Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.23 MB, 339 trang )
91
3.1.5.2. Khảo sát ảnh hưởng của yếu tố qui trình sản xuất lên độ GPHC
Độ cứng các mẫu viên nhân được dập viên ở các mức nén khác nhau (thấp,
trung bình và mức cao) được trình bày trong bảng 3.27
Bảng 3. 27. Độ cứng viên nhân trong khảo sát ảnh hưởng lên độ GPHC
Độ cứng thấp (N)
Độ cứng TB (N)
Độ cứng cao (N)
( n = 10)
( n = 10)
( n = 10)
Giá trị lớn nhất
112
127
145
Giá trị nhỏ nhất
95
114
135
Giá trị trung bình
101,8
119,8
140,2
Độ lệch chuẩn
5,10
4,42
2,93
Kết quả đo độ GPHC các mẫu viên nhân tương ứng với các độ cứng khác
nhau được trình bày qua bảng 3.28 và biểu đồ 3.12.
Bảng 3.28 Kế t quả độ hòa tan các viên nhân có độ cứng khác nhau
Thời gian
% hoạt chất (theo natri valproat) hòa tan theo thời gian, n = 12 viên
(giờ)
Độ cứng thấp
Độ cứng TB
Độ cứng cao
Viên đối chiếu
1
13,62
14,36
15,72
13,32
2
24,85
22,78
23,58
22,58
4
38,21
37,75
40,60
38,79
6
56,74
55,19
53,53
54,84
8
69,71
67,50
65,32
66,30
10
79,82
75,15
78,07
77,5
12
87,38
86,02
85,89
82,11
f2
76,5
83,6
82,7
Kết quả trong bảng 3.28 và biểu đồ 3.12 cho thấy độ GPHC của các mẫu viên
nhân độ cứng khác nhau ít có sự khác biệt (p > 0,05). Độ GPHC đều đạt tương
đương hòa tan với viên đối chiếu. Với kết quả này cho phép kết luận trong khoảng
độ cứng viên nhân từ 100 N – 140 N, độ GPHC của sản phẩm không bị ảnh hưởng.
92
Biểu đồ 3.12. Đồ thị GPHC 03 mẫu viên nhân có độ cứng khác nhau
3.2. NGHIÊN CỨU NÂNG CẤP CỠ LÔ, XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
VÀ THEO DÕI ĐỘ ỔN ĐỊNH
3.2.1. Nâng cấp cỡ lô.
Qui mô nâng cấp (cỡ lô 20.000 viên) gồm các thiết bị có cùng nguyên lý vận
hành giống qui mô phòng thí nghiệm nhưng có công suất lớn hơn. Dựa trên công
thức tối ưu tìm được, công thức sản xuất cho qui mô nâng cấp (20.000 viên) được
thể hiện trong bảng 3.29.
Bảng 3. 29. Công thức bào chế viên nhân ở qui mô nâng cấp.
Thành phần
Thành phần
1 viên (mg)
20.000 viên (kg)
Acid valproic
145
2,90
Natri valproat
333
6,66
HPMC K15M
120
2,40
HPMC 615
20
0,40
PVP K30
15
0,30
Aerosil
40
0,80
Talc
7,0
0,14
Magnesi stearat
10,5
0,21
Dicanxi phosphat vừa đủ
700
14,0
93
Dựa trên các kết quả khảo sát ở qui mô phòng thí nghiệm, các thông số thăm
dò và kiểm soát ở qui mô nâng cấp được thực hiện bao gồm :
- Thời gian sấy bột nguyên liệu (t1)
: 70 - 90 phút
- Thời gian trộn đồng nhất nguyên liệu (t2)
: 10 - 20 phút
- Thời gian trộn bột kép (t3)
: 2 - 4 phút
- Thời gian sấy cốm (t4)
: 80 - 100 phút
- Thời gian trộn hoàn tất (trộn tá dược trơn) (t5) : 10 - 20 phút
Ngoài ra, công đoạn dập viên và bao phim sẽ được kiểm định đánh giá bằng
thống kê. Tiến hành quá trình sản xuất (theo sơ đồ 2.1 và 2.2) và lấy mẫu (theo
hình 2.2; 2.3 và 2.4) để đánh giá các thông số qui trình ở qui mô nâng cấp.
3.2.1.1. Các kết quả từ lô thăm dò ở qui mô nâng cấp
Xác định thời gian sấy bột nguyên liệu (t1)
Kết quả khảo sát hàm ẩm các mẫu bột theo thời gian sấy trong quá trình bào
chế hỗn hợp bột nguyên liệu ở qui mô nâng cấp được trình bày trong bảng 3.30.
Bảng 3. 30. Kết quả đo độ ẩm hỗn hợp bột nguyên liệu tại 3 thời điểm khảo sát.
Vị trí
Mẫu
Trên
1
2
3
4
5
6
Giữa
Dưới
% hàm ẩm (đo ở 1050C)
(30 + 40) phút
(30 + 50) phút
(30 + 60) phút
0,64
0,46
0,22
0,59
0,41
0,24
0,58
0,37
0,19
0,51
0,29
0,15
0,56
0,38
0,19
0,62
0,41
0,27
Kết quả thời gian sấy bột nguyên liệu đạt hàm ẩm ( 0,5%) là sau 80 phút ở
nhiệt độ 700C. Thời gian này được đưa vào sản xuất trên 3 lô qui mô nâng cấp.
Xác định thời gian trộn đồng nhất hỗn hợp bột nguyên liệu (t2)
Thực hiện trên máy trộn lập phương, tốc độ quay 30 vòng/phút. Kết quả xác
định độ phân tán hoạt chất trong quá trình trộn được trình bày trong bảng 3.31.
Kết quả với thời gian trộn 10 phút cho độ phân tán hàm lượng đạt yêu cầu
(CV% = 1,01 % < 2 %), không khác biệt nhiều so với các thời điểm 15 phút và 20
phút. Do đó, thời gian trộn được chọn áp dụng cho 3 lô nâng cấp là 10 phút.
94
Bảng 3. 31. Độ phân tán hàm lượng trong bột nguyên liệu theo thời gian trộn.
Mẫu
Hàm lượng % hoạt chất (natri valproat) trong hỗn hợp bột
10 phút
15 phút
20 phút
1
96,60
96,30
97,50
2
97,90
97,20
96,40
3
96,90
95,40
96,20
4
96,70
97, 50
97,40
5
99,20
97,50
98,80
6
97,40
98,00
98,30
TB
97,45
96,98
97,43
SD
0,99
0,96
1,02
CV (%)
1,01
0,99
1,05
Xác định thời gian trộn bột kép (t3)
Trộn bột kép được thực hiện trên máy trộn siêu tốc, vận tốc cánh trộn là 150
v/phút, cánh đảo là 1500 v/phút. Kết quả định lượng hoạt chất (theo natri valproat)
trong các mẫu bột kép theo thời gian được trình bày qua bảng 3.32.
Bảng 3. 32. Độ phân tán hàm lượng trong hỗn hợp bột kép theo thời gian trộn.
Mẫu
Hàm lượng % hoạt chất (theo natri valproat) trong bột kép sau khi trộn
2 phút
3 phút
4 phút
1
75,70
74,40
74,10
2
76,10
76,60
75,80
3
76,20
75,40
73,80
4
76,90
75,20
75,10
5
75,90
76,90
75,50
6
77,00
76,50
73,70
TB
76,30
75,83
74,67
SD
0,53
0,98
0,91
CV%
0,70
1,29
1,22
95
Kết quả cho thấy độ phân tán hàm lượng đạt thấp nhất tại thời điểm sau khi
trộn 2 phút, sau đó có xu hướng tăng nhẹ. Do vậy, thời gian trộn bột kép chọn đưa
vào áp dụng cho 3 lô nâng cấp là 2 phút.
Xác định thời gian sấy cốm (t4)
Cốm được sấy trong tủ sấy tĩnh ở nhiệt độ 70 oC. Các kết quả khảo sát ở qui
mô phòng thí nghiệm cho thấy hàm ẩm của cốm phải không quá 1,5% mới đảm bảo
quá trình dập viên không bị dính chày. Kết quả đo hàm ẩm (%) cốm theo thời gian
sấy được trình bày trong bảng 3.33.
Qua kết quả bảng 3.33 cho thấy với thời gian sấy 80 phút, một vài vị trí khảo
sát cốm có hàm ẩm nằm ngoài giới han yêu cầu ( >1,5%). Trong khi đó, thời gian sấy
từ 90 phút trở đi, tất cả các mẫu cốm đều có hàm ẩm đạt giới hạn yêu cầu ( 1,5 %).
Như vậy, thời gian sấy 90 phút ở 70 oC được chọn áp dụng cho qui trình nâng cấp.
Bảng 3. 33. Kết quả đo hàm ẩm (%) cốm theo thời gian sấy.
Mẫu
% Hàm ẩm cốm theo thời gian sấy (tủ sấy tĩnh, nhiệt độ 700C)
80 phút
90 phút
100 phút
1
1,54
1,24
0,83
2
1,35
0,98
0,77
3
1,62
1,22
0,98
4
1,43
1,26
0,88
5
1,73
1,31
0,72
6
1,35
1,09
0,68
Xác định thời gian trộn hoàn tất (t5)
Trộn hoàn tất được thực hiện trên máy trộn lập phương, vận tốc 30 vòng/phút
Thời gian trộn hoàn tất được xác định dựa vào độ phân tán hàm lượng hoạt
chất (theo natri valproat) và độ trơn chảy của cốm.
Kết quả định lượng hoạt chất theo thời gian trộn của 6 mẫu lấy ở các vị trí
khác nhau của mỗi lô được trình bày trong bảng 3.34.
96
Bảng 3. 34. Hàm lượng % (theo natri valproat) trong cốm theo thời gian trộn.
Mẫu
Hàm lượng % (theo natri valproat) trong cốm sau trộn
10 phút
15 phút
20 phút
1
70,50
74,50
71,20
2
71,90
74,00
70,40
3
71,40
72,80
72,40
4
71,20
73,30
71,70
5
70,90
71,00
71,90
6
70,50
70,30
72,00
TB
71,07
72,65
71,60
SD
0,55
1,67
0,71
CV (%)
0,77
2,30
0,99
Như vậy sau thời gian trộn 10 phút, hoạt chất đạt độ phân tán hàm lượng tốt nhất.
Kết quả đo độ trơn chảy các mẫu cốm theo thời gian trộn trình bày ở bảng 3.35.
Bảng 3. 35. Độ đồng đều trơn chảy của cốm ở 3 thời điểm khảo sát.
Thời
điểm
10
phút
15
phút
20
phút
Góc nghỉ (o) Tốc độ chảy
Chỉ số nén
Tỉ số Hausner
Đánh
(o, TB+SD,
(g/s, TB+SD,
(%,TB+SD
(%, TB+SD,
giá độ
n=3)
n=3)
n=3)
chảy
1
29,05±1,11
7,1±0,4
5,3±0,6
1,06±0,00
Rất tốt
2
31,89±0,98
6,3±0,3
10,6±1,1
1,12±0,01
Tốt
3
26,05±0,67
6,7±0,4
6,7±0,4
1,07±0,01
Rất tốt
1
33,69±1,22
5,9±0,3
14,7±1,3
1,17±0,02
Tốt
2
34,87±1,42
4,5±0,5
17,8±1,4
1,22±0,02
Tốt
3
27,07±1,13
7,3±0,4
5,3±0,7
1,06±0,00
Rất tốt
1
35,42±1,16
5,3±0,6
15,7±1,4
1,18±0,03
Khá
2
37,87±1,11
4,7±0,3
18,7±1,1
1,23±0,02
Khá
3
25,02±0,80
8,2±0,3
4,0±0,5
1,04±0,01
Rất tốt
Mẫu
n=3)
97
Độ trơn chảy ở các thời điểm đều đạt yêu cầu, chứng tỏ tỷ lệ phù hợp của tá
dược trơn thêm vào.
Kết hợp giữa kết quả độ phân tán hàm lượng và độ trơn chảy, thời gian trộn
hoàn tất lựa chọn đưa vào qui trình nâng cấp là 10 phút.
Xây dựng các biểu đồ kiểm soát thống kê đối với quá trình dập viên
Hai biểu đồ kiểm soát phạm vi quan sát (biểu đồ R) và kiểm soát khối lượng
viên (biểu đồ X) được xây dựng để kiểm soát quá trình dập viên lô thăm dò, làm cơ
sở để thiết lập các biểu đồ kiểm soát thống kê cho các lô qui mô nâng cấp sau này.
Trong quá trình dập viên (5 giờ) các mẫu viên được lấy cách mỗi 0,5 giờ (k
=10) để kiểm tra khối lượng trung bình (n =20) và xác định các phạm vi quan sát.
Các giá trị giới hạn của biểu đồ kiểm soát được ước tính từ số liệu thực
nghiệm của lô thăm dò được trình bày trong bảng 3.36 (chi tiết trong phụ lục 7.1).
Bảng 3. 36. Các giới hạn của biểu đồ R và X được ước tính từ lô thăm dò.
Giới hạn kiểm soát
Biểu đồ phạm vi
Biểu đồ kiểm soát khối
quan sát
lượng trung bình
31,19
705,42
Giới hạn kiểm soát trên (mg)
Giới hạn cảnh báo trên (mg)
Giá trị đường trung bình (mg)
703,62
17,55
Giới hạn cảnh báo dưới (mg)
Giới hạn kiểm soát dưới (mg)
700,02
696,41
3,91
694,61
3.2.1.2. Các kết quả từ các lô nâng cấp
Các lô nâng cấp (3 lô x 20.000 viên) được sản xuất trong cùng điều kiện như
nhau và giống với lô thăm dò đã thực hiện.
Kết quả khảo sát hàm ẩm hỗn hợp bột nguyên liệu
Hàm ẩm (%) bột sau thời gian sấy 80 phút được thể hiện trong bảng 3.37.
98
Bảng 3. 37. Kết quả hàm ẩm (%) trong bột nguyên liệu sau khi sấy.
Mẫu
% hàm ẩm trong bột nguyên liệu, đo 105 oC
Lô P 010214
Lô P020214
Lô P030614
1
0,23
0,27
0,37
2
0,34
0,24
0,25
3
0,35
0,33
0,48
4
0,37
0,34
0,37
5
0,32
0,38
0,22
6
0,31
0,30
0,23
TB + SD
0,32 + 0,05
0,31 + 0,05
0,32 + 0,10
Kết quả bảng 3.37 cho thấy hàm ẩm cả 3 lô đều đạt yêu cầu qui định ( 0,5%)
và khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Thời gian sấy bột nguyên liệu
là t1 = 80 phút, trên tủ sấy tĩnh ở nhiệt độ 700C.
Kết quả khảo sát độ đồng đều hàm lượng trong hỗn hợp bột nguyên liệu
Kết quả xác định độ phân tán hàm lượng hoạt chất trong các mẫu bột nguyên
liệu sau khi trộn 10 phút trên máy lập phương được trình bày trong bảng 3.38.
Bảng 3. 38. Kết quả độ phân tán hàm lượng trong các mẫu bột nguyên liệu.
Mẫu
% hàm lượng (theo natri valproat) trong bột nguyên liệu sau trộn
Lô P 010214
Lô P020214
Lô P030614
1
96,00
96,10
95,81
2
96,10
96,00
96,43
3
95,70
95,80
95,76
4
95,90
96,00
95,61
5
95,80
95,70
95,52
6
95,60
95,90
96,32
TB + SD
95,85 + 0,19
95,85 + 0,15
95,91 + 0,38
CV (%)
0,2
0,15
0,39
99
Kết quả độ phân tán hàm lượng hoạt chất đều đạt yêu cầu và không có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê trên kết quả của 3 lô nâng cấp (p > 0,05). Thời gian trộn đồng
nhất bột nguyên liệu là t2 = 10 phút trên máy trộn lập phương, tốc độ 30 vòng/phút.
Kết quả khảo sát độ đồng đều hàm lượng của khối bột kép
Độ phân tán hàm lượng sau thời gian trộn 2 phút trên máy trộn siêu tốc, với tốc
độ cánh trộn 150 vòng/phút, cánh đảo 1500 vòng/phút được trình bày trong bảng 3.39.
Bảng 3. 39. Độ phân tán hàm lượng của 3 lô nâng cấp theo thời gian trộn.
Mẫu
% hàm lượng (theo natri valproat) trong bột kép sau trộn
Lô P 010214
Lô P020214
Lô P030614
1
76,40
76,30
76,41
2
76,25
76,20
76,25
3
73,45
73,55
73,87
4
74,15
74,21
74,57
5
76,75
76,35
76,15
6
76,75
76,65
76,23
TB + SD
75,63 + 1,44
75,54 + 1.31
75,58 + 1,08
CV (%)
1,91
1,74
1,43
Kết quả độ phân tán hàm lượng hoạt chất đều đạt yêu cầu và không có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê trên kết quả của 3 lô nâng cấp (p >0,05).
Thời gian trộn bột kép của qui trình nâng cấp là t3 = 2 phút trên máy trộn siêu tốc.
Kết quả khảo sát hàm ẩm cốm
Tương tự khảo sát hàm ẩm bột nguyên liệu, khảo sát hàm ẩm cốm cũng được
thực hiện trên 6 mẫu khác nhau trong cùng một lô. Kết quả hàm ẩm % (đo ở 105
C) của cốm sau thời gian sấy 90 phút trong tủ sấy tĩnh, nhiệt độ 70 oC được thể
o
hiện trong bảng 3.40.
Hàm ẩm cốm của 3 lô đều đạt yêu cầu qui định ( 1,5 %) và khác nhau không
có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
100
Bảng 3. 40. Kết quả hàm ẩm (%) trong cốm sau khi sấy.
Mẫu
Hàm ẩm % trong cốm (đo ở 1050C)
Lô P 010214
Lô P020214
Lô P030614
1
1,26
1,38
1,38
2
1,15
1,36
1,36
3
1,42
1,24
1,14
4
1,24
1,44
1,44
5
1,41
1,29
1,35
6
1,27
1,43
1,33
TB + SD
1,29 + 0,10
1,36 + 0,08
1,33 + 0,10
Kết quả khảo sát độ đồng đều hàm lượng hoạt chất trong cốm trộn hoàn tất
Kết quả định lượng hoạt chất (theo natri valproat) trong các mẫu cốm trộn
hoàn tất trên nồi trộn lập phương sau 10 phút được trình bày trong bảng 3. 41.
Bảng 3. 41. Kết quả hàm lượng hoạt chất của 3 lô nâng cấp sau thời gian trộn.
Mẫu
% hàm lượng (theo natri valproat) trong cốm sau trộn
Lô P 010214
Lô P020214
Lô P030614
1
71,72
72,82
73,79
2
72,81
72,71
71,98
3
71,32
71,39
74,39
4
72,75
72,65
72,76
5
73,75
73,74
72,36
6
71,25
73,15
71,27
TB
72,27
72,24
72,76
SD
1,00
0,72
1,16
CV (%)
1,38
1,00
1,59
Độ phân tán hàm lượng CV% đều đạt yêu cầu, không có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê trên kết quả của 3 lô nâng cấp (p >0,05).
101
Kết quả xác định các thông số hạt
Tỷ trọng hạt
Kết quả trung bình tỷ trọng các lô được trình bày ở bảng 3.42.
Bảng 3. 42. Tỷ trọng biểu kiến trung bình của hạt trước và sau khi gõ (n=3).
P010214
P020214
P030614
TB + SD
Tỷ trọng khối (g/cm3) (khối)
0,56
0,56
0,56
0,56±0,01
Tỷ trọng nén (g/cm3) (nén)
0,61
0,61
0,60
0,61±0,01
Kết quả đo cho thấy tỷ trọng hạt giữa 3 lô tương đồng nhau (p = 0,302 > 0,005).
Độ trơn chảy
Kết quả độ trơn chảy trung bình cốm trộn hoàn tất thể hiện qua bảng 3.43.
Bảng 3. 43. Độ trơn chảy trung bình của cốm trộn hoàn tất (n=3).
P010214
P020214
P030614
TB + SD
Góc nghỉ (o)
25,27
26,84
26,84
26,31± 2,06
Tốc độ chảy (g/s)
6,07
6,69
6,65
6,47 ±0,3
Chỉ số nén (%)
8,99
6,82
6,74
7,51 ±1,4
Tỉ số Hausner (%)
1,10
1,07
1,07
1,08±0,02
Độ trơn chảy
Rất tốt
Độ trơn chảy đạt giá trị rất tốt, khác biệt không có ý nghĩa giữa 3 lô (p > 0,05).
Phân bố kích thước hạt
Phân bố kích thước hạt chờ dập viên được thể hiện ở bảng 3.44 và Biểu đồ 3.13.
Bảng 3. 44. Phân bố kích thước hạt của 3 lô nâng cấp.
Phân bố cỡ hạt trung bình (n=3)
Lô P 010214
Lô 020214
Lô 030614
>1,19 mm
0,76
0,76
0,75
1,19-0,84 mm
12,09
12,44
12,43
0,84- 0,42 mm
44,64
44,63
45,37
0,42-0,25 mm
23,48
23,48
24,18
0.,25-0,125 mm
14,34
14,46
14,76
0,125-0,074 mm
3,40
3,79
2,19
<0,074 mm
0,29
0,29
0,29