Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 102 trang )
36
60.0%
55.8%
52.3%
56.5%
50.3%
50.0%
56.5%
56.7%
40.0%
L2 trung bình
30.0%
25.6%
20.0%
17.0%
15.6%
10.0%
L1 trung bình
22.0%
27.7%
25.2%
18.7%
18.6%
15.7%
10.6%
8.9%
9.2%
2011
2012
2013
2014
ROE trung bình
0.0%
2009
2010
h 3 4:
ng quan gi a
iệt am giai đo n
g
gh
v c c t s thanh ho n
i h h
ua ph n tích s liệu thu thập đ ợc từ
t ng nhẹ v o n m
c am ts
9-2014
gi
mẫu nghiên cứu, cho th y
,
g
o c o t i chính c a
g
ng n h ng trong
trung ình c a c c ng n h ng l
,đ t
h
.
n m
v sau đ gi m liên tục chỉ còn 9.
9,
v on m
2014. Điều n y m t ph n l do yêu c u t ng v n điều lệ c a c c ng n h ng lên
,
t
hi n t c đ t ng lợi nhuận hông theo
p t c đ t ng
. hìn chung,
c a c c ng n h ng c quy mô vừa v lớn cao h n c c ng n h ng c quy mô
nhỏ, cụ th
VCB đều
ình qu n trong giai đo n
mức
NamABank hay
.
-
9-2014 c a
,
c ng n h ng c quy mô nhỏ nh
c
ình qu n
,
,
ea an ,
,
mức 4. -7.3%.
c a c c ng n h ng c xu h ớng gi m qua c c n m.
iệc gi m sút này do
nhiều nguyên nh n nh hiệu qu ho t đ ng y u (dù chênh lệch gi a lãi su t đ u vào
đ u ra c xu h ớng giãn ra, có lợi cho các NHTM); t lệ nợ x u đang c xu h ớng
t ng… đ
hi n t lệ trích lập dự phòng r i ro c a các NHTM th p so với yêu c u
c a NHNN. ên c nh đ , nhiều
m r ng qu mức m ng l ới chi nh nh với
hy vọng t c đ t ng t i s n sẽ nhanh nh nh ng n m tr ớc.
h n ch t ng tr
h ng n m 011 do
ng tín dụng v c nh tranh huy đ ng v n gay g t, đ
đ ng m t s chi nh nh ng n h ng hông c hiệu qu .
hi n ho t
r ng m ng l ới nh ng
37
h
đ p chi phí, dẫn đ n t lệ t ng chi phí t ng t i s n t ng, ngo i việc l m lợi
nhuận c c
gi m, còn dẫn đ n h n ng ch u đựng r i ro c a ng n h ng c ng
y u đi r t nhiều.
c a ph n lớn c c ng n h ng gi m m nh v o n m
c a ng nh ng n h ng gi m
nghìn t đồng
xu ng còn
h o s t ng nh ng n h ng c a
. ợi nhuận sau thu
nghìn t đồng so với n m
4
, 2013). ợi nhuận gi m đ ng
ch y u do chi phí r i ro tín dụng v chi phí ho t đ ng t ng. o tình hình inh t
h
h n trong n m
2012.
, c c doanh nghiệp ti p tục gặp h
-
h n trong n m
ì vậy, c c ng n h ng ph i trích lập dự phòng nhiều h n do ch t l ợng danh
mục ho n vay suy gi m. hêm v o đ , trong hi h u h t c c doanh nghiệp c g ng
hông vay thêm v chỉ duy trì ho t đ ng, c c ng n h ng c ng ng n ng i h n hi cho
vay do t lệ nợ x u t ng cao.
ự sụt gi m c a
9-
c ng nh h
ng đ n thanh ho n ng n h ng, giai đo n
, thanh ho n luôn trong tình tr ng c ng th ng cho đ n nửa cu i n m
2012, do t ng tr
ng tín dụng to n hệ th ng chỉ đ t .9
mức t ng trên
c a nh ng n m tr ớc đ , t c đ t ng huy đ ng luôn đ t mức cao
h n nhiều so với mức t ng tr
trong hệ th ng ng n h ng
3.3.4. T
Do nh h
c u từ n m
ợ
, mức qu th p so với
ng tín dụng dẫn đ n tình tr ng thừa thanh ho n
.
u
ng c a cu c kh ng ho ng kinh t tài chính và suy thoái kinh t toàn
đ n nay, nền kinh t n ớc ta đ ch u t c đ ng tiêu cực và kinh t v
mô có nhiều y u t không thuận lợi. Nợ x u gia t ng l m cho nhiều doanh nghiệp
hông vay đ ợc v n, s n xu t inh doanh h
l m, đời s ng v t ng tr
h n đình trệ, nh h
ng đ n việc
ng kinh t . Nợ x u còn làm cho tình hình tài chính c a
các TCTD không lành m nh, thanh kho n h
h n, m t s ng n h ng đứng tr ớc
nguy c đ vỡ, đe dọa an toàn hệ th ng và n đ nh kinh t v mô.
Dựa vào s liệu thu thập đ ợc từ 20 NHTM cho th y nợ x u trung bình có xu
h ớng t ng nhanh trong giai đo n từ
9 đ n 2013, g n đ y t lệ nợ x u vẫn
mức cao nh ng đang c xu h ớng gi m d n.
38
3.00%
2.50%
2.50%
2.53%
2.01%
2.00%
1.71%
1.59%
1.77%
1.50%
1.00%
0.50%
0.00%
2009
h 3 5:
2010
2011
2012
2013
lệ nợ x u ình qu n c a m t s
g
gh
2014
iệt am từ n m
gi
h
9-2014
g i
g
h
g
rong giai đo n từ n m
đ n 2012, nợ x u c a c c ng n h ng c xu h ớng
t ng liên tục qua c c n m.
ụ th t lệ nợ x u c a hệ th ng ngân hàng Việt Nam
tính đ n cu i n m
cho bi t.
m
v o ho ng 2,5%, Th ng đ c NHNN Nguyễn
n
i u
, l n đ u tiên NHNN ch đ ng công b t lệ nợ x u trong các
ng n h ng. heo đ , nợ x u toàn hệ th ng ng n h ng v ợt ng ỡng an toàn
3,6 - 3,8% t ng d nợ. Con s này tới cu i n m
, theo công
mức
c a NHNN là
4,08 %, cho dù theo các t chức đ nh gi đ c lập thì con s thực t cao h n nhiều..
Nguyên nhân ch y u là do kinh t v mô còn nhiều h
kinh t gi m m nh, th tr ờng b t đ ng s n đ ng
h n nh t ng c u c a nền
ng … nh h
ng tiêu cực đ n
việc tiêu thụ hàng hóa, tồn kho tồn đọng nhiều, ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a
các doanh nghiệp gi m sút dẫn đ n kh n ng iệt quệ trong việc tr nợ Ngân hàng.
Bên c nh đ , yêu c u thực hiện hông t
v t ng v n điều lệ t i thi u lên 3,000
t đồng gây áp lực lớn cho các ngân hàng nhỏ.
Đi n hình l
trong n m
ongABank,
, l n l ợt
v
mức 4 ,
l
v 9 . Đ i với
đ ợc quan tâm k từ sau khi sáp nhập với
gi i quy t song nợ x u c a nh
ng n h ng c t lệ nợ x u t ng cao
, h t l ợng nợ luôn
a u an trong n m
.
n lực
ng này vẫn x u thêm. ụ th , tính đ n 30/6, SHB
có t ng c ng 5,289 t đồng nợ x u, chi m 9,04% trên t ng d nợ, trong đ nợ có
39
kh n ng m t v n lên tới 3,186 t đồng, chi m h n m t nửa. Cu i n m
, t lệ
nợ x u c a SHB là 8.51% và con s tuyệt đ i là 4,846 t đồng.
Đ n h t n m 2012, NHNN chỉ tập trung c ng c thanh kho n hệ th ng ngân
hàng, lành m nh hóa ho t đ ng tài chính, tái c c u t chức, t ng c ờng qu n tr hệ
th ng ngân h ng…đ ti n đ n xử lý nợ x u toàn diện.
ớc sang n m
, t lệ nợ x u vẫn ti p tục t ng cao, ch m mức 4.67% vào
tháng 4/2013. Đ n thời đi m n y, nợ x u thật sự l m i đe dọa đ n an ninh hệ th ng
ng n h ng v
n đ nh t i chính qu c gia.
ợ x u đ ng y c ng x u lẫn v ợt t m
i m so t c a từng ng n h ng. Theo Báo cáo tài chính
, trong n m
h ng n y vẫn
hồi thực t
vừa đ ợc NVB công
, mặc d đ c r t nhiều c g ng, tuy nhiên, nợ x u c a ng n
mức r t cao, chi m .
t v
t ng từ .
n nợ cho
n m
.
t đồng. o s nh trong t
ợ x u thu
ng quan với
các ngân hàng h c tính đ n thời đi m hiện t i, NVB hiện đang nằm trong top
nh ng ng n h ng dẫn đ u về t lệ nợ x u.
t s ng n h ng c ng v ợt ng ỡng cho
phép nh NVB gồm c SHB: 4.06%, Techcombank 3.65%, DongABank: 3.99%,
ABBank 4.08%. ằm trong s nh ng ng n h ng c t lệ nợ x u đ t ng ỡng cho
phép l
với mức .45%, CTG là 0.82%, EIB .9
tính đ n cu i n m
,
, với ,
t đồng nợ x u
đ th nh công trong việc duy trì nợ x u
mức
1.96%.
Trong n m
,
hính ph v
ph i t t ật thông qua nhiều gi i ph p,
s ng i n nhằm i m so t nợ x u trong hệ th ng ng n h ng, giúp n đ nh v ph t
tri n th tr ờng t i chính.
nhiệm vụ c a
trong đề n
4 đ ợc thực thi
sang giai đo n hai, l l nh m nh h a t i chính hệ th ng ng n h ng với việc t ng
c ờng x y dựng c c quy đ nh về an to n v n, xử l nợ x u hệ th ng qua việc th nh
lập VAMC v n ng cao qu n tr r i ro, h ớng đ n ho n thiện chu n mực
t qu l , t lệ nợ x u đ ợc
4.4
v gi m đ ng
cập nhật tính đ n th ng
v o cu i n m, chỉ còn . 9
chỉ còn
asel .
mức
trên t ng d nợ.
rong giai đo n từ 2013-2014, NHNN t chức tín dụng đ thực hiện nhiều biện
ph p đ ki m soát nợ x u, giúp n đ nh và phát tri n th tr ờng tài chính. Ngày
40
11/03/2014, Chính ph đ c
liên ngành tri n hai đề n “
2011-
uy t đ nh s
Đ-TTg thành lập Ban Chỉ đ o
c u l i hệ th ng các t chức tín dụng giai đo n
v đề n “ ử lý nợ x u c a hệ th ng các t chức tín dụng . Tri n khai
thực hiện Đề án, NHNN cùng các b , ng nh liên quan v đ a ph
ng đ t ng c ờng
giám sát, ki m tra, thanh tra việc ch p h nh c c quy đ nh về an toàn ho t đ ng, tình
hình tài chính, nợ x u và k t qu xử lý nợ x u c a c c
đồng thời hoàn thiện
c c quy đ nh về phân lo i nợ, c c u l i nợ, trích lập và sử dụng dự phòng r i ro,
b o đ m chặt chẽ, minh b ch và phù hợp với thông lệ qu c t .
o đ , t lệ nợ x u
trong giai đo n n y c xu h ớng gi m xu ng mức an toàn với 2,87% vào n m
v
, 9
3.3 5 T
v on m
cho v
4,
t qu l thanh ho n c ng đ ợc c i thiện.
trê hu độ g gắ hạ
Đ y l m t trong nh ng t lệ an to n đ ợc nhiều n ớc trên th giới sử dụng khá
ph bi n. T lệ n y đ ợc sử dụng d ới hình thức m i quan hệ gi a cho vay so với
tiền gửi (LDR). Các nhà phân tích và qu n lí th ờng xuyên đ nh gi n ng lực hoàn
tr c a ng n h ng đ i với ng ời gửi tiền và các ch nợ khác mà không kèm theo các
chi phí qu đ t, đồng thời, vẫn duy trì t ng tr
ng nguồn v n.
i đ ợc gọi là
“thanh ho n hay “ h n ng chi tr
c a m t ng n h ng đ ợc đ nh gi thông qua
m t tập hợp đa d ng các công cụ v
thuật, nh ng t lệ LDR là m t trong nh ng
th ớc đo nhận đ ợc nhiều sự quan tâm nh t. Việc sử dụng m i quan hệ gi a cho
vay và tiền gửi nh m t th ớc đo về thanh kho n dựa trên tiền đề cho rằng tín dụng
là tài s n kém linh ho t nh t trong s các tài s n sinh lời c a ngân hàng. Vì th , khi
t ng thì tính thanh ho n c a ngân hàng gi m đi m t c ch t
ng ứng.
41
100.0%
96.1%
95.0%
92.4%
93.0%
90.0%
88.6%
85.5%
85.0%
80.7%
80.0%
75.0%
70.0%
2009
h 3 6:
2010
2011
2012
2013
2014
lệ cho vay trên huy đ ng v n ình qu n c a m t s
giai đo n
2009-2014
g
gh
gi
h
g i
g
h
g
i u đồ th hiện t lệ cho vay trên huy đ ng c a c c ng n h ng c xu h ớng t ng
trong giai đo n
9-
sau đ gi m liên tục đ n n m
v n huy đ ng c a c c ng n h ng t ng trung ình
dụng t ng trung ình
.
4.
hìn chung, nguồn
m i n m, trong hi d nợ tín
m i n m, t c đ t ng chậm h n so với v n huy đ ng
ng n h n.
ng với chính s ch ích c u sau h ng ho ng inh t , cho đ n thời đi m cu i
tháng 12/2009 - t ng tr
ng tín dụng đ đ t mức
,
th ng ê c a NHNN , l m
ph t c d u hiệu gia t ng do sự h p thụ nguồn v n c a nền inh t vẫn còn y u
ém. hực thi chính s ch tiền tệ h n ch l m ph t quay tr l i, NHNN đ chỉ đ o
không đ ợc t ng tr
đ t ng tr
ng tín dụng qu
, c c ng n h ng h c ph i i m so t t c
ng. hỉ đ o hông đ ợc d ng v n cho vay đ u t
t đ ng s n và các
ho t đ ng đ u t t i chính c ng l m t iện ph p đ
iềm ch mức t ng tr
dụng, đồng thời điều chỉnh t ng l i su t c
n m lên
su t huy đ ng
h ng ch
hông qu
n từ
.
n m theo đ l i
n m v l i su t cho vay hông qu
n m. uy nhiên trên thực t , l i su t huy đ ng trên h u h t c c
ng n h ng đều đ đ t trên
ng tín
h nc ac c
.49%, các ng n h ng lớn đ t m ng ng cho vay, c c