1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

Đặc điểm của nguyên vật liệu, máy móc thiết bị.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.82 KB, 79 trang )


- Đối với những vật t dùng cho sản phẩm có quy mô nhỏ, sản xuất theo hợp

đồng, trởng phòng vật t dựa vào dự trù của đơn vị yêu cầu để viết phiếu mua vật t,

giao cho cán bộ, nhân viên thực hiện hoặc gửi đơn hàng đến các nhà cung ứng.

Trong trờng hợp này, nếu các nhà cung ứng trong danh sách không có loại vật t cần

mua, phòng vật t đợc phép mua của những nhà cung ứng ngoài danh sách.

- Sau khi nhận đợc bản báo cáo giá của bên cung ứng cho loại vật t cần mua,

nhân viên mua hàng phải xem xét và nếu cần thì lấy mẫu để kiểm tra, sau đó báo

cáo trởng phòng. Trờng hợp đa hàng vào Công ty cha có hoá đơn mua hàng, nhân

viên mua hàng sử dụng Phiếu đề nghị cho vật t vào cổng cha có hoá đơn.

- Trởng phòng vật t đánh giá các bản chào giá của các nhà cung ứng theo

nguyên tắc:

+ Nếu vật t của các nhà cung ứng đã có tên trong danh sách các nhà cung

ứng chấp nhận đợc về giá và chất lợng thì u tiên chon báo giá của họ để họ đề nghị

giám đốc duyệt mua.

+ Đối với nhà cung ứng cha có tên trong danh sách, báo giá sẽ đợc chọn đề

nghị mua khi có nhiều điểm trội hơn so với những báo giá khác về giá, các chỉ tiêu

kỹ thuật và các điều kiện thơng mại khác. Sau lần cung ứng đầu tiên, đánh giá lựa

chọn theo hớng dẫn chọn nhà cung ứng mới, trình giám đốc phê duyệt và đa họ vào

danh sách các nhà cung ứng.

- Trong trờng hợp không mua đợc vật t theo yêu cầu:

+ Trởng phòng vật t có trách nhiệm tìm loại vật t tơng đơng và đề nghị thay

thế.

+ Trởng phòng kỹ thuật có trách nhiệm xem xét. Nếu thấy vật t thay thế

không thích hợp thì ghi rõ không đồng ý thay thế. Nếu thích hợp thì hớng dẫn

công nghệ sử dụng, trình phó giám đốc kỹ thuật phê duyệt để phòng vật t mua.

+ Trong trờng hợp cần thiết, phó Giám đốc kỹ thuật có thể quyết định và phê

duyệt mà không cần đa qua phòng kỹ thuật.

+ Các trờng hợp thay thế vật t đều phải đợc thông báo và đợc khách hàng

chấp nhận bằng văn bản.

- Trờng hợp thực hiện hợp đồng mà do thoả thuận, khách hàng có cung cấp

vật t thì xử lý theo: kiểm soát sản phẩm do khách hàng cung cấp.

- Nhân viên phòng vật t phải đảm bảo đủ hồ sơ, chứng từ có liên quan đến vật

t về số lợng, chất lợng và chuyển cho phòng kỹ thuật kiểm tra trớc khi nhập kho.

3.2. Đặc điểm về máy móc thiết bị:

Trình độ trang bị tài sản cố định là một trong những biểu hiện về quy mô sản

xuất của chơng trình. Tất cả các doanh nghiệp sản xuất thuộc mọi thành phần kinh

tế đều có quyền tự chủ trong việc mua sắm và đổi mới tài sản cố định bằng các



39



nguồn vốn tài trợ khác nhau. Mặt khác, doanh nghiệp có thể thanh lý tài sản cố định

khi đến hạn hoặc nhợng bán tài sản cố định không cần dùng theo giá thoả thuận.

Thực tế đó dẫn đến cơ cấu và quy mô trang bị tài sản cố định của doanh nghiệp sau

mỗi thời kỳ thờng có biến động.

Công ty Sông Đà 9 là một doanh nghiệp nhà nớc kinh doanh trong lĩnh vực xây

lắp vì thế công ty có một cơ sở vật chất kỹ thuật tơng đối lớn bao gồm: nhà cửa vật

kiến trúc, máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải và thiết bị dụng cụ quản lý. Trong đó,

máy móc thiết bị và phơng tiện vận tải là 2 phơng tiện chủ yếu để sản xuất kinh

doanh của công ty, nó chiếm trên 95% tổng số các loại tài sản cố định của Công ty.

Đợc thể hiện rõ qua các số liệu ở bảng sau:



40



Bảng số3: Tình hình trang bị TSCĐ của công ty Sông Đà 9 năm 2001

ĐVT: đồng

Đầu năm

Chỉ tiêu



STT



A

I

1

2

3

4

II

B



TSCĐ cho mục

đích sản xuất kinh

doanh

TSCĐ hữu hình

Nhà cửa vật kiến

trúc

Máy móc thiết bị

Phơng tiện vận tải

Thiết bị, dụng cụ

quản lý

TSCĐ vô hình

Mua quyền sử dụng

đất

TSCĐ chờ xử lý

Máy móc thiết bị

Tổng



Cuối kỳ

Tỷ

trọng

(%)



NG TSCĐ



Chênh lệch

Tỷ

trọng

(%)



NG TSCĐ



Số tuyệt đối



Số tơng

đối

(%)



115.874.387.433 100 214.005.926.693 99,7 68.131.575.260 46,71

145.874.387.433 100 213.926.963.693 99,96 68.041.575.260 46,64

414.565.819



0,.29



3.920.387.889



1,83



3.505.822.070 84,57



72.524.522.884 49,76 115.610.832.308 54,05 43.16.309.424 59,3

71.849.749.637 49,25 92.664.017.089 43,32 20.814.267.452 29

1.015.543.093



0,7



1.720.725.407



0,81



705.176.314



69,4



-



-



90.000.000



0,04



90.000.000



-



-



-



90.000.000



100



90.000.000



-



568.974.295

568.974.295

145.874.387.433 100 214.574.326.988



0,3

100

10



568.974.295

568.974.295

68.700.549.555 47,1



Nguồn: Phòng tài chính kế toán



Trang máy móc, thiết bị là một bộ phận quan trọng trong tài sản cố định của

các doanh nghiệp. Nó phản ánh năng lực hiện có, phản ánh trình độ khoa học kỹ

thuật và có ảnh hởng lớn đến chất lợng sản phẩm của doanh nghiệp.

Hiện nay, ngành xây dựng là một trong những ngành có ảnh hởng rất lớn đến

nền kinh tế quốc dân của đất nớc, vì vậy các Tổng Công ty xây dựng nói chung và

Công ty Sông Đà 9 nói riêng cần phải có điều kiện để có thể hiện đại hoá một cách

đồng bộ các loại máy móc, thiết bị sản phẩm theo công nghệ của các nớc tiên tiến

trên thế giới, để đáp ứng đợc một cách tốt nhất các yêu cầu chất lợng đặt ra.



2.



Bảng số4: Tình hình thiết bị, máy móc của Công ty (tính đến 1/4/2002)

Tên loại xe,

Số lĐang hoạt động ở các đơn vị

ĐVT

Ghi chú

máy

ợng 901 902 903 904 905 906 18/9

5 máy cha

Máy đào

Cái

46

14 14 5

11 2

5

về

Xe tải

Cái

169 36 74 34 15 8

1



3.



Máy ủi



T

T

1.



Cái



39



6



12



41



5



9



1



1



5



4.



Máy đầm



Cái



11



2



6



2



1



5.



Máy san



Cái



7



1



1



3



1



6.



8



2



3



1



8.



Cần trục tháp Cái

Máy

khoan

Cái

R01

Xe cẩu

Cái



5



2



1



9.



Cần trục xích



Cái



4



1



3



10. Cần trục lắp

Trạm

trộn

11.

Beton

Xe bơm

12.

Beton

Máy

dải

13.

SUMITOMO

Các loại xe

14.

khác



Cái



3



1



Cái



1



1



Cái



1



1



Cái



1



Cái



28



15. Xe phục vụ



Cái



27



6



Máy gia công

Cái

cơ khí



40



23 9



7.



16.



2



1

1

2



2

1



1



2



1

5



4



4



7



2



2



3



7



2



2



1



3



6



1 cái ban

điều hành

đờngHCM,

4 cái ở công

ty, 1 ban

DA

Nậm

Mu



2



Nguồn: Phòng quản lý kỹ thuật Công ty Sông Đà 9

Từ bảng trên ta có thể thấy rằng, số lợng máy móc thiết bị của Công ty cũng

đã đợc Công ty đầu t mạnh, tuy nhiên để đáp ứng đầy đủ về số lợng và chất lợng để

thi công các công trình thì Công ty cần phải luôn đầu t đổi mới, nâng cấp máy móc

thiết bị. Số lợng máy móc thiết bị lớn sẽ đảm bảo cho Công ty đủ điều kiện để thắng

thầu những công trình lớn, nhng bên cạnh đó thì việc di chuyển số lợng máy móc

thiết bị để thi công các công trình ở xa là rất khó khăn cho Công ty.

3.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh

Công ty Sông Đà 9 là một doanh nghiệp nhà nớc dới hình thức sở hữu vốn nhà

nớc hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp, do đó hội tụ đầy đủ những đặc điểm

riêng của ngành này nh : là một ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng tái

tạo TSCĐ cho nền kỹ thuật,sản phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, cố định tại một

chỗ, sản phẩm có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng và thời gian sử



42



dụng lâu dài; khối lợng thi công chủ yếu tiến hành ở ngoài trời... Do vậy, quá trình

sản xuất rất phức tạp, không ổn định và có tính lu động cao làm cho việc quản lý

quá trình xây lắp nói chung và đặc biệt là việc tổ chức quản lý và chỉ đạo sản xuất

thi công càng có những nét riêng biệt của nó.

Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là : san lấp, đào đắp, nạo vét bằng cơ

giới, xây dựng công trình công cộng; làm đờng giao thông; xây dựng đờng dây, trạm

biến thế và công trình thuỷ lợi, sản xuất cấu kiện bằng bê tông và cấu kiện bằng kim

loại phục vụ xây dựng; khai thác cát, đá, sỏi..

Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp của công ty có thể tóm tắt

qua sơ đồ sau:

Chuẩn bị biện pháp

thi công, nguyên vật

liệu, nhân công



Ký kết hợp đồng

kinh tế



Tổ chức tại công

trình



Lệnh khởi

công công

trình



Giao nhận

công trình

hoàn

thành



Thanh lý

Duyệt

hợp đồng,

quyết toán bàn giao

công trình công trình



Giải phóng mặt bằng,

chuẩn bị lán trại

Các biện pháp an

toàn, bảo hộ

lao động



Sơ đồ 6: Quy trình công nghệ sản xuất

III. Tình hình chất lợng và quản lý chất lợng tại Công ty

Xây lắp và Thi công cơ giới Sông Đà 9.



1. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua:

Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua đợc phản ánh

thông qua các chỉ tiêu đợc cho trong các bảng biểu sau:

Bảng số 5: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty thời gian qua.

Nguồn: Phòng kinh tế kế hoạch-Công ty Sông Đà 9

STT

Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm



I



1997

Tổng giá trị sản xuất kinh Tỷ đồng 146

doanh

Tốc độ phát triển qua các

%

34

năm



43



1998

257

76



1999

83

-68



2000

90

9



2001

161



1



2



II

1

2

3

4

5



III

1

2



Giá trị xây lắp

(chiếm tỷ lệ % trong tổng

giá trị sản xuất kinh

doanh )

Giá trị ngoài xây lắp

(chiếm tỷ lệ trong tổng

giá trị sản xuất kinh

doanh )

Các chỉ tiêu tài chính

Tổng doanh thu

Lợi nhuận

Các khoản nộp nhà nớc

Trong đó nộp ngân sách

Số tiền khấu hao TSCĐ

Khấu hao cơ bản

Tài sản, nguồn vốn đến

31/12 hàng năm

- Nguyên giá TSCĐ

- Giá trị TSCĐ còn lại

- Nguồn vốn kinh doanh

+ Vốn cố định

+Vốn lu động

Lao động và tiền lơng

Tổng số CBCNV

Tiền lơng bình quân



Tỷ đồng



128

88



232

90



74

90



78

86



138

86



Tỷ đồng



18

12



25

10



9

10



12

14



23

14



67,8

7,4

5,5

2,0



61,7

1,1

1,3

1,5



205

2,7

8,7

7,2



114,3



114,6



145,9 230,7

31,3

90

32,5 20,2

4,9

4,3

7,5

14,3



Tỷ đồng

Tỷ đồng 131,5 267,7

Tỷ đồng 8,9

2,4

Tỷ đồng 7,9

11,3

Tỷ đồng 4,2

12,0

Tỷ đồng

72,7 115,4

Tỷ đồng

89,6

16,8

24,1

7,9

3,2

Ngời

Triệu đ



162,3

462,9

16,5

7,2

8,6



143,2

28,9

16,9

6,1

7,0



1069

965



1100

1555



1005

590



978

700



1432

1100



Biểu số 3: Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận của Công ty qua các năm



44



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

×