Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.23 MB, 339 trang )
66
AUC0- = AUC0-t + Cn/Ke
Trong đó :
AUC0-t : Diện tích dưới đường cong nồng độ AV trong huyết tương tại thời điểm t.
Ci (g/ml): Nồng độ AV trong huyết tương tại thời điểm lấy mẫu máu thứ i.
Ci+1(g/ml): Nồng độ AV trong huyết tương tại thời điểm lấy mẫu máu thứ i+1
ti (h) : Thời điểm lấy mẫu máu lần thứ i
ti+1 (h) : Thời điểm lấy mẫu máu lần thứ i +1
i = 1 : Thời điểm lấy mẫu máu lần thứ 1 (0 giờ)
i = n : Thời điểm lấy mẫu máu lần cuối cùng (72 giờ)
Cn (g/ml) là nồng độ AV trong huyết tương thời điểm lấy mẫu cuối cùng;
Ke : Hằng số thải trừ.
Nghiên cứu thiết kế được coi là hợp lý khi tỷ lệ AUC0-t/AUC0- lớn hơn 80
%, tức thời gian lấy mẫu phải đủ dài để có thể phản ánh được gần toàn bộ quá trình
hấp thu và thải trừ của thuốc.
- Phân tích ANOVA xác định các yếu tố ảnh hưởng (bảng 2.17) bằng cách so
sánh các giá trị thống kê Ftn với giá trí F tra bảng (hoặc dựa trên giá trị hệ số p).
- Tính thống kê và đánh giá tương đương sinh học:
Phân tích phương sai, xác định khoảng tin cậy 90% (CI) của các giá trị tỷ lệ
LnCmax và LnAUC0 – trung bình giữa thuốc thử và thuốc đối chứng :
Xác định khoảng tin cậy 90 % (confidence interval CI) theo công thức :
CI ( T R ) t (0,1; n)
2 MSE
N
(2.21)
Trong đó :
T : trung bình từ mẫu dùng thuốc thử nghiệm;
R : trung bình từ mẫu dùng thuốc đối chiếu;
t (0,1; n) : kết quả tra từ bảng Student với mức ý nghĩa 0,1 và bậc tự do n;
MSE : bình phương sai số trung bình thu được từ kết quả phân tích ANOVA;
N : đối tượng tham gia.
67
Bảng 2. 17. Phân tích phương sai đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến Cmax & AUC.
Nguồn sai số Bậc tự do
Trình tự thử
Tổng bình phương Bình phương TB Giá trị thống kê
1
SSc
MSc
Fc = MSc/MSb
Cá thể
n1 + n2 - 2
SSb
MSb
Fv = MSb/MSw
Thuốc
1
SSd
MSd
Fd = MSd/MSw
Giai đoạn
1
SSp
MSp
Fp = MSp/MSw
Sai số
n1 + n2 - 2
SSw
MSw
Tổng số
2(n1+n2)-1
SSTotal
Loại bỏ số liệu NTN khi phân tích, đánh giá :
NTN rút lui trong quá trình nghiên cứu hoặc không tuân thủ những qui định
nghiên cứu; NTN bị nôn hoặc ỉa chảy trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc hoặc có
các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trong khi uống thuốc và lấy mẫu; số các mẫu
máu lấy bị mất ≥ 4 điểm; không dùng số liệu của NTN vào tính thống kê nếu mất
≥ 2 điểm lấy mẫu liên tiếp trong pha hấp thu hoặc xung quanh Tmax;
- Kết luận về tương đương sinh học:
+ Hai chế phẩm tương đương sinh học nếu khoảng tin cậy 90 % của tỷ lệ C max
và AUC0– trung bình nằm trong khoảng 80 – 125 % của thuốc thử so với thuốc đối
chứng (ASEAN 2004), hoặc nằm trong giới hạn từ 80,0 – 125,0 % với AUC0–
trung bình và từ 70,0 – 143,0% với Cmax trung bình (DĐVN IV, 2009).
+ Giá trị Tmax của thuốc thử và thuốc đối chiếu khác nhau không có ý nghĩa
thống kê tổng xếp hạng dương và tổng xếp hạng âm đều lớn hơn giá trị tra bảng
theo số n (n là số lượng cặp giá trị Tmax thuốc Thử và thuốc Đối chiếu có sai khác)
hoặc giá trị p-value < 0,05.
68
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. XÂY DỰNG CÔNG THỨC, QUY TRÌNH BÀO CHẾ VIÊN PTKD
CHỨA AV VÀ NV Ở QUI MÔ PHÒNG THÍ NGHIỆM
3.1.1. Xây dựng và thẩm định qui trình định lượng hoạt chất trong chế phẩm
AV và NV trong chế phẩm được định lượng bằng phương pháp HPLC. Các
điều kiện sắc ký của phương pháp đã được khảo sát xây dựng bằng thực nghiệm.
Trong hệ pha động acetoniltril – đệm phosphat pH 2,7 (55 : 45), NV bị chuyển
thành AV tự do trong quá trình phân tích sắc ký. Kết quả trên sắc ký đồ của NV
(hình 3.1) có đỉnh hấp thu có thời gian lưu khoảng 3,36 phút, gần trùng với thời
gian lưu của AV khoảng 3,35 phút ( hình 3. 2).
Hình 3.1. Sắc ký đồ của NV chuyển dạng thành AV tự do trong pha động
Hình 3.2. Sắc ký đồ của AV trong pha động
Phương pháp HPLC đã được xây dựng và thẩm định đạt yêu cầu (Chi tiết
trong phụ lục 1) được đưa vào tiêu chuẩn cơ sở để đánh giá chất lượng sản phẩm.
3.1.2. Khảo sát độ hòa tan của thuốc đối chiếu
Thuốc đối chiếu là Depakine Chrono 500 mg. Các chi tiết về số lô, ngày sản
xuất, hạn dùng và hàm lượng được trinh bày qua bảng 3.1.
69
Bảng 3. 1. Thông tin về lô thuốc đối chiếu.
Lô
Thời gian Hạn dùng
Hàm lượng (%),
Khối lượng
Độ cứng
n=4
viên TB (mg)
TB (N)
100,2 + 0,013
759 + 8,7
122 + 8,5
sản xuất
1A662
11/2012
10/2015
Phương pháp HPLC dùng xác định hoạt chất hòa tan trong các môi trường pH 1,2;
4,5; 5,5 và 6,8 được xây dựng và thẩm định đạt yêu cầu (Các phụ lục 2, 3, 4 và 5).
Kết quả độ hòa tan của 18 viên đối chiếu được tóm tắt trong bảng 3.2 và chi tiết
trong phụ lục 6.1
Bảng 3. 2. Độ hòa tan của viên đối chiếu Depakine Chrono 500 mg.
Thời gian
Độ hòa tan ( n = 18)
SD %
Ghi chú
45 phút
3,55
0,58
Môi trường HCl 0,1 N
Giờ 1
13,32
1,00
Giờ 2
22,58
1,28
Giờ 4
38,79
2,36
Giờ 6
54,84
3,22
Giờ 8
66,30
3,77
Giờ 10
77,5
5,61
Giờ 12
82,11
5,45
Môi trường đệm pH 5,5
Biểu đồ 3. 1. Đồ thị hòa tan của viên đối chiếu Depakine Chrono 500 mg.
Kết quả ở bảng 3.1 cho thấy thuốc đối chiếu về hàm lượng sai lệch không
đáng kể so với hàm lượng trên nhãn (lệch 0,2 %). Về độ hòa tan (bảng 3.2), có sự