Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 102 trang )
50
ho n ng n h ng nh nghiên cứu c a
unda
spachs v c ng sự,
.
ch s h u c t
iả thiết
Vodov ,
ng quan 00od
esqui et, 2003; Indriani, 2004
ghiên cứu n y
vọng rằng t lệ v n
ng với thanh ho n ng n h ng.
2: Tỷ lệ vốn chủ sở h u c mối quan hệ đ ng iến v i khả năng
thanh khoản của ng n h ng.
T
ợi huậ :
Có nhiều nghiên cứu đ tìm ra t c đ ng c ng chiều c a t lệ lợi nhuận đ n kh
n ng thanh ho n c a các ngân hàng (Nh nghiên cứu c a Diamond và Dybvig,
1983; Bunda và Desquilbet, 2008; Bonfim và Kim, 2011).
h ng c ng c nghiên
cứu tìm ra t c đ ng ng ợc chiều c a t lệ lợi nhuận với kh n ng thanh ho n
nghiên cứu c a spachs v c ng sự,
ucchetta,
auch v c ng sự,
. rong nghiên cứu n y, t c gi
9
h
odov ,
vọng t lệ lợi nhuận c t c đ ng
c ng chiều đ n thanh ho n ng n h ng.
iả thiết
3: Tỷ lệ l i nhu n r ng trên vốn chủ sở h u c mối quan hệ đ ng
biến v i khả năng thanh khoản của ng n h ng.
T
ợ
u
Các nghiên cứu tr ớc c a các tác gi Lucchetta (2007), Vong và Chan (2009),
Iqbal (2012), đều cho th y m i t
ng quan m gi a t lệ nợ x u v
h n ng thanh
kho n c a các ngân hàng. Tuy nhiên, nghiên cứu c a Vodová (2011) cho rằng có
m i quan hệ đồng bi n gi a t lệ nợ x u v
c ng
vọng sẽ tìm ra m i t
kho n c a c c
iả thiết
h n ng thanh ho n. Nghiên cứu n y
ng quan m gi a t lệ nợ x u v
h n ng thanh
iệt am.
4: Tỷ lệ n
u c mối quan hệ ngh ch iến v i khả năng thanh
khoản của ng n h ng.
T
cho v
trê hu độ g vố
gắ hạ
Các nghiên cứu tr ớc c a nhiều t c gi nh Golin (2001),
spachs v c ng sự
(2005), Indriani (2004), Bonfim và Kim (2011) đều cho th y m i t
ng quan m
gi a t lệ cho vay trên v n huy đ ng ng n h n với kh n ng thanh ho n ng n
51
h ng. ì vậy, nghiên cứu n y c ng
vọng sẽ tìm ra m i t
ng quan m gi a t s
n y với kh n ng thanh ho n ngân hàng.
iả thiết
5: Tỷ lệ cho vay trên huy động ng n hạn c mối quan hệ ngh ch
iến v i khả năng thanh khoản của ng n h ng.
T
g trưở g i h t
Theo hen v c ng sự
9 , ng n h ng sẽ gi nhiều thanh ho n trong thời
inh t suy tho i hi m cho vay gặp nhiều r i ro h n, ng ợc l i, trong thời
tr
t ng
ng inh t , ng n h ng l i c xu h ớng gi m dự tr thanh ho n đ c th cho
vay nhiều h n trong hi huy đ ng c th gi m sút,
t qu l m gia t ng he h t i
trợ, gia t ng r i ro thanh ho n. Đồng quan đi m với t c gi n y l
c a spach, ier v
iesset
i nghiên cứu
5) cho rằng thanh ho n c a c c ng n h ng nh c
liên quan tiêu cực với t ng tr
ng
thực.
t nghiên cứu h c c a
inger
9 c ng chỉ ra thanh kho n có m i quan hệ ngh ch chiều với GDP thực và GDP
ình qu n đ u ng ời thực.
h c với nghiên cứu c a c c t c gi trên,
unda v
esquil et
v
Cucinelli (2013) cho rằng GDP có m i quan hệ tích cực với t lệ thanh kho n,
ngh a l
hi inh t t ng tr
ng thì các ngân hàng có t lệ thanh kho n cao h n.
Tuy nhiên, với tình hình c a
iệt
m i quan hệ đồng bi n gi a t ng tr
am hiện nay, nghiên cứu
ng inh t v
vọng sẽ tìm ra
h n ng thanh ho n ngân
hàng.
iả thiết
6: Tăng trưởng kinh tế c mối quan hệ đ ng iến v i khả năng
thanh khoản của ng n h ng.
T
ạm phát
M i quan hệ gi a l m phát và thanh kho n ngân hàng là m t ch đ còn khá
nhiều tranh luận. erry
99
v c c
t qu nghiên cứu c a Vodova (2011, 2013a,
2013b) cho th y mức đ thay đ i l m ph t t c đ ng ng ợc chiều đ n thanh ho n.
Trong khi bài nghiên cứu c a Sudirman (2014), l m ph t đ ợc đo l ờng b i chỉ
s giá tiêu dùng. L m phát nh h
t
ng tích cực đ n thanh kho n do t ng tr
ng kinh
Indonesia dựa vào tiêu dùng nhiều h n đ u t , vì vậy l m phát x y ra không
52
dẫn đ n gi m c u, ngh a l gia t ng s n xu t và tiêu dùng cu i cùng dẫn tới gia t ng
ti t kiệm do doanh thu t ng, nh vậy l m t ng thanh ho n.
uy nhiên,
i nghiên cứu
vọng tìm ra m i quan hệ ngh ch i n gi a l m ph t
v thanh ho n ng n h ng vì hi l m ph t t ng, huy đ ng v n c a ng n h ng gặp
nhiều h
h n, ng ời d n rút tiền gửi t i ng n h ng chuy n sang c c ênh đ u t
h c c mức sinh lời cao h n dẫn đ n c nh tranh đ y l i su t lên cao g y
c hệ th ng
h
t n cho
. Đồng thời do sức mua gi m, gi v ng v ngo i tệ t ng l m nh
ng tiêu cực đ n thanh ho n ng n h ng.
iả thiết
7: Tỷ lệ lạm phát c mối quan hệ ngh ch iến v i khả năng thanh
khoản của ng n h ng.
4 2 Mô h h ghiê cứu
ua qu trình ph n tích v dựa trên nghiên cứu về y u t
ho n c a c c ng n h ng th
nh h
ng đ n thanh
ng m i c a t c gi Vodova (2011), Delechat (2012),
Cucunelli (2013), Mehmed (2014), mô hình nghiên cứu đ ợc ra nh sau
(4.1)
(4.2)
Trong đ
-
i n phụ thu c
1it v
it
l hai t s đo l ờng h n ng thanh ho n c a
ng n h ng, l n l ợt l t trọng t i s n thanh ho n trên t ng t i s n v t trọng cho
vay trên t ng t i s n c a ng n h ng i t i thời đi m (t)
- i n đ c lập
+ TOAit
uy mô t i s n c a ng n h ng i t i thời đi m t
+
lệ v n ch s h u c a ng n h ng i t i thời đi m t
+ ROEit
lệ lợi nhuận c a ng n h ng i t i thời đi m t
+ LDRit
lệ cho vay trên huy đ ng ng n h n c a ng n h ng i t i thời đi m t
+ NPLit
lệ nợ x u c a ng n h ng i t i thời đi m t
+GDPt
ng tr
ng inh t t i thời đi m t
+INFt
lệ l m ph t t i thời đi m t
53
4 3 Đo ườ g các i
43
i
ghiê cứu
phụ thuộc
heo nhiều nghiên cứu tr ớc đ y, đ đo l ờng h n ng thanh ho n c a ng n
h ng, c c t c gi đ sử dụng 4 t s sau đ y nh l
hình hồi quy, gồm
i n phụ thu c đ đ a v o mô
i s n thanh ho n/T ng tài s n,
i s n thanh
kho n/T ng v n huy đ ng ng n h n, L3 = T ng cho vay/T ng tài s n và L4 = T ng
cho vay/T ng v n huy đ ng ng n h n)
uy nhiên, nghiên cứu n y chỉ sử dụng
ho n
ng t i s n
hiệu
v
s
trong 4 t s , đ l
ng cho vay
đ đo l ờng h n ng thanh ho n c a c c
iệt
s t i s n thanh
ng t i s n
hiệu
am, vì việc lựa chọn
t
s n y giúp t c gi thuận tiện trong việc thu thập v xử l s liệu. Đồng thời, đ y
c ng l
t s đ ợc nhiều nghiên cứu trên th giới sử dụng
spachs v c ng sự,
2005; Lucchetta, 2007; Rychtárik 2009; Vodová, 2011 , n cho th y nh ng t i s n
c
h n ng thanh ho n cao nh t v c c ho n cho vay chi m ao nhiêu ph n tr m
trong t ng t i s n. ai t s n y ph n nh tr i ng ợc nhau về h n ng thanh ho n
c a ng n h ng, trong hi
cao th hiện thanh ho n c a ng n h ng r t t t thì
ng ợc l i, t trọng cho vay c ng cao tức thanh ho n ng n h ng c ng y u.
rong đ t i s n thanh kho n bao gồm tiền mặt và nh ng tài s n kh nh ợng.
heo
uttweiler
, tiền mặt đ ợc đ nh ngh a l c c ho n dự tr tiền mặt c
sẵn v t t c các kho n tiền gửi đ n h n đ ợc ký gửi t i ng n h ng rung
ng v
các ng n h ng h c. rên c s c c nghiên cứu tr ớc, nghiên cứu n y c ng sử dụng
tiền mặt, tiền gửi t i
, tiền gửi v cho vay c c
h c, chứng ho n đ u
t sẵn s ng đ bán và nh ng chứng khoán có thời gian đ o h n d ới
n m l nh ng
tài s n thanh kho n.
432
i
độc ập
Qu mô gâ hà g:
Quy mô ngân hàng đ ợc đo l ờng bằng c ch l y logarit tự nhiên c a t ng tài s n.
N u quy mô có m i t
ng quan d
ng với kh n ng thanh ho n c a ngân hàng
chứng tỏ ng n h ng c ng m r ng quy mô thì kh n ng thanh ho n c ng t ng, m