Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.23 MB, 339 trang )
30
Bảng 2. 2. Các chất chuẩn, hóa chất tinh khiết dùng trong kiểm nghiệm thành phẩm
Tên hóa chất
Tiêu chuẩn
Nguồn gốc
Natri valproat (lô 2939, HLNT : 98,5 %)
Chất chuẩn
BP, Anh
Acid valproic (lô M0G249, HLNT : 99,9 %)
Chất chuẩn
USP, Mỹ
Chuẩn tạp A ( lô H0I276, HLNT : 100 %)
Chất chuẩn
USP, Mỹ
Acid hydrocloric
Tinh khiết
Trung Quốc
Natri hydroxyd
Tinh khiết
Trung Quốc
Natri dihydrophosphat
Tinh khiết
Trung Quốc
Natri lauryl sulfat
Tinh khiết
Trung Quốc
Kali dihydrophosphat
Dùng cho LC
Trung Quốc
Acetonitril
Dùng cho LC
Merck, Đức
Methanol
Dùng cho LC
Merck, Đức
Acid phosphoric
Dùng cho LC
Trung Quốc
Bảng 2. 3. Các mẫu huyết tương trắng dùng thẩm định phương pháp phân tích hoạt
chất trong dịch sinh học
Mẫu
Lô
Nơi cung cấp
01
15P001270
Viện huyết học – truyền máu TW
02
15P001371
Viện huyết học – truyền máu TW
03
15P001587
Viện huyết học – truyền máu TW
04
15P001720
Viện huyết học – truyền máu TW
05
15P001958
Viện huyết học – truyền máu TW
06
15P001968
Viện huyết học – truyền máu TW
Bảng 2. 4. Các dung môi dùng thẩm định phương pháp phân tích hoạt chất trong
chế phẩm.
Tên thuốc thử
Độ tinh khiết
Số kiểm soát
Acetonitril
Dùng cho LC
I716091 345
Merck, Đức
Methanol
Dùng cho LC I715918 346
Merck, Đức
Acid formic
Dùng cho LC
Sigma-Aldrich, Mỹ
BCBK9295V
Nhà sản xuất
31
Bảng 2. 5. Các chất chuẩn dùng thẩm định phân tích hoạt chất trong huyết tương.
Tên
Acid valproic
Mục đích
Nơi sản
Số kiểm
Hàm
sử dụng
xuất
soát
lượng
Chuẩn làm việc
Methylparaben Chuẩn nội
Ấn Độ
VA/11/014
Độ ẩm
99,31%
0,50 %
VKNTTW 0213108.02 99,74%
0,05 %
2.1.1.2. Trang thiết bị
Các trang thiết bị, máy móc dùng trong bào chế, kiểm nghiệm và đánh giá
tương đương sinh học được tóm tắt lần lượt trong bảng 2.6 và bảng 2.7.
Bảng 2. 6. Danh sách thiết bị dùng trong bào chế và kiểm nghiệm
Tên thiết bị
Nhãn hiệu
Nhà sản xuất
Cân điện tử (12 kg)
EK-12 Ki
A&D Company Limited, Nhật bản
Cân điện tử (200 g)
EK-200i
A&D Company Limited, Nhật bản
Máy tạo hạt siêu tốc
HLSG 5; HLSG 10
Zhejiang machinery, Trung Quốc.
Máy trộn lập phương
V 5; V 60
Armephaco, Việt Nam
Máy dập viên
ZP -7
Shanghai Yali, Trung Quốc.
Máy bao phim tự động BG 20 D
Zhejiang Jiangnan , Trung Quốc
Tủ sấy tĩnh
Binder
Binder, Pháp.
Máy xát hạt
YK - 160
Tianjin Co., Ltd, Trung Quốc.
Máy sửa hạt xoay tròn
XH - 250
Công ty Tuấn Thắng, Việt Nam.
Máy xay búa inox
MXB-100
Công ty cơ khí T&T, Việt Nam.
Máy ép vỉ bấm
Noack
Noack, Thái Lan.
Máy đo độ hòa tan
Hanson Vision
Hanson Research, Mỹ.
Máy đo độ cứng
Copley TBF 1000
Copley, Anh
Máy đo độ mài mòn
Copley FR 1000
Copley, Anh
Máy đo tỷ trọng hạt
Copley JV 1000
Copley, Anh
Máy đo độ lưu biến
Copley Scientific
Copley, Anh
Máy đo độ ẩm
MB - 45
Ohaus – Mỹ
Cân phân tích
Sartorius TE 214S
Sartorius, Đức
Hệ thống HPLC
Dionex ultimate 3000 Dionex, Mỹ
32
Bảng 2. 7. Các thiết bị sử dụng để đánh giá tương đương sinh học
Thiết bị
Mã thiết bị/ Số series Nhà sản xuất
Thiết bị UHPLC - MS/MS
VKN/TĐSH/53.03
Waters, Mỹ
Cân phân tích
VKN/TĐSH/01.21
Sartorius-CP224S, Đức
Máy lắc xoáy
20220176
Velp, Ý
Tủ lạnh âm sâu –350C ± 50C
VKN/TĐSH/33.02
Sanyo MDF– Nhật Bản
Tủ lạnh bảo quản chuẩn
VKN/TĐSH/38.14
Haier, Trung Quốc
Máy ly tâm lạnh
VKN/TĐSH/46.04
Sigma 2-16K, Đức
Thiết bị lọc nước
9664/10
TKA, Đức
Cột C18 : 100 x 2,1 mm; 1,7 µm
705802-3
Phenomenex, Mỹ
2.1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1.2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Sản phẩm thuốc đối chiếu: Viên PTKD Depakine Chrono 500 mg (chứa 145
mg acid valproic và 333 mg natri valproat, tương ứng 500 mg natri valproat) do
công ty Sanofi Winthrop - Pháp sản xuất với các lô sử dụng bao gồm :
+ Số lô: 1A662, NSX: 11/2012, HD: 10/2015, SĐK: VN- 4095 - 07 được sử
dụng so sánh trong nghiên cứu bào chế. Hàm lượng thuốc 100,2 %.
+ Số lô: 3A780, NSX : 09/13; HD: 08/2016 ; SĐK: VN – 16477 - 13 được sử
dụng trong nghiên cứu tương đương sinh học. Hàm lượng thuốc đạt 102,1%.
Hình 2. 1. Ảnh thuốc đối chiếu Depakine Chrono 500 mg
- Sản phẩm thử (sản phẩm nghiên cứu) và nơi nghiên cứu:
+ Tên sản phẩm: Viên PTKD chứa 145 mg acid valproic và 333 mg natri
valproat tương ứng với 500 mg natri valproat.
33
+ Mô tả kích thước viên: Viên bao phim màu trắng hơi ngà, hình caplet, chiều
dài 18,8 mm, bề ngang 8 mm, bề dày 5,6 mm. Một mặt nhẵn, một mặt có vạch
ngang, cạnh và thành viên lành lặn.
+ Nguồn gốc và nơi nghiên cứu: Sản phẩm sản xuất tại Công ty cổ phần dược
Danapha, số 253 - Dũng Sĩ Thanh Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.
- Sản phẩm thử nghiệm được lấy từ lô sản xuất qui mô 20.000 viên (lô P
030614; ngày sản xuất 10/06/2014), có chất lượng đạt tiêu chuẩn cơ sở, với hàm
lượng hoạt chất đạt 100,5 %.
2.1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi của đề tài này gồm nghiên cứu xây dựng được công thức và
qui trình sản xuất ở qui mô phòng thí nghiệm, làm cơ sở để nghiên cứu nâng cấp lên
qui mô sản xuất 20.000 viên. Qui trình phải đạt độ ổn định cần thiết để sản xuất và
có khả năng nâng cấp được lên qui mô sản xuất lớn hơn. Sản phẩm phải đạt tương
đương hòa tan in vitro với thuốc đối chiếu, để đảm bảo cho thử nghiệm đạt tương
đương sinh học. Xây dựng và hoàn thiện tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, đánh giá
chất lượng, độ ổn định, thử tương đương sinh học của sản phẩm so với thuốc đối
chiếu Depakine Chrono 500 mg để hoàn tất thủ tục xin đăng ký cấp phép sản xuất.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu về bào chế
2.2.1.1.Nghiên cứu xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng hoạt chất
trong thành phẩm bằng phương pháp HPLC.
Dựa trên tính chất chuyển đổi NV thành AV tự do trong pha động chạy sắc ký.
Đề tài tiến hành xây dựng phương pháp định lượng AV và NV trong cùng chế phẩm
bằng phương pháp HPLC.
Xây dựng phương pháp
Xử lý mẫu
- Dung dịch đệm pH 2,7: Cân 2,72 g KH2PO4 hòa tan trong 900 ml nước, chỉnh
về pH 2,7 bằng dung dịch H3PO4 10 %. Thêm nước cất vừa đủ 1000 ml. Lọc qua
màng lọc sartorius RC 0,45µm.
34
- Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 100 mg natri valproat chuẩn cho vào
bình định mức 50 ml, thêm khoảng 5 ml methanol, siêu âm 2 phút, thêm nước cất
vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc sartorius RC 0,45 µm.
- Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên (được nghiền mịn từ 20
viên) tương ứng với khối lượng của 1/5 viên (tương đương với khoảng 100 mg natri
valproat đã qui đổi) cho vào bình định mức 50 ml, thêm khoảng 5 ml methanol, lắc
mạnh cho tới khi polyme trương nở hoàn toàn, siêu âm 2 phút, thêm nước cất vừa
đủ đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc sartorius RC 0,45 µm.
Điều kiện sắc ký:
Các điều kiện sắc ký được nghiên cứu khảo sát bằng thực nghiệm, bao gồm :
- Cột: Acclaim C8 (100 x 4,6 mm, 3 µm).
- Bước sóng phát hiện: 210 nm.
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Thể tích tiêm: 10 µl.
- Pha động: Acetonitril: đệm phosphat 2,7 (55:45).
- Thời gian phân tích một mẫu: 5 phút.
Tiế n hành sắc ký và tính toán kết quả:
Hàm lượng natri valproat tính theo công thức:
Trong đó:
HL%
ST mC M
C 100
SC mT 0,5
(2.1)
ST : DT pic dung dịch thử (mAU* phút); SC :DT pic dung dịch chuẩn (mAU* phút);
mT: Khối lượng cân (g) mẫu thử;
mC: Khối lượng cân (g) mẫu chuẩn;
C: Hàm lượng chuẩn.
M : khối lượng trung bình viên (g);
Thẩm định quy trình định lượng
Tiến hành thẩm định qui trình HPLC định lượng hoạt chất trong chế phẩm
theo hướng dẫn của ICH, thực hiện trên mẫu sản phẩm thử
Kiểm tra tính tương thích hệ thống
Tính tương thích hệ thống được xác định bằng cách phân tích trong cùng điều
35
kiện 6 mẫu dung dịch chuẩn có cùng nồng độ. Đánh giá độ lặp lại của diện tích pic
và thời gian lưu dựa trên giá trị hệ số phân tán (CV %).
Tính đặc hiệu
Chuẩn bị các dung dịch chuẩn và mẫu thử có cùng nồng độ xấp xỉ 2 mg/ml
natri valproat trong nước (được chuẩn bị giống như mục 2.2.1.1).
Dung dịch mẫu placebo: Cân một lượng bột placebo tương ứng của 1/5 viên
(tương ứng khoảng 55,2 mg placebo) cho vào bình định mức 50 ml, thêm khoảng 5
ml methanol, lắc mạnh cho tới khi polyme trương nở hoàn toàn, siêu âm 2 phút,
thêm vừa nước cất đủ đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc sartorius RC 0,45 µm.
Tiến hành sắc ký các mẫu placebo, chuẩn, thử và dung môi pha động. Đánh
giá tính đặc hiệu của phương pháp dựa trên pic của mẫu chuẩn, mẫu thử, mẫu
placebo, dung môi pha động và độ tinh khiết của pic dựa trên so sánh phổ UV tại
các điểm khác nhau trên pic.
Tính tuyến tính
Tiến hành khảo sát trong khoảng nồng độ từ 1,19 - 2,76 mg/ml (tương đương
60 – 140 % so với nồng độ dung dịch chuẩn là 2 mg/ml natri valproat). Sắc ký các
mẫu chuẩn trên theo điều kiện sắc ký đã chọn, mỗi nồng độ phân tích 1 lần.
Lập phương trình hồi quy có dạng y = ax + b xác định mối tương quan giữa
nồng độ hoạt chất với diện tích pic. Kiểm tra hệ số a, b và tính tương thích của
phương trình hồi quy bằng thống kê.
Độ chính xác
Tiến hành trên 6 mẫu thử cùng nồng độ để xác định RSD % so với yêu cầu.
Độ chính xác trung gian
Hai kiểm nghiệm viên tiến hành phân tích các mẫu tự tạo có nồng độ xấp xỉ
natri valproat là 2 mg/ml trên hai hệ thống HPLC khác nhau trong hai ngày khác
nhau. Mỗi kiểm nghiệm viên thực hiện trên 6 mẫu. Xác định độ lặp lại khác ngày
dựa trên CV % và so sánh kết quả trung bình định lượng của 2 kiểm nghiệm viên.
Độ đúng
Chuẩn bị các mẫu giả định có nồng đô ̣ bằ ng 80 %, 100 % và 120 % so với