1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Chuyên ngành kinh tế >

3 Câu hỏi nghiên cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 102 trang )


4



nh ng thay đ i rõ rệt do ch u sự tác đ ng c a kh ng ho ng kinh t với hàng lo t các

v n đề nh lợi nhuận sụt gi m, t lệ nợ x u t ng cao, c c y u t v mô c nhiều i n

đ ng nh



l i su t, l m ph t, t ng tr



1.5 Phư

h



ng inh t ,..



g pháp ghiê cứu



ng ph p nghiên cứu sử dụng l ph



l ợng. h



ng ph p đ nh tính đ ợc sử dụng trong việc ph n tích, đ nh gi thực



tr ng thanh ho n c a c c

hồi quy



ng ph p nghiên cứu đ nh tính v đ nh



ng đ



iệt am. h n tích đ nh l ợng sử dụng ỹ thuật



i m đ nh mức đ tác đ ng c a c c y u t vi mô v v mô đ n h



n ng thanh ho n c a c c NHTM iệt am.

Đồng thời, nghiên cứu sử dụng 2 mô hình hồi quy t

thu c



v



, m i mô hình ch y



hiệu ứng



ng ứng với



i n phụ



ixed ffects v



andom ffects .



ên c nh đ , nghiên cứu còn sử dụng i m đ nh ausman-test đ



i m tra xem mô



hình với hiệu ứng ixed ffects hay andom ffects l ph hợp h n.

go i ra, luận v n còn sử dụng ph

tuy n v hiện t ợng ph



ng ph p i m đ nh hiện t ợng đa c ng



ng sai thay đ i đ đ m



o sự ph hợp c a mô hình.



t c u đề tài



1.6



Ngoài ph n tóm t t, ph n m đ u, danh mục các ch vi t t t, danh mục b ng

i u, danh mục hình vẽ,tài liệu tham kh o, phụ lục, đề tài bao gồm



ch



ng nh



sau:

Chư



g



Chư



g 2:



iới thiệu

s lý thuy t về thanh ho n v c c y u t



nh h



ng đ n thanh



ho n.

Chư

h



g3



hực tr ng thanh ho n c a c c



iệt am và các y u t



nh



ng.

Chư



g 4



y dựng mô hình i m đ nh c c y u t



ho n trong ho t đ ng c a c c

Chư



g5



t luận v



i n ngh .



iệt am.



nh h



ng đ n thanh



5



1.7



gh



ho học củ đề tài



ề mặt l luận, luận v n đ l ợc h o nh ng nền t ng l thuy t về thanh ho n

v c cy ut



nh h



ng đ n thanh ho n. rên c s ti p cận c c



i nghiên cứu



trên th giới c ng nh trong n ớc, luận v n đ tập trung đi s u ph n tích m t s y u

t đ ợc xem l c m i quan hệ h r r ng với thanh ho n v x y dựng mô hình

i m đ nh đ đ nh gi sự t



ng quan gi a c c y u t n y với thanh ho n c a c c



iệt am.

ề mặt thực tiễn,



t qu nghiên cứu c a luận v n l m t đ ng g p h u ích cho



c c nh qu n tr ng n h ng trong việc x c đ nh, dự



o mức nh h



ng c a c c y u



t vi mô v v mô đ n thanh ho n ng n h ng, từ đ c chính s ch qu n l thanh

ho n hiệu qu v hợp l , giúp c i thiện v duy trì n đ nh thanh ho n c a ng n

h ng n i riêng v c hệ th ng n i chung.



6



C ƯƠNG 2 CƠ SỞ

C C ẾU TỐ ẢN

h



ng n y luận v n trình



y ut



nh h



T U ẾT VỀ T



N



OẢN VÀ



ƯỞNG ĐẾN T



N



OẢN



y s l ợc l thuy t nền t ng về thanh ho n v c c



ng đ n thanh ho n.



ên c nh đ , luận v n đ a ra c ch đo l ờng



thanh ho n ng n h ng, đồng thời, trên c s ti p cận c c



i nghiên cứu trong v



ngo i n ớc đ lựa chọn c c y u t chính sẽ đi s u ph n tích v



i m đ nh sự nh



h



am trong ch



ng c a c c y u t n y đ n thanh ho n c a c c



iệt



ng



4.

2.1.Nề tả g ý thu t về th

2.1.1. hái i m th

heo guyễn



h hoả :



h hoả

n i n



9 , “ hanh ho n là kh n ng ti p cận các kho n tài



s n hoặc nguồn v n có th d ng đ chi tr với chi phí hợp lý ngay khi nhu c u v n

phát sinh. M t nguồn v n đ ợc gọi là tính thanh kho n cao khi chi phí chuy n hóa

thành tiền th p và thời gian huy đ ng nhanh. M t tài s n đ ợc gọi là có tính thanh

kho n cao khi chi phí chuy n hóa thành tiền th p và có kh n ng chuy n hóa ra tiền

nhanh.

ới g c đ tài s n “ hanh ho n là kh n ng chuy n hóa thành tiền c a tài s n

v ng ợc l i. M t tài s n đ ợc xem là thanh kho n hi đ p ứng các tiêu chí sau: Có

sẵn s l ợng đ mua hoặc bán, có sẵn th tr ờng đ giao d ch, có sẵn thời gian đ

giao d ch, giá c hợp lý.

Trong thực t nh ng tài s n có tính thanh kho n cao gồm các gi y tờ có giá nh

Tín phi u kho b c, chứng chỉ tiền gửi, lệnh phi u, h i phi u…nh ng tài s n có tính

thanh kho n th p nh



t đ ng s n, dây chuyền s n xu t, máy móc thi t b …



ới g c đ ngân hàng: “ hanh kho n là kh n ng ng n h ng đ p ứng đ y đ và

k p thời c c ngh a vụ tài chính phát sinh trong quá trình ho t đ ng giao d ch nh chi

tr tiền gửi, cho vay, thanh toán và các ho t đ ng giao d ch tài chính khác.

o đ , thanh ho n không ph i là m t s tiền n o đ , c ng hông ph i là m t t

lệ. hay v o đ , n th hiện ph m vi kh n ng thực hiện ngh a vụ thanh toán c a



7



m t ng n h ng. r i ng ợc với n l “thi u kh n ng thanh ho n , ngh a l



ng n



hàng thi u kh n ng thực hiện ngh a vụ thanh to n. heo ngh a n y thì thanh ho n

đ i diện cho y u t đ nh tính về sức m nh t i chính c a m t ngân hàng (Duttweiler,

2010, trang 30)

M t đặc tính c a thanh kho n là nó ph i luôn có mặt vào mọi lúc. Các kho n

thanh kho n ph i đ ợc chi tr v o ng y đ n h n, hoặc n u không th tr đ ợc, ngân

hàng sẽ b xem nh



hông c



h n ng thanh ho n. Theo th ng kê thì kh n ng



này x y ra r t th p.



h ng n u điều này x y ra, nh h



ng c a nó sẽ r t nghiêm



trọng và có th dẫn đ n ph s n.

Có hai nguyên nhân gi i thích t i sao thanh kho n l i c



ngh a đặc biệt quan



trọng đ i với ngân hàng. Thứ nh t, c n ph i có thanh kho n đ đ p ứng yêu c u vay

mới mà không c n ph i thu hồi nh ng kho n cho vay đang trong h n hoặc thanh lý

các kho n đ u t c



h n. Thứ hai, c n có thanh kho n đ đ p ứng t t c các bi n



đ ng hàng ngày hay theo mùa vụ về thu hút tiền m t cách k p thời và có trật tự. Do

ngân hàng th ờng xuyên huy đ ng tiền gửi ng n h n (với lãi su t th p) và cho vay

s tiền đ với thời h n dài h n (lãi su t cao h n nên ng n h ng về c

nhu c u thanh kho n r t lớn.



iệp h i ng n h ng iệt am,



2.1.2. Đo ườ g hả



h hoả



g th



n luôn có



Nghiên cứu về tính thanh ho n r t quan trọng đ i với th tr ờng tài chính và các

ng n h ng, đặc iệt l từ sau h ng ho ng kinh t 2008. Theo Aspachs (2005) và

Nikolau (2009), tính thanh kho n hông đ n gi n phụ thu c vào các y u t khách

quan bên ngoài (ch ng h n nh th tr ờng hiệu qu , c s h t ng, chi phí giao d ch

th p, s l ợng lớn ng ời mua v ng ời



n, đặc tính minh b ch c a tài s n giao



d ch) mà quan trọng là nó còn ch u nh h



ng



i c c y u t bên trong, đặc iệt l



các ph n ứng c a ng ời tham gia th tr ờng hi đ i mặt với sự không ch c ch n và

thay đ i giá tr tài s n. Cho tới nay nghiên cứu c a m t s tác gi nh

c ng sự



, ycht ri



thanh kho n nh sau



9 , raet v



erz erg



spachs v



đ tập trung vào 4 t s



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

×