Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 102 trang )
25
T s L1 cung c p m t thông tin chung về h n ng thanh ho n c a ngân hàng.
Tức là trong t ng tài s n c a ngân hàng t trọng tài s n thanh kho n là bao nhiêu.
T s này cao tức là kh n ng thanh ho n c a ng n h ng r t t t.
hìn v o i u đồ ta th y, t s L1 hông ngừng i n đ ng qua c c n m nh ng
nhìn chung c xu h ớng gi m từ
c ac c
đ
9-2014, nguyên nhân do t i s n thanh ho n
c ng i n đ ng nhẹ qua c c n m trong hi t ng t i s n t ng với t c
h nhanh, cụ th t c đ t ng tr
MBBank l 23.8%; 21.2
ng t i s n ình qu n c a
đ i với SeaBank,
h ng h c c t c đ t ng tr
xim an l
l
.4 ,
.
, m t s ng n
ng t i s n ình qu n lên đ n h n 4
nh VPBank
(42.7%), SHB (43.8%),...
u h t thanh ho n c a c c ng n h ng đều gi m v o n m
c a c c ng n h ng t ng m nh so với n m
v
an t ng g n g p
t ng 55
với n m
l n so với
do t ng t i s n
9, đặc iệt t ng t i s n c a xim an
9, riêng ng n h ng OCB, t ng t i s n n m
so với đ u n m nh ng l ợng t i s n thanh ho n t ng g p 4 l n so
9, cụ th l ợng tiền mặt t ng m nh, đ t g n ,002 t đồng, t ng g p
l n so với đ u n m. Đ y l con s cao nh t từ
9 đ n nay, tiền gửi t i
c ng nh chứng ho n inh doanh đều t ng, riêng tiền gửi v cho vay c c
h c t ng m nh, h n ,
t đồng so với c ng
n m tr ớc. Đ y chính l nguyên
nh n hi n thanh ho n c a ng n h ng n y t ng đ t i n trong hi nh ng ng n
h ng h c thanh ho n đều sụt gi m m t ph n do th tr ờng chứng ho n diễn i n
hông thuận lợi, th tr ờng liên ng n h ng l i su t c ng ti p tục phi m , c lúc đ t
đ n
-30%. Đặc iệt ng n h ng c thanh ho n gi m m nh nh t l
nguyên nh n do t i s n thanh ho n c a ng n h ng n y g n nh
trong n m
nh ng t ng t i s n t ng
.
so với
ea an ,
hông i n đ ng
9 dẫn đ n t s
gi m
m nh.
hanh ho n vẫn ch a c d u hiệu c i thiện v o n m
. h tr ờng huy đ ng
v n từ d n c v c c t chức inh t sụt gi m so với c c n m tr ớc, t ng tiền gửi
c a c c t chức inh t t i
đ gi m m nh trong n m
đ lu n chuy n tiền tệ c a to n nền inh t . ên c nh đ , ng y
, dẫn đ n gi m t c
,
26
an h nh hông t
g y ra sự suy gi m nguồn v n huy đ ng
-
trong d n chúng, dẫn đ n thanh ho n c a ph n lớn ng n h ng gi m nghiêm trọng.
t s ng n h ng c lợi th về huy đ ng v n đ cho vay l i trên th tr ờng liên
ng n h ng với mức l i su t cao v r i ro th p h n so với cho vay h ch h ng, hi n
cho nguồn v n huy đ ng hông đ ợc cho vay ra nền inh t m di chuy n qua l i
trong hệ th ng ng n h ng.
4.
ụ th so với n m
đ i với xim an , 9 .
đ i với
, t i s n thanh ho n t ng
, t ng m nh nh t l
ho n hông nh ng ớt c ng th ng m còn t ng so với n m
ho n t ng g n 4 l n so với
c c
,đ t
h c chi m g n
h cao, h n 9,
h
,
9
ea an , thanh
i t i s n thanh
4 t đồng, trong đ tiền gửi v cho vay
,đ th n4 ,
t đồng, tiền gửi t i
c ng
t đồng.
h n thanh ho n t i m t s ng n h ng nhỏ c
ho n tiền vay từ c c ng n
h ng lớn, c ng với thực tr ng vay nợ chằng ch t gi a c c ng n h ng c ng hi n cho
mức đ r i ro c a c hệ th ng ng n h ng
ng n h ng trong th ng 9
iệt
am tr nên lớn h n.
, sau 4 th ng liên tục n đ nh
ật t ng v t i m t s phiên giao d ch trung tu n th ng
l r việc thi u hụt thanh ho n t i m t s
mức
lên tới
i su t liên
n m, đ
-
n m,
-4
. hực t c
c ph n lớn
đ cho vay trên th tr ờng liên ng n h ng với h i l ợng h lớn, trong đ
m t nửa l tín ch p, nh ng đ n h n vẫn ch a thu hồi đ ợc.
s n
ođ mđ
c
ao gồm
h ng yêu c u về t i
hi n cho th tr ờng liên ng n h ng- v n l th tr ờng dựa v o uy
tín v c t c đ giao d ch nhanh với h i l ợng lớn hông còn hiệu qu , hi n cho
c c
nhỏ c ng h
ệ s thanh ho n
h n h n trong
đ p thanh ho n c a mình.
c a c c ng n h ng ti p tục c xu h ớng gi m d n từ
-
2014 do sự sụt gi m c a t i s n lỏng, ph n lớn l ho t đ ng trên th tr ờng liên ng n
h ng.
i su t huy đ ng trên th tr ờng liên ng n h ng gi m liên tục ho ng từ -
4 , l i su t cho vay gi m từ
21/2012/TT-
-
so với mức l i su t cu i
c hiệu lực từ ng y
9
quy đ nh c c
vay trên th tr ờng liên ng n h ng n u nh họ hông c
n o qu h n trên
ng y.
.
hông t
chỉ c th
ho n vay liên ng n h ng
o đ đ l m gi m nhiệt th tr ờng liên ng n h ng, éo
27
theo d nợ trên th tr ờng liên ng n h ng từ mức
còn 4
thời đi m cu i n m
rong n m
v o cu i n m
, xu ng
.
, mặc d mặt ằng l i su t cho vay trên th tr ờng liên ng n h ng
duy trì đ ợc sự n đ nh v luôn
mức th p
th ng đ u n m. uy nhiên, theo đ nh gi c a
trong ph n lớn thời gian c a 9
-4
y an
i m s t, c m t s thời đi m
l i su t trên th tr ờng n y c mức t ng đ t i n hi n l ợng tiền gửi v cho vay t i
c c
c ac c
h u nh vẫn gi m trong hi t ng t i s n hông ngừng
t ng dẫn đ n t s
gi m m nh. iêng NVB, đ n n m
hiệu phục hồi đ ng
do l ợng tiền gửi v cho vay t i c c
thanh ho n c d u
h c liên tục t ng
cao, n m sau t ng g p - l n so với n m tr ớc.
Đ un m
l v o qu
4, c c
th ờng xuyên thi u thanh ho n cục
v đ u qu
vài ngày v sau đ
, l i su t liên ng n h ng
ằng chứng
t đ u t ng đ t i n trong m t
t đ u n đ nh l i.
Qua phân tích chỉ
c thanh ho n h
n m. Điều n y c ng dễ hi u vì
n đ nh, i n đ ng nhẹ qua c c
l m t trong nh ng ng n h ng lớn, d vẫn
ch u t c đ ng c a c c y u t v mô v sự i n đ ng c a th tr ờng nh ng thanh
ho n c a
vẫn đ ợc duy trì, t ng t i s n t ng trung ình
.4
m i n m, t i
s n thanh ho n c ng i n đ ng lên xu ng qua từng n m nh ngtrung ình t ng
11.8%.
ng với
trong giai đo n
l CTG v VCB, đều c thanh ho n t
9-
4.
ng đ i n đ nh
ua đ cho th y, nh ng ng n h ng lớn c c u trúc v n
v ng ch c, chính s ch qu n tr t t sẽ c nh ng chi n l ợc ph hợp đ thích ứng v
đ i ph với sự i n đ ng c a th tr ờng c ng nh nh ng thay đ i trong chính s ch
qu n l c a
đ duy trì v
n đ nh thanh ho n, g p ph n c ng c niềm tin
c a d n chúng.
t đến tỷ số 2, t s này cho bi t có bao nhiêu ph n tr m ho n cho vay trên
t ng tài s n ng n h ng.
o đ t lệ n y cao tức là kh n ng thanh ho n c a ngân
hàng y u. Nhìn chung t trọng cho vay trên t ng t i s n c a c c ng n h ng c xu
h ớng gi m đ n
cao nh t
ong
sau đ c d u hiệu t ng tr l i. ụ th n m
an , d nợ cho vay chi m
9, t s n y
t ng t i s n, m t ph n vì Đông
28
l m t ng n h ng c t ng t i s n t
trong hệ th ng
ho ng 4 ,
ng trong n m
ng đ i th p so với c c ng n h ng còn l i
t t i thời đi m cu i
9, đ thực thi chính s ch tiền tệ h n ch l m ph t quay tr
l i, NHNN đ chỉ đ o hông đ ợc t ng tr
h c ph i i m so t t c đ t ng tr
t
9.
ng tín dụng qu
, c c ng n h ng
ng. hỉ đ o hông đ ợc d ng v n cho vay đ u
t đ ng s n v c c ho t đ ng đ u t t i chính c ng l m t iện ph p đ
ch mức t ng tr
lên
ng tín dụng, đồng thời điều chỉnh t ng l i su t c
n m theo đ l i su t huy đ ng
su t cho vay hông qu
n m.
c c ho n vay hiện h u đ
h ng ch
hông qu
n từ
.
iềm
n m
n mv l i
o đ , các ng n h ng lớn đ t m ng ng cho vay,
điều chỉnh l i su t theo h ớng t ng, thậm chí ngân
h ng đ ti n h nh chọn lọc h ch h ng vay, u tiên nh ng h ch h ng đ c uy tín
v ch p nhận l i su t cao.
đ n
m t
-
i su t liên ng n h ng c ng ti p tục phi m , c lúc đ t
. Điều n y cho th y tình hình thanh ho n c a hệ th ng ngân hàng là
i to n cực
nan gi i.
u h t c c ng n h ng c t trọng cho vay trên huy đ ng v n gi m v o n m
do t c đ t ng tr
ng tín dụng t ng chậm h n nhiều so với t c đ t ng tr
t i s n, m t trong nh ng ng n h ng gi m m nh nh t l
xu ng còn 4.9
s
ank từ 4
ng
n m
n m
c d u hiệu t ng tr l i v o n m
, sự c ng th ng về thanh kho n
chỉ mang tính nh t thời, cục b chứ không còn diễn ra trên diện r ng nh thời k
tr ớc đ .
ức t ng tr
ng tín dụng giai đo n n y đ t mức th p, h u nh d ới
c c ng n h ng c mức t ng tr
,
ng tín dụng cao h n so với c c ng n h ng còn l i l
BIDV (36%), SHB (93%), HDBank(53%)...
Sự gi m đ t ng t c a tín dụng khi n nhiều doanh nghiệp r i v o tình tr ng đ i
v n, s n xu t đình đ n, thậm chí có doanh nghiệp b phá s n. Cùng với sự b t n
c a nền kinh t v mô, sự đ ng
ng c a nhiều ngành hàng khi n cho doanh nghiệp
s n xu t ra không tiêu thụ đ ợc nên đ nh ng ng s n xu t đợi tiêu thụ hàng tồn kho.
o đ , nhu c u v n c a doanh nghiệp gi m đi đ ng
.
29
Mặt khác, sự thận trọng c a các TCTD trong việc gi i ngân vì n i lo nợ x u nên
ph i đ nh gi r t kỹ đ lựa chọn doanh nghiệp cho vay duy trì c c điều kiện, điều
kho n chặt chẽ đ tránh r i ro. Do thực tr ng tín dụng khó từ c phía cung và c u về
v n nên dẫn đ n tình tr ng “thừa thanh kho n trong hệ th ng ng n h ng n m
iêng đ i với
, mặc d d nợ cho vay n m
.
2 chỉ gi m nhẹ so với đ u
n m nh ng do t ng t i s n c a ng n h ng n y đ t ng t gi m m nh hi n t trọng
cho vay trên t ng t i s n t ng m nh, nguyên nh n l từ sự c c a
iai đo n
u iên.
4, d nợ cho vay c a h u h t c c ng n h ng đều t ng, trung
-
ình t ng
m i n m, tuy nhiên do m i ng n h ng c quy mô h c nhau v t c
đ t ng tr
ng t i s n qua c c n m c ng hông gi ng nhau dẫn đ n t trọng cho
vay trên t ng t i s n c ng i n đ ng h c nhau.
hìn v o i u đồ ta th y,
l ng n h ng c t trọng cho vay trên t ng t i
s n cao nh t so với c c ng n h ng còn l i qua c c n m.
ng n h ng c t ng t i s n cao nh t trong hệ th ng
c a
l m t trong nh ng
iệt
hông ngừng t ng m nh qua c c n m, trung ình t ng
đ n
4đ th n
,
nợ cho vay c a
tín dụng t ng
duy trì
t đồng.
t ng liên tục, chỉ gi m nhẹ v o n m
.
trong giai đo n
mức x p xỉ
9-
4.
m i n m, riêng n m
t ng tr
ng đ
h n, song d
trọng cho vay trên t ng t i s n
t ng đ n
.
.
liên tục i n đ ng qua c c n m thì c ng
xoay quanh mức 4 -47%), VCB (53-57%), CTG
ng tín dụng t
m i n m,
, trung ình d nợ
c m t s ng n h ng c t trọng cho vay trên t ng t i s n h
an
.
ặc d th tr ờng c nhiều h
ên c nh nh ng ng n h ng c t s
v
am, t ng t i s n
ng với t ng tr
n đ nh, cụ th l
-
cho th y
ng t i s n, thanh ho n đ ợc duy trì
n đ nh qua c c n m.
3.3.Các
u tố ả h hưở g đ
Đ nghiên cứu về c c y u t
th
h hoả tro g hoạt độ g N TM Vi t N m
nh h
ng đ n thanh ho n ng n h ng, luận v n sử
dụng chỉ s trung ình c a c c y u t . ụ th gi tr trung ình c a từng y u đ ợc
x c đ nh theo hình thức trung ình c ng gi n đ n v đ ợc trình
yr
hụ lục 2.
heo đ , m i quan hệ c a từng y u t v tính thanh ho n đ ợc th hiện nh sau
30
3.3.1. Qu mô gâ hà g:
uy mô ng n h ng đ ợc đo l ờng ằng c ch l y logarit c a t ng t i s n. Có th
th y, ng nh ng n h ng t ng tr
ng nhanh c về s l ợng và quy mô tài s n trong
giai đo n 2009-2014.
ình . sau đ y th hiện sự t
ho n trên t ng t i s n
ng quan gi a t ng t i s n, t lệ t i s n thanh
v t lệ cho vay trên t ng t i s n
.
s
cung
c p thông tin chung về h n ng thanh ho n c a ng n h ng, cho i t t i s n thanh
ho n chi m t trọng ao nhiêu trong t ng t i s n c a ng n h ng, vì vậy t s n y
cao tức h n ng thanh ho n c a ng n h ng r t t t. rong hi đ , t s
cho i t
ao nhiêu ph n tr m ho n cho vay trên t ng t i s n ng n h ng, do đ , t lệ n y cao
tức h n ng thanh ho n c a ng n h ng y u. iều đồ th hiện r t
ng quan ng ợc
chiều gi a hai t s n y.
200000
189,531
180000
164,467
160000
50.00%
143,030 148,899
140000
40.00%
118,023
120000
100000
60.00%
30.00%
81,725
80000
ng t i s n trung ình
L trung ình
L trung ình
20.00%
60000
40000
10.00%
20000
0
0.00%
2009
h 3 2:
2010
2011
2012
2013
2014
ng quan c a t ng t i s n đ n thanh ho n c a c c
iệt am
giai đo n 2009-2014.
g
gh
gi
h
g i
g
h
g
ì t ng t i s n c xu h ớng t ng d n qua c c n m, tuy nhiên c c t s thanh
ho n còn ch u t c đ ng c a c c y u t nh t i s n lỏng, t ng cho vay, v n huy
31
đ ng ng n h n nên i u đồ ch a th hiện r rệt sự nh h
ng c a t ng t i s n đ n
thanh ho n ng n h ng. Đ y c ng chính l h n ch c a luận v n, tuy nhiên n u
chúng ta ph n tích dựa trên s liệu thu thập từ
o c o t i chính c a từng ng n h ng
thì sẽ th y r sự t c đ ng n y.
ng t i s n c a c c ng n h ng hông ngừng t ng qua c c n m trong giai đo n
9-
4, trong s c c ng n h ng đ ợc h o s t thì m t s ng n h ng c t c đ
t ng tr
ng cao h n h n c c ng n h ng còn l i, cụ th l
c t ng t i s n ình qu n t ng g n 4
đ nl
h n
,
an v
an
m i n m.
g n h ng c t ng t i s n lớn nh t đ n thời đi m
đồng ,
,
t đồng v
đều l nh ng ng n h ng thu c h i
m
4l
h n
g n
.
,
t
t đồng . Đ y
h n ớc n m gi c ph n r t lớn,
c l ch sử hình th nh v ph t tri n từ r t l u, v đều l c c ng n h ng c uy tín cao
trên th tr ờng.
ho n h
t is n
ua ph n tích cho th y,
n đ nh trong giai đo n
mức trung ình
từ
9-
.
9-
v
ng n h ng c thanh
4, t trọng t i s n thanh ho n trên t ng
, riêng
,đ nn m
l
thì t s n y c ng đ ợc duy trì
t i s n thanh ho n c a
mức
đ t ng t gi m g n
so với n m tr ớc, nguyên nh n chính l do l ợng tiền gửi v cho vay t i c c
h c c a ng n h ng n y gi m m nh, g n m t nửa so với đ u n m.
nhiên, t ng t i s n c a
t ng
gi m v o n m
so với n m
uy
hi n cho thanh ho n c a
tuy nhiên sau đ nhanh ch ng đ ợc phục hồi.
T ng tài s n c a c c
t ng nhanh trong giai đo n 2009-2012 là do quy mô
ho t đ ng c a nhiều ng n h ng đ ợc m r ng, thặng d c phi u sau đợt ph t h nh
c phi u l n đ u ra công chúng
l n l ợtph t h nh
v on m
c a
,
h n ớc VCB, CTG v
v
hoặc do c c ng n h ng
phát hành thêm c phi u hoặc gia t ng quỹ dự tr b sung v n điều lệ từ lợi nhuận
c a mình.
guyên nh n quan trọng h n c gi i thích sự t ng tr
s n c a c c ng n h ng l sự
nh
,
,
,
ng nhanh t ng t i
ng n m ng l ới chi nh nh c a m t s ng n h ng lớn
, echcomBank,... đ dẫn đ n t c đ t ng tr
ng v ợt
ậc về huy đ ng v n, hai th c hiệu qu nguồn v n nh n r i trong d n c . go i ra,
32
nguyên nhân t ng tài s n c a c c ng n h ng n m
t ng nhanh l do c c
thực hiện k ho ch t ng v n điều lệ lên 3,000 t đồng theo quy đ nh c a NHNN.
t s ng n h ng c t ng tài s n c a c c ng n h ng n m
thực hiện thông t
gi m m nh là do
-NHNNquy đ nh về ho t đ ng cho vay, đi vay mua,
bán có k h n gi y tờ có giá gi a các t chức tín dụng, chi nh nh ng n h ng n ớc
ngoài dẫn đ n kênh giao d ch liên ngân hàng b h n ch , trong hi tr ớc đ liên
ngân hàng là m t kênh giao d ch v n ch y u c a các NHTM, đồng v n trao đi - đ i
l i, ngân hàng vừa gửi vừa cho vay c trực ti p lẫn gián ti p qua y th c đ u t , t o
nên nh ng vòng quay thúc đ y quy mô t ng tài s n. Đi n hình
, t ng t i s n
c a ng n h ng n y t ng từ
9-2011, sau đ gi m m nh v o n m
gi m
4 t ng t i s n c d u hiệu t ng tr l i nh ng t ng r t
n m
,đ nn m
ít, nguyên nh n l do sự c
h ng n y gặp nhiều
u
iên
hi n ho t đ ng inh doanh c a ng n
t n. Đ y l nguyên nh n dẫn đ n thanh ho n ng n h ng n y
sụt gi m nghiêm trọng, t ng t i s n thanh ho n c a
l n so với n m
v ti p tục gi m đ n n m
t s ng n h ng c t ng t i s n
ho n c ng h th p, cụ th
cho vay trên t ng t i s n
.
n m
gi m g n
4.
mức th p nh
, Kien ong an thì thanh
ien ong an c t trọng t i s n thanh ho n trên
t ng t i s n i n đ ng qua c c n m nh ng trung ình
trung ình
, ti p tục
mức
.
mức
trong hi t trọng
ng tự t i s n thanh ho n t i
t ng t i s n v d nợ tín dụng trên t ng t i s n trên
so với c c ng n h ng h c.
ua đ cho th y, quy m t i s n c
nh h
chi m
, h cao
ng tích cực
đ n thanh ho n c a ng n h ng, ng n h ng c t i s n lớn thì thanh ho n đ ợc duy
trì
mức t
ng đ i cao v
n đ nh, ng ợc l i, nh ng ng n h ng c quy mô t i s n
nhỏ thì thanh ho n i n đ ng theo thời gian v dự tr thanh ho n c ng
mức
th p h n.
3.3.2. T
vố chủ sở h u:
T lệ v n ch s h u đ ợc đo l ờng bằng v n ch s h u chia cho t ng tài s n,
t s này th hiện tình tr ng đ v n và sự an toàn, lành m nh về t i chính c a m t
ngân hàng. T s n y th p chứng tỏ ngân hàng sử dụng đòn
y t i chính cao, điều
33
này chứa đựng r t nhiều r i ro và có th làm cho lợi nhuận c a ngân hàng gi m khi
chi phí v n vay cao.
9.0%
8.0%
7.0%
6.0%
5.0%
4.0%
3.0%
2.0%
1.0%
0.0%
7.6% 6.7%
g
7.5%
CAP trung bình
2009
h 3 3:
8.4%
8.0%
7.3%
2010
2011
2012
2013
2014
lệ v n ch s h u trên t ng t i s n c a m t s
gh
gi
h
g niên
từ
9-2014
g
h
g
Bi u đồ cho th y sự bi n đ ng nhẹ c a t lệ v n ch s h u qua c c n m. h ng
n u xét riêng v n ch s h u và t ng tài s n thì hai kho n mục n y đều t ng m nh
qua c c n m. rong nh ng n m g n đ y, c c ng n h ng t ng v n ch s h u cho
mục đích đ u t t ng n ng lực h t ng đ u t x y dựng trụ s , đ u t cho công
nghệ, m r ng m ng l ới ho t đ ng… v t ng v n đ t ng n ng lực tài chính nhằm
nâng cao c nh tranh v đ m b o các hệ s an toàn v n (hệ s
việc ngân hàng t ng tr
đ p ứng cho
ng nóng tín dụng và tài s n có r i ro khác trong t ng tài
s n. Thêm n a, cùng với việc c c ng n h ng th
đ i th nh c c ng n h ng th
ng m i nông thôn đ ợc chuy n
ng m i c ph n đô th , v c c v n
n qui đ nh c a
Chính ph , c quan qu n lý, Ngân h ng
h n ớc (NHNN) về yêu c u t ng v n
điều lệ t i thi u đ i với c c ng n h ng th
ng m i c ph n, c c ng n h ng đ ph i
ch y đua nhằm đ p ứng đ ợc yêu c u về v n t i thi u theo luật đ nh là 1.000 t và
3.000 t t
t
ng ứng v o n m
-
v
theo
gh đ nh 141-CP/2006 và Thông
liên quan đ n t lệ an toàn v n t i thi u . Đ n thời đi m hiện
t i, h u h t các ngân hàng nhỏ c g ng tránh việc phá s n/gi i th theo yêu c u về
v n điều lệ t i thi u là 3,000 t đồng c ng nh nh m c c ng n h ng đ ợc gọi là
“ nh c
đ gia t ng v n điều lệ nhanh ch ng đ t ng n ng lực tài chính và chi m
34
l nh th ph n, đặc biệt l t ng tr
ng nóng về tín dụng và giành th ph n huy đ ng
v n. Tuy nhiên, do yêu c u qui đ nh về v n t i thi u với các ngân hàng nhỏ và
mong mu n t ng n ng lực c nh tranh c a mình, m t s ng n h ng đ t ng v n bằng
mọi giá và không bằng chính thực lực c a mình, thực hiện luân chuy n v n lòng
vòng đ có th t ng đ ợc v n v đ c ng l m t trong các nguyên nhân dẫn đ n khó
h n về tài chính c a c c ng n h ng c ng nh việc thâu tóm c a m t s ngân hàng.
ét đ n v n ch s h u thì CTG vẫn dẫn đ u hệ th ng v ng y c ng c quy mô
lớn h n, t ng trung ình 4
m i n m, đ t h n
nhiên do t ng t i s n c a CTG h cao v
ình t ng
t đồng v o n m
4. uy
hông ngừng t ng qua c c n m trung
m i n m nên t trọng v n ch s h u c a ng n h ng n y c xu
h ớng t ng nhẹ, duy trì
mức -9 .
h ng n y c thanh ho n t
đo n
,
u ph n tích c c t s thanh ho n thì ng n
ng đ i n đ nh, hông c
i n đ ng m nh trong giai
9-2014. Cụ th t trọng t i s n thanh ho n chi m trung ình
t ng t i s n, t trọng cho vay h cao, trung ình chi m
trong
t ng t i s n.
i ật l sự t ng đ t ng t trong t trọng v n ch s h u c a KienLongBank, từ
n m
n m
9 t ng đ n
t ng g p
n y t ng từ ,
.
n m
, do v n ch s h u c a
l n so với n m tr ớc, ch y u l do v n điều lệ c a ng n h ng
t đồng n m
9 lên đ n ,
yêu c u v n điều lệ t i thi u theo hông t
to n trong ho t đ ng c a c c t
t đồng n m
. uy nhiên, nh ng n m sau đ thì t
i n đ ng hông
trong hi t ng t i s n liên tục t ng qua c c n m, trung ình t ng
iệc t ng v n điều lệ l yêu c u hợp l c a
cho ho t đ ng c a c c
o an
an h nh ng y
trọng v n ch s h u liên tục gi m vì v n ch s h u h u nh
n m.
đ đ p ứng
quy đ nh về c c t lệ đ m
chức tín dụng đ ợc
v c hiệu lực từ ng y
đ ng
ienLongBank
đ đ m
m i
o tính an to n
, tuy nhiên đang trong giai đo n c c ng n h ng thi u
v n cho ho t đ ng inh doanh c a mình thì đ y l m t v n đề nan gi i.
hính vì
th , p lực thanh ho n l i c ng cao h n.
h n tích cho th y sự sụt gi m r rệt trong t trọng v n ch s h u c a c c ng n
h ng: EIB, ea an v
.
c ng n h ng n y c v n ch s h u h u nh ít i n
35
đ ng qua c c n m trong hi t ng t i s n thì hông ngừng t ng với t c đ ng y c ng
u xét c c t s thanh ho n thì
cao.
trong giai đo n
,
9-
,đ tg n4
t đồng so với n m
ho n đ u t
,
c t trọng t i s n thanh ho n t ng
n m
h c trong n ớc ph t h nh gi m h n
ng c a i n đ ng l i su t trên th tr ờng liên ng n
h ng c ng nh sự sụt gi m c a th tr ờng chứng ho n.
gi m t
gi m h n
, nguyên nh n chính l do sự sụt gi m c a chứng
chứng ho n ợ do c c
t đồng do ch u nh h
, t ng t i s n c a
ng ứng trong giai đo n từ
trọng cho vay c ng
9-2012 do thực tr ng tín dụng h từ c phía
cung v c u v n, sau đ t ng tr l i nh ng t ng h chậm do chính s ch gi m l i
su t c a
đ doanh nghiệp dễ ti p cận nguồn v n h n.
Qua ph n tích i u đồ, ta th y h u nh t trọng v n ch s h u c a c c ng n
h ng đều gi m r rệt sau n m
3.
guyên nh n hông nằm
v n ch s h u vì
v n ch s h u c a c c ng n h ng ít i n đ ng qua c c n m m vì t ng t i s n c c
ng n h ng t ng với t c đ nhanh dẫn đ n tính thanh ho n c a m t s ng n h ng
tuy dồi d o h n tr ớc nh ng vẫn ch a thật sự n đ nh, sự c ng th ng về l i su t trên
th tr ờng liên ng n h ng c th ph n nh sự y u đi trong thanh ho n t i m t s
ng n h ng, đặc iệt t i c c ng n h ng nhỏ.
3.3 3 T
ợi huậ
s n y đo l ờng ằng t s
ợi nhuận sau thu
ng v n ch s h u (VCSH),
vì vậy n ph n nh hiệu qu qu n tr c a ng n h ng trong việc sử dụng VCSH.
i u đồ th hiện r t
ng quan thuận chiều gi a
ho n trong t ng t i s n c a ng n h ng, trong hi
với t trọng cho vay trong t ng t i s n.
h
v t trọng t i s n thanh
c t
ng quan ngh ch chiều
ay n i c ch h c, t lệ lợi nhuận c
nh
ng tích cực đ n thanh ho n c a ng n h ng.
heo nghiên cứu c a
c ac c
y an
i m s t t i chính
u c gia từ n m 2008-2010,
gi m liên tục, tr i ng ợc với xu th c a th giới.