 29, Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Mã số thuế: : 0101863429
Tài khoản: 1479 205 160 894 Tại NH Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn-CN Cầu Giấy
Đại diện: Đinh Thị Ngân
Chức vụ: Giám đốc
Sau khi bàn bạc cả hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng với các nội dung và điều khoản
dƣới đây.
ĐIỀU 1: Nội dung công việc giao dịch
STT
01
Tên hàng hóa
Bộ định tuyến không dây
TL-WR841N TP Link
Đơn vị tính
Số lƣợng
Chiếc
100
Đơn giá
Thành tiền
290.090
Cộng:
Thuế GTGT 10%:
Tổng giá trị hợp đồng:
Số tiền (viết bằng chữ): ba mƣơi mốt triệu chín trăm chín mƣơi chín nghìn đồng.
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN
…
42
29.009.000
29.009.000
2.909.000
31.999.000
ĐIỀU 3: PHƢƠNG THỨC VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO NHẬN
Bên B nhận hàng tại kho công ty bên A số
Chi phí vận chuyển do bên B chịu
ĐIỀU 4: PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN
Bên B thanh toán cho bên A bằng chuyển khoản
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
…
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, đƣợc lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý nhƣ
nhau, mỗi bên giữ 01 (hai) bản làm cơ sở thực hiện.
Đại diên bên B
Đại diện bên A
(Nguồn: phòng Tài chính – Kế toán)
43
Thang Long University Library