Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 102 trang )
54
ra c h i cho các ngân hàng có th ti p tục huy đ ng nhiều nguồn v n khác nhau
nhằm nâng cao kh n ng thanh ho n c a mình.
m it
g ợc l i, tr ờng hợp xu t hiện
ng quan m chứng tỏ n u m r ng quy mô thêm n a có th làm cho chi phí
t ng cao, sự phát tri n về trình đ qu n lý, nguồn nhân lực không theo k p sự phát
tri n c a quy mô khi n cho r i ro c a ng n h ng t ng cao, trong đ c r i ro thanh
kho n.
T
vố chủ sở h u C P
T lệ v n ch s h u đ ợc đo l ờng bằng v n ch s h u chia cho t ng tài s n,
t s này th hiện tình tr ng đ v n và sự an toàn, lành m nh về t i chính c a m t
ngân hàng. T s n y th p chứng tỏ ngân hàng sử dụng đòn
y t i chính cao, điều
này chứa đựng r t nhiều r i ro và có th làm cho lợi nhuận c a ngân hàng gi m khi
chi phí v n vay cao, h n ng đ i ph với nh ng
T
ợi huậ
t n c a th tr ờng c ng ém.
RO
T lệ này đ ợc đo l ờng bằng t s gi a lợi nhuận sau thu v t ng v n ch s
h u, vì vậy nó ph n nh hiệu qu qu n tr c a ng n h ng trong việc sử dụng v n
ch s h u v đa s các nghiên cứu tr ớc đều sử dụng c ch đo l ờng n y đ đ nh
giá kh n ng thanh ho n c a c c ng n h ng th
T
ợ
ng m i.
u NP
T lệ nợ x u l m t trong nh ng y u t
thanh ho n c a ng n h ng.
nh h
ng quan trọng đ n h n ng
lệ nợ x u đ ợc đo l ờng ằng t s t ng nợ x u
/t ng d nợ. rong đ , t ng nợ x u l c c ho n d nợ tín dụng h ch h ng c a
ng n h ng thu c nh m
v
ợ c
h
22/04/2005 c a
đ n nh m , ao gồm
n ng m t v n
g n h ng
ợ d ới tiêu chu n,
heo quy t đ nh 49
h n ớc .
h vậy, nợ x u c
ợ nghi ngờ
Đ-NHNN ngày
nh h
ng hông nhỏ,
hi n ng n h ng c nguy c m t v n thậm chí m t h n ng thanh ho n.
T
cho v
trê hu độ g vố
T lệ n y đ ợc đo l ờng bằng t s
gắ hạ
R
ng cho vay /T ng huy đ ng ng n h n.
rong đ , nguồn v n huy đ ng ng n h n bao gồm tiền gửi h ch h ng v tiền huy
đ ng đ ợc từ c c t chức tín dụng khác hay trên th tr ờng tài chính. T s này
55
càng lớn chứng tỏ ng n h ng cho vay cao h n nhiều so với nguồn v n huy đ ng
đ ợc. ì vậy, lúc ngân hàng gặp h
h n về thanh ho n sẽ r t h huy đ ng đ ợc
nh ng nguồn v n rẻ n u cho vay qu nhiều, l m cho h n ng thanh ho n sẽ gi m
đi trông th y.
g ợc l i, trong tr ờng hợp t s n y th p chứng tỏ ngân hàng cho
vay ít h n so với nguồn v n huy đ ng đ ợc hoặc có th có các nguồn h c nh vay
trên th tr ờng liên ng n h ng, ph t h nh gi y tờ c gi ,… l m cho h n ng thanh
kho n c a ng n h ng t ng
T
olin,
g trưở g i h t
.
G P
Trong kinh t , t ng s n ph m n i đ a hay GDP là giá tr tính bằng tiền c a t t c
s n ph m và d ch vụ cu i c ng đ ợc s n xu t ra trong ph m vi lãnh th trong m t
kho ng thời gian nh t đ nh, th ờng là m t n m. hi p dụng cho ph m vi toàn qu c
gia, n còn đ ợc gọi là t ng s n ph m qu c n i. Bi n n y đ ợc sử dụng r ng rãi
trong các nghiên cứu tr ớc đ y nh
spach,
ier v
iesset
, hen v c ng
sự (2009) hay Dinger (2009).
T
ạm phát N
M i quan hệ gi a l m phát và thanh kho n ngân hàng là m t ch đ còn khá
nhiều tranh luận. Trong bài nghiên cứu n y, l m ph t đ ợc đo l ờng b i chỉ s gi
tiêu d ng t
ng tự với nghiên cứu c a udirman
au đ y l
4.
ng mô t v đo l ờng c c i n đ ợc sử dụng trong mô hình:
ả g4
ô t c c i n đ ợc sử dụng trong mô hình hồi quy v c ch đo l ờng
i
STT
ý hi u
vọ g
Cách đo ườ g
d u
i
1
phụ thuộc
lệ t i s n thanh ho n
trên t ng t i s n
2
lệ cho vay trên t ng
t is n
L1
L2
i s n thanh ho n
ng
t is n
ng cho vay
ng t i s n
56
i
STT
ý hi u
vọ g
Cách đo ườ g
d u
i
độc ập
uy mô t i s n
3
TOA
ogarit
ng
4
lệ v n ch s h u
CAP
5
lệ lợi nhuận
ROE
6
lệ cho vay trên huy
đ ng
lệ nợ x u
7
8
ng tr
NPL
ng inh t
lệ l m ph t
9
4.4.
i u và phư
LDR
ng t i s n
ợi nhuận sau thu
ng cho vay uy đ ng
+
+
-
ng n h n
ng nợ x u
ng cho vay
+
GDP
INF
ng t i s n
+
CPI
-
g pháp ghiê cứu:
i u ghiê cứu
4.4
ừ nh ng quan đi m x c đ nh ích th ớc mẫu nghiên cứu c a Green (1991) v
a achnic v
idell
20 NHTM c ph n
quan s t đ đ m
, luận v n n y sẽ ti n h nh chọn mẫu nghiên cứu gồm
iệt
am trong thời gian từ n m
o ích th ớc mẫu t
Các d liệu ng n h ng đ ợc thu thập từ
9-2014 với t ng c ng
ng đ i lớn.
o c o th ờng niên c a 20 ngân hàng
TMCP Việt
am trên we site c a c c ng n h ng. Các s liệu t i chính đ ợc thu
thập từ c c
o c o th ờng niên c a các NHTM vì ngày nay ph n lớn c c ng n
h ng đều ph t tri n theo h ớng tập đo n đa ng nh nghề, đa l nh vực nên các báo
cáo tài chính riêng không th ph n nh đ ợc tình hình t i chính c ng nh tình hình
kinh doanh thực sự c a các ngân hàng này mà chỉ có báo cáo tài chính hợp nh t
đ ợc trình
y trong c c
o c o th ờng niên mới đ p ứng đ ợc các mục tiêu trên.
57
S liệu về t ng tr
ng GDP, t lệ l m ph t đ ợc l y từ website T ng cục th ng kê
Việt Nam.
t c c c s liệu đ ợc thu thập đ xử l v ph n tích tập trung
n m
9–
giai đo n từ
4. Đ y l giai đo n m ho t đ ng c a c c ng n h ng th
ng m i
iệt am c nh ng thay đ i r rệt do ch u sự t c đ ng c a h ng ho ng inh t với
h ng lo t c c v n đề nh lợi nhuận sụt gi m, t lệ nợ x u t ng cao, c c y u t v mô
c nhiều i n đ ng nh
4.4 2 Phư
h
l i su t, l m ph t, t ng tr
g pháp ghiê cứu
ng ph p nghiên cứu sử dụng l ph
l ợng. h
ng ph p nghiên cứu đ nh tính v đ nh
ng ph p đ nh tính đ ợc sử dụng trong việc ph n tích, đ nh gi thực
tr ng thanh ho n c a c c
hồi quy
ng inh t ,..
ng đ
iệt am. h n tích đ nh l ợng sử dụng ỹ thuật
i m đ nh mức đ t c đ ng c a 7 y u t
t lệ v n ch s h u, t lệ
nợ x u, t lệ lợi nhuận trên v n ch s h u, quy mô ngân hàng, t lệ cho vay trên
huy đ ng, t lệ l m ph t v t ng tr
ng inh t ) đ n h n ng thanh ho n c a c c
NHTM iệt am.
Đồng thời, nghiên cứu sử dụng 2 mô hình hồi quy t
thu c
v
, m i mô hình ch y
hiệu ứng
ng ứng với
ixed Effects và Random Effects).
ên c nh đ , nghiên cứu còn sử dụng i m đ nh ausman-test đ
hình với hiệu ứng ixed
i m đ nh gi thi t
0:
ffects hay
andom
i n phụ
i m tra xem mô
ffects l ph hợp h n ằng c ch
ô hình andom effects l ph hợp.
u qu
th y Prob > chi2 c gi tr lớn h n 0.05 thì ta ch p nhận gi thi t
i m đ nh cho
0
ngh a l mô
hình Random effects ph hợp h n v ng ợc l i.
i m đ nh hiện t ợng đa c ng tuy n
Đ ch c ch n hông c hiện t ợng đa c ng tuy n gi a c c i n đ c lập trong mô
hình, t c gi ti p tục i m tra gi tr hệ s nh n tử ph ng đ i ph
nflation actor –
s
lớn h n
ệs
. heo nghiên cứu c a
ooldrige
thì hiện t ợng đa c ng tuy n sẽ x y ra.
đ ợc tính dựa v o công thức
ng sai Variance
, hi gi tr c a hệ
58
i m đ nh hiện t ợng ph
Tính ch t đồng nh t về ph
ng sai thay đ i
ng sai c a ph n d l m t trong nh ng gi đ nh
chính c a hồi quy OLS. N u mô hình hồi quy là hoàn toàn phù hợp thì không có
mẫu hình đ i với ph n d n o trên đồ th phân tán c a ph n d v gi tr dự đo n.
N u ph
ng sai c a ph n d
hông còn l hằng s hay có sự thay đ i về ph
c a ph n d thì hiện t ợng n y đ ợc gọi l ph
Đ
i m đ nh hiện t ợng ph
ng sai thay đ i.
ng sai thay đ i c a mô hình, trong
n y t c gi sử dụng i m đ nh reusch- agan với gi thi t
ph
ng sai
0
i nghiên cứu
ô hình hông m c
ng sai thay đ i.
t qu
gi thi t
4.5.
i m đ nh cho th y Prob > chi2 c gi tr lớn h n 0.05 thì ta ch p nhận
0
ngh a l mô hình hông x y ra hiện t ợng ph
ng sai thay đ i.
t quả ghiê cứu
4.5.1.Thố g ê mô tả i
B d liệu d ng đ ch y mô hình l d liệu
ng bao gồm
quan s t đ đ ợc
chọn lọc cho ph hợp với yêu c u c a mô hình hồi quy.
K t qu th ng kê mô t các bi n đ ợc cho trong b ng sau:
ảng 4.2:
t qu th ng ê mô t c c i n nghiên cứu trong mô hình
Variable
Obs
Mean
L1
120
24.642
L2
120
CAP
Std.
Min
Max
9.423
10.62
61.097
49.707
12.756
19.104
79.988
120
9.204
3.442
4.783
19.363
ROE
120
10.579
6.037
0.075
27.482
TOA
120
18.199
1.071
15.544
20.309
NPL
120
2.295
1.205
0.340
9.0
LDR
120
85.676
20.093
36.329
138.01
GDP
120
5.773
0.530
5.25
6.78
INF
120
8.515
5.193
1.840
18.13
Dev.
g
i
TATA
59
ựa v o
ng
t qu , ta th y
-Đ i với c c chỉ s thanh ho n: i tr trung ình c a t s c a to n
h ng trong mẫu nghiên cứu l
gi tr th p nh t
.
.
với đ lệch chu n l 9.4
n m
s
th p nh t đ t 9.
79.988% (DAB 2009).
nhiều so với hệ s
.
s
đ t
4 v đ t gi tr cao nh t l
i tr trung ình c a t s
(Seabank 2011).
.
4. 4
ng n
l 49.
4
.097%
với đ lệch chu n
ea an
v đ t cao nh t l
h vậy ta th y gi tr trung ình c a hệ s
cao h n
, vì trong t ng t i s n c a m t ng n h ng, c c ho n cho vay
th ờng chi m t trọng cao nh t, ti p đ n l c c t i s n lỏng. ên c nh đ , đ lệch
chu n c a hai hệ s n y
mức h cao, th hiện sự h c iệt trong quy mô t i s n
gi a c c ng n h ng c ng nh
nh h
ng to lớn c a sự
t n inh t l m cho c c t
s n y i n đ ng m nh qua c c n m.
rong c c nh n t
.
nh h
ng vi mô thì
với đ lệch chu n h cao
nh t l n l ợt l
. 9
. 9
4 v
cho vay trên huy đ ng c a c c
trì
c gi tr trung ình cao nh t đ t
, gi tr th p nh t l v gi tr cao
.
n m
cho th y t lệ
r t cao. uy nhiên, t lệ này ph i đ ợc duy
mức 80% tr xu ng vì thực t cho th y, việc c p tín dụng quá mức so với kh
n ng c n đ i v n c a
chính l nguyên nh n l m gi m thanh kho n c a
NHTM nghiêm trọng. ên c nh đ ,
c c i n còn l i
.
l
n m
.
,
c ng l
c gi tr trung ình l
v gi tr cao nh t l
th y sự h c iệt trong t c đ t ng tr
NHTM.
c nh n t còn l i nh
-Đ i với c c nh n t
nh h
,
,
9 với gi tr th p nh t
.4
n m
c đ lệch chu n t
ng v mô gi tr trung ình c a
n m 010 v gi tr trung ình c a
5.193 , gi tr th p nh t l
.
. 4
cho
ng lợi nhuận ròng v v n ch s h u c a c c
đ lệch chu n l 0.428 , gi tr th p nh t l
đ t .78
i n c đ lêch chu n cao so với
n m
.
n m
l
.
v cao nh t l
ng đ i th p.
l 5.825
với
v gi tr cao nh t
với đ lệch chu n l
.
n m
.
ua đ y cho th y c c y u t v mô c ng hông ngừng i n đ ng qua c c n m, đặc
60
iệt l t lệ l m ph t do ch u nh h
ng từ việc thay đ i chính s ch tiền tệ v t i
h a.
4.5 2 M trậ tư
g qu
t qu c a i m đ nh tự t
ả g 4 3:
a trận tự t
L1
ng quan c a mô hình đ ợc trình
y trong
ng quan gi a c c i n trong mô hình
L2
CAP
ROE
TOA
NPL
GDP
L1
1
L2
0.477
1
CAP
0.196
0.08
1
ROE
0.132
0.191
-0.238 1
TOA
-0.118 0.119
NPL
-0.117 -0.118 -0.02
-0.36
-0.116 1
GDP
0.074
0.067
0.084
0.025
1
INF
-0.352 -0.145 -0.139 -0.456 0.288
0.272
-0.075
LDR
-0.224 0.784
-0.561 0.381
-0.117 0.013
0.282
0.15
INF
c m it
t qu c a
ng ma trận tự t
-0.124 -0.254 0.007
1
-0.363
, mức t
chiều. rong hi đ , i n
v đ yl t
ng quan d
ng quan l
c m it
1
i
ng quan ta th y c c i n gi i thích đều
ng quan với i n đ c lập. rong đ , i n
chẽ nh t với t s
LDR
1
g
ựa v o
ng sau
.
c m it
v mức t
ng quan n y l ng ợc
ng quan m nh nh t với t s
ng. uy nhiên, c c hệ s t
ng quan chặt
.4
ng quan gi a c c i n c gi
tr th p đều nhỏ h n . .
4.5.3
t quả hồi qu
ừ mô hình nghiên cứu
ta đ ợc k t qu nh sau
trên với hai hiệu ứng Fixed effects và Random effects
61
4.5.3.1 iến phụ thuộc 1 T i sản thanh khoản Tổng t i sản
ả g 4 4.
t qu hồi quy mô hỉnh 4.1) theo
ẾN P Ụ T UỘC
Constant
CAP
ROE
TOA
NPL
LDR
GDP
INF
R-sq
Prob>F / Prob>chi2
hi
h r
h
v
FEM
REM
-17.322
(0.422)
0.663
(0.015)**
0.372
(0.008)***
2.986
(0.021)**
-1.25
(0.029)**
-0.975
(0.090)*
0.143
(0.905)
-1.137
(0.000)***
19.206
(0.296)
0.858
(0.001)***
0.223
(0.124)
1.256
(0.215)
-1.080
(0.063)*
-0.175
(0.000)***
0.571
(0.661)
-1.277
(0.000)***
0.4483
0.4070
0.0000
g
0.0000
h i
i
ầ
ghĩ
h
g
ại
ghĩ
h vậy, với hiệu ứng Fixed effects,tồn t i 6 bi n có m i t
.Đ l
chẽ với
đều với mức
ngh a
.
i n CAP, bi n TOA t lệ thuận và bi n NPL t lệ ngh ch với
ngh a
i n
ng quan h chặt
i n ROE t lệ thuận v
t lệ ngh ch với
t lệ ngh ch với
với mức
ngh a
mức ý
. Đặc iệt, hệ s
tr ớc các bi n đ c lập còn cho th y mức đ bi n đ ng c a bi n phụ thu c khi các
bi n n y thay đ i. Cụ th là n u bi n
(gi m t
ng ứng 0.663 .
ng tự, n u bi n ROE, TOA t ng gi m) 1% sẽ làm
cho L1 t ng gi m l n l ợt l
làm cho L1 gi m t ng t
t ng gi m) 1% sẽ khi n cho L1 t ng
.
v
.9
ng ứng 1,25%; i n
; n u bi n NPL t ng gi m) 1% sẽ
, INF n u t ng gi m) 1% sẽ
62
làm cho L1 gi m t ng t
ng ứng .9
v 1.137%. Bên c nh đ ,
quy còn cho th y bi n GDP hông c
ngh a th ng ê trong m i t
t qu hồi
ng quan với
thanh ho n ng n h ng.
Đ ph hợp c a mô hình l 44.
tức là 44.83% sự bi n đ ng c a L1 có th
gi i thích đ ợc nhờ 7 bi n đ c lập nêu trên, còn
.
sự bi n đ ng c a L1 có th
gi i thích đ ợc nhờ các bi n khác mà nghiên cứu ch a đề cập đ n nh t lệ t ng
tr
ng tín dụng, t lệ dự phòng r i ro tín dụng, l i su t c
n, lãi su t ình qu n
liên ngân hàng,...
Bên c nh đ , với hiệu ứng Random effects tồn t i 4 bi n có m i t
chặt chẽ với
với mức
.Đ l
ngh a
ng quan h
i n CAP t lệ thuận, bi n LDR, INF t lệ ngh ch với
i n NPL t lệ ngh ch với
mức
ngh a
đều
. Đặc iệt,
hệ s tr ớc các bi n đ c lập còn cho th y mức đ bi n đ ng c a bi n phụ thu c khi
các bi n n y thay đ i. Cụ th là n u bi n
(gi m t
ng ứng ,
.
làm cho L1 gi m t ng t
t ng
ng tự, n u bi n LDR, NPL, INF t ng gi m) 1% sẽ
ng ứng 0,175%; 1.08
c i n còn l i gồm
t
t ng gi m) 1% sẽ khi n cho
,
,
v 1.277%.
hông c
ngh a th ng ê trong m i
ng quan với thanh ho n.
Đ ph hợp c a mô hình l 40.7% tức là 40.7% sự bi n đ ng c a L1 có th gi i
thích đ ợc nhờ 7 bi n đ c lập nêu trên, còn 59.3% sự bi n đ ng c a L1 có th gi i
thích đ ợc nhờ các bi n khác nêu trên mà nghiên cứu ch a đề cập đ n.
i m đ nh hiện t ợng đa c ng tuy n
K t qu hồi quy trên cho
effects
.
đều nhỏ h n
v hiệu ứng
, cụ th là với hiệu ứng ixed
andom effects thì
. 99.
h vậy, ho n
to n hông c hiện t ợng đa c ng tuy n x y ra trong mô hình hồi quy trên.
i m đ nh hiện t ợng ph
Đ
i m đ nh hiện t ợng ph
ng sai thay đ i
ng sai thay đ i c a mô hình, trong
n y t c gi sử dụng i m đ nh reusch- agan với gi thi t
ph
ng sai thay đ i.
0:Mô
i nghiên cứu
hình hông m c
63
t qu
thi t
0
i m đ nh cho th y Prob > chi2 = . 9
ngh a l mô hình hông x y ra hiện t ợng ph
ả g 4 5:
> .
nên ta ch p nhận gi
ng sai thay đ i.
i m đ nh ausman-test
t qu
CAP
ROE
TOA
NPL
GDP
INF
LDR
i m đ nh ausman-test c a mô hình 4.1)
(b)
fe
(B)
Re
sqrt(diag(V_b(b-B)
V_B))
Difference S.E.
.663
0.372
2.986
-1.250
0.143
-1.138
-0.098
0.858
0.223
1.256
-1.08
0.571
-1.277
-0.175
-0.195
0.149
1.730
-0.170
-0.428
0.140
0.078
0.088
0.764
0.032
i
chi2(7) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B)
=15.83
K t qu cho th y
Prob>chi 2 =0.027
hi- quare
đ n k t luận bác bỏ gi thuy t H0
.
v x c su t .
.
, từ đ c th đi
ô hình andom effects l ph hợp. Điều n y c
ngh a l mô hình ixed effects l mô hình ph hợp h n trong nghiên cứu. Ngoài ra,
k t qu R-sq c a mô hình ixed effects cao h n mô hình
andom effects càng
chứng tỏ cho đ m nh c a mô hình ixed effects trong nghiên cứu này.
4.5.3.2 iến phụ thuộc 2 Tổng cho vay Tổng t i sản
ả g 4 6.
t qu hồi quy mô hình 4.2) theo
ẾN P Ụ T UỘC 2
Constant
CAP
ROE
v
FEM
REM
29.225
(0.183)
0.379
(0.163)
-0.125
(0.371)
-9.988
(0.580)
0.064
(0.795)
-0.015
(0.916)
64
ẾN P Ụ T UỘC 2
FEM
TOA
NPL
LDR
GDP
INF
R-sq
Prob>F / Prob>chi2
REM
-0.995
(0.441)
1.174
(0.043)**
0.477
(0.000)***
-2.072
(0.091)*
0.470
(0.129)
1.366
(0.173)
1.150
(0.040)**
0.512
(0.000)***
-2.708
(0.03)**
0.351
(0.230)
0.5014
0.4696
0.0000
0.0000
gh
g
hi
h r
h
h i
ầ
ghĩ
gi
h
g
ại
ghĩ
h vậy, với hiệu ứng ixed effects, tồn t i 3 bi n có m i t
chẽ với
v
.Đ l
i n NPL, LDR t lệ thuận với L2 với mức
; bi n GDP t lệ ngh ch với
t ng (gi m) 1% sẽ khi n cho
mức
t ng gi m t
LDR t ng gi m) 1% sẽ l m cho
ngh a l n l ợt l 5%
ngh a 0%. Cụ th là n u bi n NPL
ng ứng 1.174 .
t ng gi m t
bi n GDP t ng gi m) 1% sẽ l m cho
ng quan h chặt
ng tự, n u bi n
ng ứng .4
ng ứng 2.072%.
go i ra,
k t qu hồi quy còn cho th y c c i n còn l i gồm
,
c m i
t
ngh a th ng kê.
ng quan với
gi m t ng t
%; ng ợc l i, n u
nh ng c c chỉ tiêu n y l i hông c
,
,
Đ ph hợp c a mô hình l 50.14% tức là 50.14% sự bi n đ ng c a L2 có th
gi i thích đ ợc nhờ 7 bi n đ c lập nêu trên, còn 49.86% sự bi n đ ng c a L2 có th
gi i thích đ ợc nhờ các bi n khác đ nêu trên mà nghiên cứu ch a đề cập đ n.
Bên c nh đ , với hiệu ứng Random effects c ng tồn t i 4 bi n có m i t
khá chặt chẽ với
l ợt l
.Đ l
i n NPL, LDR t lệ thuận với L2 với mức
v 1%; bi n GDP t lệ ngh ch với
bi n NPL, LDR t ng gi m) 1% sẽ khi n cho
mức
ng quan
ngh a l n
ngh a 5%. Cụ th là n u
t ng gi m t
ng ứng 1.15% v