1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Chuyên ngành kinh tế >

CHUỒN: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THANH KHOẢN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THANH KHOẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 102 trang )


7



m t ng n h ng. r i ng ợc với n l “thi u kh n ng thanh ho n , ngh a l



ng n



hàng thi u kh n ng thực hiện ngh a vụ thanh to n. heo ngh a n y thì thanh ho n

đ i diện cho y u t đ nh tính về sức m nh t i chính c a m t ngân hàng (Duttweiler,

2010, trang 30)

M t đặc tính c a thanh kho n là nó ph i luôn có mặt vào mọi lúc. Các kho n

thanh kho n ph i đ ợc chi tr v o ng y đ n h n, hoặc n u không th tr đ ợc, ngân

hàng sẽ b xem nh



hông c



h n ng thanh ho n. Theo th ng kê thì kh n ng



này x y ra r t th p.



h ng n u điều này x y ra, nh h



ng c a nó sẽ r t nghiêm



trọng và có th dẫn đ n ph s n.

Có hai nguyên nhân gi i thích t i sao thanh kho n l i c



ngh a đặc biệt quan



trọng đ i với ngân hàng. Thứ nh t, c n ph i có thanh kho n đ đ p ứng yêu c u vay

mới mà không c n ph i thu hồi nh ng kho n cho vay đang trong h n hoặc thanh lý

các kho n đ u t c



h n. Thứ hai, c n có thanh kho n đ đ p ứng t t c các bi n



đ ng hàng ngày hay theo mùa vụ về thu hút tiền m t cách k p thời và có trật tự. Do

ngân hàng th ờng xuyên huy đ ng tiền gửi ng n h n (với lãi su t th p) và cho vay

s tiền đ với thời h n dài h n (lãi su t cao h n nên ng n h ng về c

nhu c u thanh kho n r t lớn.



iệp h i ng n h ng iệt am,



2.1.2. Đo ườ g hả



h hoả



g th



n luôn có



Nghiên cứu về tính thanh ho n r t quan trọng đ i với th tr ờng tài chính và các

ng n h ng, đặc iệt l từ sau h ng ho ng kinh t 2008. Theo Aspachs (2005) và

Nikolau (2009), tính thanh kho n hông đ n gi n phụ thu c vào các y u t khách

quan bên ngoài (ch ng h n nh th tr ờng hiệu qu , c s h t ng, chi phí giao d ch

th p, s l ợng lớn ng ời mua v ng ời



n, đặc tính minh b ch c a tài s n giao



d ch) mà quan trọng là nó còn ch u nh h



ng



i c c y u t bên trong, đặc iệt l



các ph n ứng c a ng ời tham gia th tr ờng hi đ i mặt với sự không ch c ch n và

thay đ i giá tr tài s n. Cho tới nay nghiên cứu c a m t s tác gi nh

c ng sự



, ycht ri



thanh kho n nh sau



9 , raet v



erz erg



spachs v



đ tập trung vào 4 t s



8



L1=



i s n thanh ho n

ng t i s n



T s n y cung c p m t thông tin chung về h n ng thanh ho n c a ngân hàng.

Tức là trong t ng tài s n c a ngân hàng, t trọng tài s n thanh kho n là bao nhiêu.

T s này cao tức là kh n ng thanh ho n c a ng n h ng r t t t.

L2=



ho n cho vay

ng t i s n



T s này cho bi t có bao nhiêu ph n tr m ho n cho vay trên t ng tài s n ngân

h ng. o đ t lệ n y cao tức là kh n ng thanh ho n c a ngân hàng y u.

L3 =







đ



T s thanh kho n L3 sử dụng tài s n thanh kho n đ đo l ờng kh n ng thanh

kho n l r t t t. T s n y c ng gi ng L1, tức là t s n y cao c ng th hiện thanh

kho n c a ngân hàng là t t.

4



ho n cho vay





đ



T s n y cho bi t có bao nhiêu ph n tr m ho n cho vay trên nguồn v n huy

đ ng ng n h n từ h ch h ng v c c



h c. C ng gi ng L2, tức là n u cao thì



kh n ng thanh ho n c a ngân hàng y u.

h vậy, c nhiều hệ s đ ợc d ng đ đo l ờng thanh ho n c a ng n h ng. uy

nhiên, do h n ch về d liệu v thời gian thu thập,luận v n tập trung ph n tích

s



i s n thanh ho n



ng t i s n v



ng cho vay



t



ng t i s n vì thuận lợi cho



việc thu thập v xử l d liệu. Đồng thời, c c t s n y đ đ ợc nhiều nghiên cứu

tr ớc đ y sử dụng

2



spachs v c ng sự,



3 Cu g và cầu th



Lucchetta, 2007; Vodova, 2011)



h hoả



Yêu c u thanh kho n c a m t ngân hàng có th đ ợc xem xét bằng mô hình cung

- c u về thanh kho n.



9



2.1.3.1.Cung thanh khoản:

Cung thanh kho n là các kho n v n l m t ng h n ng chi tr c a ngân hàng, là

nguồn cung c p thanh kho n cho ngân hàng, bao gồm:

- Các kho n tiền gửi đang đ n.

- Doanh thu từ việc bán các d ch vụ phi tiền gửi.

- Thu hồi các kho n tín dụng đ c p.

- Bán các tài s n đang inh doanh v sử dụng .

- ay m ợn trên th tr ờng tiền tệ.

2.1.3.2.Cầu thanh khoản:

C u thanh kho n là nhu c u v n cho các mục đích ho t đ ng c a ngân hàng, các

kho n làm gi m quỹ c a ng n h ng. hông th ờng, trong l nh vực kinh doanh c a

ngân hàng, nh ng ho t đ ng t o ra c u về thanh kho n bao gồm:

- Khách hàng rút tiền từ tài kho n.

- Yêu c u vay v n từ nh ng khách hàng có ch t l ợng tín dụng cao.

- Thanh toán các kho n vay phi tiền gửi.

- Chi phí phát sinh khi kinh doanh các s n ph m, d ch vụ.

- Thanh toán c tức bằng tiền.

2



4 Đá h giá trạ g thái th



h hoả



Tr ng thái thanh kho n ròng NPL (net liquidity position) c a m t ngân hàng

đ ợc x c đ nh nh sau

NPL = T ng cung về thanh kho n - T ng c u về thanh kho n

Có ba kh n ng c th x y ra sau đ y

 Thặng dư thanh khoản: Khi cung thanh kho n v ợt quá c u thanh kho n

> , ng n h ng đang



tr ng thái thặng d thanh ho n. Nhà qu n tr ngân



hàng ph i cân nh c đ u t s v n thặng d n y v o đ u đ mang l i hiệu qu cho tới

khi chúng c n đ ợc sử dụng đ p ứng nhu c u thanh kho n trong t



ng lai.



 Thâm hụt thanh khoản: Khi c u thanh kho n lớn h n cung thanh ho n

(NPL<0), ngân hàng ph i đ i mặt với tình tr ng thâm hụt thanh kho n. Nhà qu n tr



10



ph i xem xét, quy t đ nh nguồn tài trợ thanh kho n l y từ đ u, ao giờ thì có và chi

phí bao nhiêu.

 Cân bằng thanh khoản: Khi cung thanh kho n cân bằng với c u thanh kho n

(NPL=0), tình tr ng n y đ ợc gọi là cân bằng thanh kho n. uy nhiên, đ y l tình

tr ng r t khó x y ra trên thực t .

2.2. Các



u tố ả h hưở g đ



th



h hoả



gâ hà g



ừ lúc thanh ho n tr th nh v n đề đ ng đ ợc quan tâm c a các NHTM thì đ

c r t nhiều t c gi đề cập đ n nh ng y u t có th



nh h



ng đ n kh n ng thanh



kho n. Tuy nhiên, k t qu đ ng tin cậy nh t đa s tập trung vào các nghiên cứu về

ng n h ng



h u



uv



y u t chính có th



nh h



c Mỹ. Nh ng nghiên cứu n y tập trung vào hai nhóm

ng đ n kh n ng thanh ho n c a c c ng n h ng th



ng



m i:

Nhóm thứ nh t l nh ng y u t n i t i c a chính b n th n c c ng n h ng đ nh

quy mô ngân hàng, lợi nhuận, v n ch s h u, t lệ nợ x u, t lệ cho vay trên huy

đ ng, t lệ dự phòng r i ro tín dụng, sự phụ thu c c c nguồn t i trợ ên ngo i,...

Nhóm thứ hai đề cập đ n các y u t v mô nh

nghiệp, t lệ l m ph t, l i su t cho vay, l i su t c



t ng tr



ng inh t , t lệ th t



nc a



, l i su t ình



quân liên ngân hàng,...

Tuy nhiên, luận v n chỉ tập trung ch y u v o m t s y u t đ ợc cho l c m i

quan hệ h r r ng với thanh ho n ng n h ng v đ ợc nhiều t c gi trên th giới

c ng nh trong n ớc sử dụng đ nghiên cứu.



c y u t n y đ ợc trình



y cụ th



nh sau

2.2.1.Các



u tố vi mô:



2.2.1.1. uy m ng n h ng:

ề mặt l thuy t inh t , ng n h ng c t ng t i s n c ng lớn thì sẽ ít gặp r i ro

thanh ho n h n. g n h ng lớn c th dựa v o th tr ờng liên ng n h ng hay sự h

trợ thanh ho n từ phía “ g ời cho vay cu i c ng



odova,



nh ng lập luận g n đ y i u nh “qu lớn nên h sụp đ

h ng lớn, do h



ng dụng nh ng đ m



. h nh ng,



l i cho rằng, c c ng n



o v lợi th mang tính ng m đ nh, c th



11



gi m thi u chi phí huy đ ng v n v điều đ cho phép họ m nh d n đ u t v o

nh ng t i s n nhiều r i ro h n, ch ng h n nh ng ho n cho vay.

lớn c



o đ , ng n h ng



h n ng đ u t nhiều h n v o c c ho n cho vay, v từ đ , gia t ng he h



t i trợ.

Theo hort



9 9 lập luận, quy mô c liên quan chặt chẽ đ n sự an to n v n c a



m t ng n h ng do c c ng n h ng t



ng đ i lớn c xu h ớng t ng v n ít t n ém chi



phí v do đ đ t nhiều lợi nhuận h n.

Giannotti, Gibilaro v

ng n h ng



attarocci



, trong m t nghiên cứu trên m t mẫu c a



, c ng cho rằng c c ng n h ng lớn c danh ti ng t t h n thì ít gặp



ph i r i ro thanh ho n.

trên m t mẫu 4 ,



guyen,



4 ng n h ng t i



ully v Perera (2012), trong m t nghiên cứu

qu c gia h c nhau, ph n tích m i quan hệ



gi a r i ro thanh ho n v sức m nh th tr ờng ng n h ng, cho th y rằng c c ng n

h ng lớn, thông qua v n h a v chi phí hiệu qu th p h n, ch u đựng m t r i ro

thanh ho n th p.



ọ c ng tìm th y rằng c c ng n h ng niêm y t th ờng n m gi



t i s n lỏng nhiều h n c c ng n h ng hông đ ợc niêm y t.

ên c nh đ , c ng c



i n cho rằng h n ng t o thanh ho n tỉ lệ ngh ch với



quy mô ngân hàng (Cucinelli, 2013), k t qu này dựa trên thực t rằng các ngân

hàng lớn thì c n ít thanh kho n h n trong d i h n.

2.2.1.2.Tỷ lệ vốn chủ sở h u trên tổng t i sản:

T lệ v n ch s h u đ ợc đo l ờng bằng v n ch s h u chia cho t ng tài s n,

t s này th hiện tình tr ng đ v n và sự an toàn, lành m nh về t i chính c a m t

ngân hàng. T s n y th p chứng tỏ ngân hàng sử dụng đòn



y t i chính cao, điều



này chứa đựng r t nhiều r i ro và có th làm cho lợi nhuận c a ngân hàng gi m khi

chi phí v n vay cao.

Đ y c th xem nh



i n thay th cho t lệ an to n v n c a asel



huôn h c c quy đ nh an to n v n



odova,



a.



, trong



n tự c chính l t m đệm,



l phòng tuy n cu i c ng đ ch ng đỡ c c r i ro h c nhau c a ng n h ng.

c ng n h ng c t lệ v n trên t ng t i s n cao đ ợc xem l t

h n trong tr ờng hợp



ng đ i an to n



t n th t hay thanh l nợ. ên c nh đ , t ng v n c th t ng



12



thu nhập



vọng



erger, 99 .



ằng việc gi m chi phí dự



i n c a c ng th ng t i chính



i ro th p l m gia t ng mức đ tín nhiệm v từ đ gi m chi phí



v n.

Horvath v c ng sự (2012) trong m t nghiên cứu về các ngân hàng C ng hòa

Séc, cho th y v n c t c đ ng nh th n o đ n việc t o ra tính thanh kho n ngân

hàng. Tác gi nh n m nh rằng, đ i với các ngân hàng nhỏ, Basel III có th dẫn đ n

gi m thanh kho n c a các ngân hàng bằng c ch đ a ra yêu c u về v n chặt chẽ h n

và t o thanh kho n đ i xứng lớn h n.

Nghiên cứu thực nghiệm g n đ y c a

liệu b ng c a g n



ng n h ng th



eléchat v c ng sự



đ sử dụng d



ng m i trong n ớc c a Trung Mỹ trong giai



đo n 2006-2010. K t qu đ ợc tìm th y là các ngân hàng có v n ít, kém hiệu qu và

ít lợi nhuận h n c xu h ớng gi đệm thanh kho n cao h n.

đ



Lei và Song

c a c c ng n h ng

đ i với mẫu



rung



i m tra sự nh h



ng c a c c u v n đ n thanh ho n



u c. ằng c ch thực hiện ph n tích trên



9 ng n h ng trong giai đo n 9



th y v n c a ngân hàng nh h



ng d liệu



-2009, k t qu nghiên cứu c a cho



ng tiêu cực đ n việc t o thanh kho n. Các k t qu



c a nghiên cứu này ng h gi thuy t mong manh-l n át tài chính. Tác gi cho rằng

khi m t ng n h ng c c c u v n mong manh, ngân hàng sẽ gi m s t ng ời vay

nhiều h n v sau đ t ng các kho n vay và t o ra thanh kho n cao h n. Khi ngân

hàng có nhiều v n h n thì c u trúc v n ít b t n th



ng v ng n h ng gi m việc t o



thanh kho n.

2.2.1.3.Tỷ lệ n



u



hòng h ng kê - Liên hợp qu c cho rằng về c



n m t kho n nợ đ ợc coi là



nợ x u khi quá h n tr lãi và/hoặc g c trên 90 ngày; hoặc các kho n l i ch a tr từ

9 ng y tr lên đ đ ợc nhập g c, t i c p v n hoặc chậm tr theo tho thuận; hoặc

các kho n ph i thanh to n đ qu h n d ới 9 ng y nh ng c l do ch c ch n đ

nghi ngờ về kh n ng ho n vay sẽ đ ợc thanh to n đ y đ .

nh h



h vậy, nợ x u c



ng hông nhỏ tới các ch nợ c ng nh ng n h ng, hi n cho c



nguy c m t v n.



ì vậy, các nghiên cứu tr ớc c a các tác gi



ucchetta



đều c



13



ong v



han



9 đều cho th y m i t



ng quan m gi a t lệ nợ x u v



h



n ng thanh ho n c a các ngân hàng. Tuy nhiên, nghiên cứu c a Vodová (2011)

cho rằng có m i quan hệ đồng bi n gi a t lệ nợ x u và thanh ho n.

2.2.1.4.



i nhu n r ng trên vốn chủ sở h u



T s n y đo l ờng bằng c ch l y ợi nhuận sau thu chia cho T ng v n ch s

h u, vì vậy nó ph n nh hiệu qu qu n tr c a ng n h ng trong việc sử dụng v n

ch s h u v đa s các nghiên cứu tr ớc đều sử dụng c ch đo l ờng n y đ đ nh

giá kh n ng thanh kho n c a c c ng n h ng th



ng m i. Có nhiều nghiên cứu tìm



ra t c đ ng c ng chiều c a t lệ lợi nhuận với kh n ng thanh ho n c a các ngân

hàng nh nghiên cứu c a Bunda và Desquilbet (2008), Bonfim và Kim(2011).



n



đ y c ng c nghiên cứu c a David và Samuel (2012) phát hiện ra rằng có m t m i

quan hệ c ng chiều gi a thanh kho n và lợi nhuận. Họ k t luận rằng đ y l m i

quan hệ hai chiều, ngh a l lợi nhuận c a c c ng n h ng th

kho n c ng t ng v ng ợc l i.



ng m i t ng thì thanh



h ng c ng c nghiên cứu tìm ra t c đ ng ng ợc



chiều c a t lệ lợi nhuận với kh n ng thanh ho n nh nghiên cứu c a Aspachs và

c ng sự (2005); Rauch và c ng sự (2009).

2.2.1.5.Tỷ lệ cho vay trên huy động ng n hạn

T lệ cho vay trên huy đ ng ng n h n đ ợc đo l ờng bằng T ng cho vay chia

cho t ng huy đ ng ng n h n. rong đ , nguồn v n huy đ ng ng n h n bao gồm tiền

gửi h ch h ng v tiền huy đ ng đ ợc từ c c t chức tín dụng khác hay trên th

tr ờng tài chính, t s này càng lớn chứng tỏ ng n h ng cho vay cao h n nhiều so

với nguồn v n huy đ ng đ ợc. ì vậy, lúc ngân hàng gặp h



h n về thanh ho n



sẽ r t h huy đ ng đ ợc nh ng nguồn v n rẻ n u cho vay qu nhiều, l m cho h

n ng thanh ho n sẽ gi m đi trông th y. g ợc l i, trong tr ờng hợp t s n y th p

chứng tỏ ng n h ng cho vay ít h n so với nguồn v n huy đ ng đ ợc làm cho kh

n ng thanh ho n c a ng n h ng t ng

nhiều t c gi nh



olin,



.



c nghiên cứu tr ớc c a



spachs v c ng sự (2005); Bonfim và Kim (2011) đều cho th y



14



m it



ng quan m gi a t lệ cho vay trên huy đ ng ng n h n với kh n ng thanh



kho n ngân hàng.

2.2.2.Các



u tố v mô



h đ đề cập, c r t nhiều y u t v mô nh h



ng đ n thanh ho n ng n h ng.



uy nhiên, do giới h n nghiên cứu, luận v n chỉ tập trung ph n tích hai yêu t t ng

tr



ng inh t v t lệ l m ph t.



đ y c ng l hai y u t đ ợc sử dụng h ph



i n trong c c nghiên cứu tr ớc đ y Aspach, Nier và Tiesset, 2005; Dinger, 2009;

Bunda & Desquibet, 2003; Vadova, 2011).

2.2.2.1.Tăng trưởng kinh tế:

ề mặt l thuy t, ng n h ng sẽ gi nhiều thanh ho n trong thời

thoái khi mà cho vay gặp nhiều r i ro h n, ng ợc l i, trong thời



inh t suy



t ng tr



ng inh



t , ng n h ng l i c xu h ớng gi m dự tr thanh ho n đ c th cho vay nhiều h n

trong hi huy đ ng c th gi m sút,

ro thanh ho n



t qu l m gia t ng he h t i trợ, gia t ng r i



hen v c ng sự,



Aspachs, Nier và Tiesset (200



9.

c ng cho rằng thanh ho n c a c c ng n h ng



nh c liên quan tiêu cực với t ng tr

t



ng



t qu nghiên cứu h c c a inger



thực v l i su t chính s ch.

9 trong cu c kh o sát r ng lớn c a



mình trên mẫu gồm 10 qu c gia thu c Trung v Đông u



từ 1994-



4 c ng



cho th y, việc gi t i s n thanh ho n c quan hệ ngh ch chiều với t ng tr



ng inh



t . Dinger cho rằng thanh kho n có m i quan hệ ngh ch chiều với GDP thực và

ình qu n đ u ng ời thực.

Trái l i, Cucinelli (2013) cho rằng GDP có m i quan hệ tích cực với t lệ thanh

kho n, ngh a l



hi inh t t ng tr



ng thì các ngân hàng có t lệ thanh kho n cao



h n.

2.2.2.2.Tỷ lệ lạm phát

M i quan hệ gi a l m phát và thanh kho n ngân hàng là m t ch đề còn khá

nhiều tranh luận. Perry (1992) cho rằng quan hệ gi a thanh kho n và hiệu n ng

ngân hàng tùy thu c vào mức đ k vọng l m phát. N u l m ph t đ ợc k vọng

hoàn toàn, ngân hàng có th điều chỉnh lãi su t đ gia t ng thu nhập l i nhanh h n



15



so với mức đ gia t ng c a chi phí lãi.



g n h ng do đ c th gia t ng c c ho n



cho vay, trong khi các ho t đ ng huy đ ng v n có th sụt gi m do áp lực c nh

tranh, l m gia t ng he h tài trợ, gi m thanh kho n.

Trong bài nghiên cứu c a Sudirman (2014), l m ph t đ ợc đo l ờng b i chỉ s

giá tiêu dùng. L m phát nh h



ng tích cực đ n thanh kho n do t ng tr



ng kinh t



Indonesia dựa vào tiêu dùng nhiều h n đ u t , vì vậy l m phát x y ra không dẫn

đ n gi m c u, ngh a l gia t ng s n xu t và tiêu dùng cu i cùng dẫn tới gia t ng ti t

kiệm do doanh thu t ng, nh vậy l m t ng thanh ho n.

rong hi đ , các k t qu nghiên cứu c a Vodova (2011, 2013a, 2013b) cho th y

mức đ thay đ i l m ph t t c đ ng ng ợcchiều với thanh kho n.

2.4 Một số ghiê cứu trước đâ về các u tố ả h hưở g đ

tro g hoạt độ g củ



gâ hà g thư



th



h hoả



g mại



h i đ u ằng nghiên cứu c a spachs v c ng sự (2005). Nghiên cứu n y cung

c p m t c i nhìn to n diện về nh ng y u t quy t đ nh chính sách thanh kho n c a

c c



g n h ng



nh.



ên c nh đ , n còn đi s u tìm hi u về m i quan hệ gi a



nh ng chính sách kinh t v mô, đặc iệt l chính s ch c a

(NHTW) v chu



g n h ng rung



ng



inh t c t c đ ng nh th n o đ n m t mức h trợ thanh



kho n (Liquidity buffer). Ch c ch n rằng NHTW sẽ đ ng vai trò vô c ng quan

trọng đ duy trì h n ng thanh ho n, họ có th cung c p m t sự h trợ v n trong

tr ờng hợp ng n h ng th



ng m i b kh ng ho ng thanh kho n với t c ch ng ời



cho vay cu i c ng. K t qu cho th y với sự h trợ càng nhiều c a NHTW trong

cu c kh ng ho ng thanh kho n thì càng làm cho các ngân hàng gi m n m gi thanh

kho n d thừa. H u h t các ngân hàng Anh gi thanh kho n th p h n hi nền kinh

t bùng n . Trong nghiên cứu này, tài s n có tính lỏng bao gồm tiền mặt, giao d ch

mua bán gi y tờ có giá có cam k t bán l i



eserve



epo v th



ng phi u. Bi n



phụ thu c là tỉ s gi a tài s n có tính lỏng và t ng tài s n, hoặc tỉ s gi a tài s n có

tính lỏng và t ng tiền gửi. Bi n gi i thích là lãi ròng biên (NIM), lợi nhuận, t ng

tr



ng tín dụng, quy mô, t ng s n ph m qu c n i (GDP), lãi su t ng n h n. Lãi su t



và GDP có nh h



ng đ ng



đ n tính thanh kho n v c h i t i chính trong t



ng



16



lai. Nghiên cứu này sử dụng d liệu từ



ng c n đ i k toán và báo cáo thu nhập



trên c s h ng qu , trong giai đo n 1985 - 2003.

ghiên cứu c a alla v



scor iac (2006) về



y u t n i t i v v mô nh h



n ch t c ng tập trung v o m t s



ng đ n h n ng thanh ho n c a c c ng n h ng



nh nh nghiên cứu c a c c t c gi



spachs v c ng sự (2005). Nghiên cứu này gi



đ nh rằng t lệ thanh ho n phụ thu c vào các y u t sau x c su t c đ ợc sự h

trợ từ cho vay cu i c ng, t ng tr



ng cho vay, t ng tr



ng t ng s n ph m qu c n i,



l i su t ng n h n và lợi nhuận ng n h ng c t



ng quan m với kh n ng thanh



kho n.



ng quan m hoặc d



g ợc l i, quy mô ngân hàng có th t



ng với kh



n ng thanh ho n.

h c với nghiên cứu c a



spachs v c ng sự



, nghiên cứu c a ucchetta



l i hông đi s u v o nh ng h trợ v n từ NHTW hay nh ng chính s ch inh

t v mô m n quan t m đ n m i quan hệ gi a c c ng n h ng với nhau trên th

tr ờng liên ng n h ng. ghiên cứu n y đề cập đ n qu trình cho vay liên ng n h ng

đ đ p ứng với nh ng thay đ i về l i su t. ua đ , cung c p nh ng bằng chứng cho

th y l i su t ình qu n liên ng n h ng c



nh h



thanh kho n c a các ngân hàng. H u nh

ngân hàng có nh h



ng đ n nh ng r i ro và kh n ng



t t c c c n ớc ch u



u, l i su t liên



ng tích cực đ n tính thanh kho n c a c c ng n h ng đang tồn



t i và quy t đ nh cho vay c a m t ngân hàng trên th tr ờng liên ng n h ng.

nh h



nghiên cứu này, tính thanh kho n b



ng



i hành vi c a ngân hàng trên th



tr ờng liên ngân hàng, l i su t liên ngân hàng, l i su t c



n c a chính ph , các



kho n vay trên t ng tài s n và t lệ nợ x u, quy mô ng n h ng. rong đ , h n ng

thanh kho n đ ợc đo

assets -



i t lệ gi a kho n cho vay trên t ng tài s n (Loans on total



. Đ phục vụ cho nghiên cứu này, Lucchetta sử dụng d liệu



trong giai đo n từ n m 99 đ n 2004. Các d liệu c trong

cáo thu nhập c a 5

l i su t đ ợc l y từ

liệu.



ng n h ng



ch u



g n h ng rung



ng c n đ i và báo



u từ c s d liệu an

ng ch u



u



ng



cope, c c mức



trên c s th ng kê s



17



n đ y, onfim v



im (2011) đ đ a ra



t qu nghiên cứu c a mình nh ng



h c với c c nghiên cứu tr ớc l tập trung v o c c ng n h ng

ỹ. rong nghiên cứu n y, t c gi c ng ch đ ng chia thời



h u



uv



c



nghiên cứu th nh hai



giai đo n tr ớc h ng ho ng v trong h ng ho ng đ th y r đ ợc t m nh h

c a c c y u t n i t i c ng nh v mô nh h

ng n h ng n y.



ng



ng đ n h n ng thanh ho n c a c c



i nghiên cứu cho rằng c c ng n h ng th ờng bỏ qua y u t bên



ngoài trong qu n l thanh ho n, mà không bi t rằng đ l nh ng y u t h trợ quan

trọng cho kh n ng thanh ho n.

h



ì vậy, bên c nh việc x c đ nh nh ng y u t



nh



ng đ n kh n ng thanh kho n, nghiên cứu n y còn nh n m nh t m quan trọng



c a các t chức t i chính trong việc gi m bớt r i ro thanh kho n. Với

nghiên cứu thu thập d liệu từ an scope giai đo n từ n m



-



ngh a đ ,



9, do đ



ao



gồm c cu c kh ng ho ng và nh ng n m tr ớc kh ng ho ng. D liệu thu thập tập

trung vào các ngân hàng Châu Âu và B c Mỹ, chỉ chọn c c ng n h ng th

và tập đo n ng n h ng c

m



o c o t i chính hợp nh t, hông ao gồm c c ng n h ng



hông c thông tin về t ng tài s n.



o đ , t c gi c đ ợc 2968 quan sát và g n



m t nửa s các quan sát giới thiệu c c ng n h ng

an, iên ang ga, nh v

Trong nghiên cứu c a

nh t l



ng m i



oa



anada, h p, Đức, taly,



.



odov (2011),t c gi chỉ tập trung v o m t qu c gia duy



éc, chứ hông quan t m đ n nhiều qu c gia nh



onfim v



im.



ục đích



c a nghiên cứu n y l qua đ x c đ nh các y u t quy t đ nh tính thanh kho n c a

c c ng n h ng th



ng m i



éc.



c d liệu ao gồm giai đo n từ



đ n 2009.



iệc lựa chọn c a các bi n dựa trên các nghiên cứu tr ớc đ y c liên quan.

xem xét việc sử dụng các bi n cụ th c

éc.



ngh a nh th n o đ i với nền inh t c a



ì l do n y, t c gi lo i trừ ph n tích c c i n nh sự c chính tr , t c đ ng



c a c i cách kinh t , ch đ t giá h i đo i.

th



c gi



nh h



c gi chỉ xem xét c c y u t khác có



ng đ n tính thanh kho n c a các ngân hàng t i C ng hòa éc. ừ



t



qu nghiên cứu, t c gi đ a ra k t luận sau: Kh n ng thanh ho n ng n h ng t ng

với mức đ an toàn v n cao h n, l i su t cho vay cao h n, t lệ nợ x u cao h n v

l i su t liên ng n h ng cao h n.



g ợc l i, cu c kh ng ho ng tài chính, t lệ l m



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

×