Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.82 KB, 79 trang )
của Đảng và Nhà nớc, pháp luật và của công ty. Phòng tổ chức hành chính đảm
nhiệm nhiều vai trò khác nhau, đó là:
+ Là cầu nối trong quan hệ công tác với cấp trên, cấp dới, ngang cấp với
chính quyền địa phơng.
+ Thực hiện các phơng án sắp xếp, cải tiến tổ chức sản xuất kinh doanh; tổ
chức quản lý, tuyển dụng và điều phối nhân lực đáp ứng cho nhu cầu thực hiện kế
hoạch, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của toàn Công ty theo kỳ kinh doanh.
+ Quản lý nhà cửa và trang thiết bị của cơ quan.
- Phòng Tài chính kế toán: là phòng nghiệp vụ giúp việc cho Giám đốc Công ty
trong việc tổ chức chỉ đạo và thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán, thông tin
kinh tế, tổ chức hạch toán kinh tế trong nội bộ Công ty theo chế độ chính sách của
Nhà nớc và pháp luật về kinh tế, tài chính, tín dụng, điều lệ tổ chức kế toán, pháp
lệnh kế toán thống kê của Nhà nớc và những quy định cụ thể khác của Công ty,
Tổng công ty về công tác quản lý tài chính.
- Phòng Kinh tế Kế hoạch: có chức năng lập các kế hoạch sản xuất kinh
doanh, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sản xuất.
- Phòng thị trờng: có chức năng trong việc tìm hiểu, nghiên cứu, mở rộng thị
trờng về cung cũng nh cầu và tìm kiếm các đối tác kinh doanh cho Công
ty.
34
Giám đốc
Phó giám đốc
(Phụ trách sản
xuất)
Phòng
quản lý
-KT
CN
901
Phó giám đốc
(Phụ trách đờng
HCM)
Ban
Quản lý
dự án
CN
902
XN
903
Phó giám đốc
(Phụ trách khu
vực miền Nam)
Phòng
TC-HC
Phòng
TCKT
CN
NA
Hang
CN
904
Phó giám đốc
(Phụ trách kinh
doanh)
Phòng
KT-KH
Ban Q.lý
DA T.Đ
Nậm Mu
XN
905
Phòng
thị tr
ờng
XN
906
Sơ đồ 5: Bộ máy tổ chức sản xuất của công ty Sông Đà 9
Ghi chú :
- Chi nhánh 901: Thi công SêSan 3 và SêSan 3A
- Chi nhánh 902: Thi công phần còn lại của thuỷ điện Cần Đơn và tham gia
thi công SêSan 3A.
- Chi nhánh 903: Thi công Quốc lộ 1A, đờng 10 Thái Bình, triển khai thực
hiện dự án sửa chữa gia công cơ khí, triển khai thi công Na Hang.
- Chi nhánh 904: Thi công các phần còn lại của công trình đờng HCM, tìm
kiếm công việc khác tại miền Trung.
- Chi nhánh 905: Kết thúc đờng Yên Bái, Kênh Yên Mỹ Thanh Hoá, Thi công
công trình thuỷ điện Nậm Mu.
- Chi nhánh 906: Thi công trụ sở công ty, thi công xây dựng xởng lắp ráp ô
tô, sản xuất bê tông Quốc Oai, kinh doanh vật t.
- Chi nhánh Na Hang: Thi công tại thuỷ điện Na Hang
- Thành lập Ban quản lý DA thuỷ điện Nậm Mu quý I năm 2002
35
2. Đặc điểm lao động :
Lao động là lực lợng không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, tổ chức sản
xuất kinh doanh, vì vậy xây dựng và phát triển nguồn lực lao động là mục tiêu quan
trọng hàng đầu cần phải đợc thờng xuyên quan tâm chỉ đạo đúng mức.
Do yêu cầu của mỗi sản phẩm xây dựng (công trình xây dựng) tuỳ theo quy
mô của mỗi công trình mà đòi hỏi số lợng lao động khác nhau. Các công trình do
Công ty thi công nằm ở mọi miền đất nớc do đó việc di chuyển lực lợng lao động
cũng là một vấn đề khó khăn; để đáp ứng đợc yêu cầu công việc thì lực lợng lao
động không chỉ phải đợc đảm bảo về sức khoẻ, tinh thần mà còn phải có trình độ
nghiệp vụ, tay nghề cao, tác phong công việc tốt để đảm bảo công trình đợc thực
hiện đúng tiến độ, đảm bảo yêu cầu chất lợng đặt ra.
Do đó, để phát triển nguồn lực về con ngời cần phải xây dựng đội ngũ đủ về
số lợng, mạnh về chất lợng đảm bảo cho việc mở rộng quy mô sản xuất, phát triển
ngành nghề đáp ứng nhu cầu thị trờng. Trên cơ sở đó phải tiến hành đào tạo mới,
đào tạo lại lực lợng lao động với phơng châm giỏi một nghề biết nhiều nghề khác,
kết hợp tuyển dụng để đảm bảo đủ lực lợng lao động, nhằm đáp ứng trình độ kỹ
thuật của công nghệ sản xuất mới.Để hoàn thành đợc một công trình xây dựng có
quy mô lớn, với tổng mức đầu t lên đến hàng chục tỷ đồng thì lực lợng lao động trực
tiếp cũng nh gián tiếp thi công xây dựng công trình phải rất đa dạng, thuộc nhiều
lĩnh vực ngành nghề khác nhau.
Bảng số 2: Báo cáo thực hiện chỉ tiêu lao động của Công ty thời gian qua.
STT
Chỉ tiêu
1997
1998
1999
2000
2001
Tổng số cán bộ CNV
1110
1121
986
994
1479
I
Cán bộ quản lý nghiệp vụ
158
160
160
166
317
1
Cán bộ quản lý
58
62
60
56
145
Đại học
46
50
49
46
112
Trình độ khác
12
12
11
10
33
100
98
100
110
172
Đại học
53
54
56
65
100
Trình độ khác
47
44
44
45
72
Trên đại học
2
Cán bộ khoa học kỹ thuật
Trên đại học
II
Công nhân trực tiếp
952
961
826
828
1162
1
Công nhân kỹ thuật
850
858
700
685
930
2
Công nhân thời vụ
64
65
90
100
166
3
Lao động phổ thông
38
38
36
43
66
36
Biểu số 1: Cơ cấu lao động của Công ty qua các năm.
1200
1000
800
Cán bộ quản lý
Công nhân trực tiếp
600
400
200
0
1997
1998
1999
2000
2001
Biểu số 2: Cơ cấu tiền lơng bình quân của Công ty qua các năm
1600000
1400000
1200000
1000000
800000
Tiền l ơng bình quân
600000
400000
200000
0
1997
1998
1999
2000
37
2001