1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Chuyên ngành kinh tế >

3 3 6 Tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 102 trang )


45



60.0%



20.0%



18.1%



18.0%



50.0%



16.0%

14.0%



40.0%

11.8%

30.0%

6.5%



20.0%



5.9%



5.3%



10.0%



6.8%



6.8%



5.3%



6.0%

6.0%



5.4%



h37



2010



2011



2012



i u đồ th hiện t c đ t ng tr



2009-2014



10.0%



L trung ình



8.0%



INF



6.0%



GDP



4.0%



v l m ph t c a iệt am từ



Ngu n : T ng cục th ng kê, 2015



hìn v o i u đồ ta th y t ng tr

ng tr



2013



ng



L trung ình



1.8% 2.0%

0.0%

2014



0.0%

2009



12.0%



ng



hông ngừng i n đ ng qua c c n m.



v



đ d y lên nh ng quan ng i về nguy



ng chậm l i trong n m



c suy gi m s u h n v sẽ c n nhiều n m đ hồi phục về giai đo n tr ớc suy gi m.

Tuy nhiên, n m



4, t c đ t ng tr



5.42% c a n m



.



ức t ng tr



ng kinh t đ t .9



, cao h n h n mức



ng trên cao h n so với chỉ tiêu 5.8% mà Chính



ph đề ra v v ợt ngoài dự đo n c a các chuyên gia, t chức trong v ngo i n ớc.

ng tr



ng n m



4 vẫn diễn ra theo k ch b n c “ti p tục hồi phục, t ng tr



qu sau cao h n qu tr ớc . Đi m nh n l t ng tr

quý 4 (6.96%) làm cho mức t ng tr



ng b t ngờ



ng



quý 3 (6.07%) và



ng c n m cao h n h n so với



n m tr l i



đ y. Tuy nhiên, mức hồi phục này vẫn còn th p, ch a v ợt qua mức 6% v ch a

thực sự bền v ng.



ng tr



ng



hông đ t đ ợc nh



có nhiều nguyên nhân. uy nhiên, nguyên nh n chính v c



ho ch c a Chính ph

nl



iệt



am đ



thực hiện mục tiêu n đ nh v mô với chính sách ki m soát cung tiền chặt chẽ đ

kiềm ch l m phát khi n cho sức c u suy gi m, t ng tr



ng tín dụng th p và lãi su t



cao khi n cho tiêu dùng, s n su t v đ u t t nh n g n nh



hông t ng tr



ng.



Đ y c ng l m t trong nh ng nguyên nh n hi n thanh ho n c a c c ng n h ng

luôn



p ênh, ém n đ nh trong thời gian vừa qua.



46



T



ạm phát

m



9, c ng với chính sách kích c u sau kh ng ho ng kinh t , cho đ n thời



đi m cu i tháng 12/2009 - t ng tr



ng tín dụng đ đ t mức 37,7% (th ng kê c a



NHNN), l m phát có d u hiệu gia t ng do sự h p thụ nguồn v n c a nền kinh t vẫn

còn y u kém. Thực thi chính sách tiền tệ h n ch l m phát quay tr l i,

chỉ đ o hông đ ợc t ng tr

soát t c đ t ng tr



ng tín dụng qu



đ



, c c ng n h ng h c ph i ki m



ng. Đồng thời NHNN c ng thông



o l sẽ ki m soát chặt



l ợng cung tiền qua th tr ờng m . Chỉ đ o hông đ ợc dùng v n cho vay đ u t

t đ ng s n v c c ho t đ ng đ u t t i chính c ng l m t biện ph p đ kiềm ch

mức t ng tr



ng tín dụng, đồng thời điều chỉnh t ng l i su t c



n m theo đ l i su t huy đ ng b kh ng ch không quá 10.

cho vay hông qu

các k h n c a c c



n từ



n m lên



n m v l i su t



n m. uy nhiên trên thực t , lãi su t huy đ ng trên h u h t

g n h ng đều đ đ t trên 10.49%, lãi su t liên ngân h ng c ng



ti p tục phi m , c lúc đ t đ n 28 -



. Điều này cho th y tình hình thanh kho n



c a hệ th ng ngân hàng là m t bài toán cực k nan gi i.

m ph t t ng m nh trong giai đo n



9-



(18.13%), cao h n mức 11.75% c a n m



v đ t đỉnh đi m v o n m

, thanh kho n tr thành m i quan



ng i sâu s c với hệ th ng ngân hàng. Th tr ờng huy đ ng v n từ d n c v c c t

chức kinh t sụt gi m so với c c n m tr ớc. T ng tiền gửi c a các t chức kinh t

t i



đ gi m m nh trong n m



, dẫn đ n gi m t c đ luân chuy n tiền tệ



c a toàn nền kinh t . Bên c nh đ , mục tiêu s m t là n đ nh kinh t v mô, iềm

ch l m ph t, 4 th ng đ u n m



,



ti p tục thực thi và giám sát g t gao



việc th t chặt tiền tệ ằng việc an h nh hông t



11/TT-



quy đ nh về



lãi su t huy đ ng v n t i đa ằng đồng Việt Nam c a các TCTD và chi nhánh ngân

h ng n ớc ngo i. heo đ ,



n đ nh lãi su t huy đ ng v n bằng đồng Việt



Nam c a các t chức (trừ TCTD) và cá nhân gồm c kho n chi khuy n m i d ới

mọi hình thức hông v ợt qu

NHTM nh ng tháng cu i n m

huy đ ng ph bi n



mức 14-



4



n m.



hính vì vậy cu c đua l i su t gi a các



vẫn đ ợc ti p tục trong n m

,c c



với lãi su t



đ thực hiện các biện ph p “l ch



47



luật với nhiều sáng t o trong các s n ph m huy đ ng. Qua việc huy đ ng bằng mọi

giá có th cho th y mức đ thi u hụt thanh kho n nghiêm trọng c a các ngân hàng

trong giai đo n này. Thực t đ c ng n h ng ph i lên ti ng về việc kh ng ho ng

thanh kho n c a ngân hàng mình, ch p nhận đi vay th tr ờng liên ngân hàng với lãi

su t ng t ng ỡng. rong hi đ , nguy c về t ng dự tr



t u c c ng c th sẽ x y



ra khi n n i lo thanh kho n c a các ngân hàng ngày càng lớn.

m ph t gi m liên tục trong giai đo n



-



4.



ặc d NNHN ti p tục c t



gi m lãi su t nh ng vẫn ch a th thúc đ y cho vay v đ a nguồn v n tới khu vực t

nhân, ch y u là doanh nghiệp vừa và nhỏ vì khó ti p cận với tín dụng ngân hàng.

Các ho t đ ng tín dụng chùn xu ng khi ngân hàng không mặn mà với việc cho vay

do e sợ nh ng r i ro ng y c ng t ng.

phía c u nên t ng tr



o thực tr ng tín dụng h về c phía cung v



ng huy đ ng ỏ xa t ng tr



thừa thanh ho n trong hệ th ng ng n h ng n m



ng tín dụng dẫn đ n tình tr ng

.



Đ t ng c a giá h ng ho v d ch vụ trong n m



chậm h n so với c c n m



2008, 2010, 2011. Tuy nhiên, l m ph t th p trong n m



hông đi liền với t c



đ t ng tr



4, l m ph t chỉ còn



ng trên



nh giai đo n tr ớc đ . Đ n n m



mức . 4 . T ng cục Th ng kê cho rằng, mục tiêu ki m soát l m phát c a Chính

ph ti p tục đ ợc thực hiện thành công, góp ph n quan trọng giúp các doanh nghiệp

gi m chi phí đ u vào, h giá thành s n ph m, ích thích tiêu d ng, thúc đ y t ng

tr



ng. Điều n y c ng giúp thanh ho n c a ng n h ng đ ợc c i thiện v duy trì n



đ nh h n.

i t m l i, giai đo n n m



9 – 2011, trong b i c nh nền kinh t t ng tr



ng



nóng thì n i lo thi u hụt thanh kho n ngân h ng luôn th ờng trực. Có hàng lo t

nguyên nh n đ ợc liệt kê ra khi ng n h ng r i v o tình tr ng t m thời thi u thanh

kho n nh



sự m t c n đ i trong c c u t i s n-nguồn v n, nh h



s ch tiền tệ c a



t lệ dự tr



ng



i c c chính



t u c, l i su t,... , quy mô v n điều lệ ít,



tiềm lực tài chính còn ch a đ m nh, c c u khách hàng và ch t l ợng tín dụng

ém, t ng tr

ênh đ u t nh



ng tín dụng nóng trong khi nguồn v n huy đ ng h



h n



i các



t đ ng s n, chứng ho n đ hút m t l ợng tiền nhàn r i khá lớn;



48



hoặc do th



ng hiệu, th m nh gi a các ngân hàng có khác biệt rõ ràng, nên trong



khi m t s NHTM lớn khá th nh th i trong huy đ ng, thì m t s khác l i liên tục

nâng lãi su t đ thu hút khách hàng. Sự c ng th ng về thanh kho n c a các NHTM

trong giai đo n trên th hiện rõ qua cu c ch y đua lãi su t tiền gửi v đ a l i su t

tiền gửi lên tới mức trên



n m v o cu i n m



au đ , ằng h ng lo t c c gi i ph p v

t ng tr



.



p dụng công cụ qu n l nhằm i m so t



ng tín dụng hợp l c ng với việc



đ điều h nh chính s ch l i su t



theo h ớng gi m d n ph hợp với diễn i n inh t v mô, n m

th ng về thanh ho n chỉ mang tính nh t thời, cục

diện r ng nh thời



-



4 sự c ng



chứ hông còn diễn ra trên



tr ớc đ .



ẾT UẬN C ƯƠNG 3:

ua ph n tích trên, chúng ta ph n n o c đ ợc c i nhìn t ng quan về thực tr ng

thanh ho n c a c c



iệt



am thông qua đ nh gi c c t s thanh ho n t



trọng t i s n thanh ho n trên t ng t i s n v t trọng cho vay trên t ng t i s n c ng

nh c c y u t



nh h



ng đ n thanh ho n trong giai đo n



9-2014 nh quy mô



ng n h ng, t lệ lợi nhuận, t lệ nợ x u, t lệ v n ch s h u, t lệ cho vay trên huy

đ ng ng n h n, t ng tr



ng inh t , t lệ l m ph t. Trong ch



sẽ x y dựng mô hình i m đ nh c cy u t

đ ng c c

gian từ 2009-2014.



iệt



nh h



ng ti p theo, luận v n



ng đ n thanh ho n trong ho t



am dựa trên mẫu nghiên cứu gồm



ng n h ng trong thời



49



Chư g 4

ỰNG M

N

ỂM Đ N C C ẾU

TỐ ẢN

ƯỞNG ĐẾN T

N

OẢN TRONG OẠT

ĐỘNG CỦ C C NG N ÀNG T ƯƠNG MẠ V T N M

rong ch



ng n y, tr ớc h t luận v n sẽ x y dựng c c gi thi t nghiên cứu trên



c s tìm hi u c c

am đ



i nghiên cứu tr ớc đ y v liên hệ tình hình thực tiễn t i



vọng m i t



ng quan gi a c c y u t đ n thanh ho n c a c c



i p đ n, luận v n trình

d liệu v ph

â d



.



y mô hình nghiên cứu, c ch đo l ờng c c i n c ng nh



ng ph p nghiên cứu. au hi i m đ nh v lựa chọn mô hình hồi quy



ph hợp, luận v n sẽ ph n tích, đ nh gi v th o luận

4



iệt



t qu nghiên cứu.



g giả thi t ghiê cứu



 Quy mô gâ hà g

Các nghiên cứu tr ớc c a các tác gi Lucchetta (2007), Rauch và c ng sự



9,



Vodová (2013) đều cho nhận đ nh không gi ng nhau về m i quan hệ gi a quy mô

ngân hàng và kh n ng thanh ho n.

h



ụ th



ucchetta



đ tìm th y nh



ng c ng chiều gi a quy mô ng n h ng với h n ng thanh ho n ng n h ng.



Đồng quan đi m, theo



odova



, quy mô t i s n c m i t



ng quan c ng



chiều với thanh ho n c a ng n h ng. ghiên cứu chỉ ra rằng, ng n h ng c t ng t i

s n c ng lớn thì sẽ ít gặp r i ro thanh ho n. ên c nh đ , c ng c



i n cho rằng



h n ng t o thanh ho n tỉ lệ ngh ch với quy mô ng n h ng Cucinelli, 2013), k t

qu này dựa trên thực t rằng các ngân hàng lớn thì c n ít thanh kho n h n trong d i

h n.

Tuy nhiên, với tình hình c a



iệt



am hiện nay, luận v n



vọng sẽ tìm ra m i



quan hệ đồng bi n gi a quy mô ngân hàng và kh n ng thanh ho n.

iả thiết



1: Quy mô ng n h ng c mối quan hệ đ ng iến v i khả năng



thanh khoản.

 T



vố chủ sở h u trê t



g tài sả



c nghiên cứu tr ớc đ y c a nhiều t c gi c nhận đ nh hông gi ng nhau về

m i quan hệ gi a v n ch s h u v



h n ng thanh ho n ng n h ng.



h ng c



nhiều nghiên cứu cho rằng t lệ v n ch s h u c quan hệ đồng i n với thanh



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

×