1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Tài chính - Ngân hàng >

Kiến nghị đối với các doanh nghiệp XNK Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.09 KB, 96 trang )


Khoá luận tốt nghiệp



Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế



Một thƣơng vụ chỉ có thể thành công khi có sự hợp tác của các bên

tham gia, trong đó sự đóng góp của các DN là vô cùng quan trọng. Vì vậy,

bản thân DN cần quan tâm đến một số kiến nghị sau:

Thứ nhất, DN nên xây dựng cho mình một đội ngũ cán bộ chuyên sâu về

hoạt động kinh doanh XNK, am hiểu thị trƣờng, luật lệ, tập quán, thƣơng mại

quốc tế. Đội ngũ cán bộ này phải đƣợc đào tạo, nâng cao trình độ về kinh doanh

XNK, cũng nhƣ đƣợc cập nhật tin tức thƣờng xuyên về thị trƣờng tài chính, thị

trƣờng hàng hoá… để không thể bị bắt lỗi khi tham gia vào quan hệ TMQT.

Thứ hai, bản thân DN XNK phải tạo dựng các mối quan hệ với bạn

hàng để có đƣợc những đối tác tin tƣởng trong kinh doanh. Đây là điều hết

sức cần thiết để nhằm hạn chế những rủi ro thƣờng gặp trong TMQT cho DN

cũng nhƣ cho NH thanh toán.

Thứ ba, DN khi đến giao dịch với NH cần có sự hợp tác chặt chẽ với

cán bộ NH thể hiện ở việc cung cấp các hồ sơ, giấy tờ đầy đủ, trung thực, chính

xác, đúng thời hạn… nhằm giúp cho thƣơng vụ có thể hoàn thành tốt đẹp.



Thân Thị Kim Chi

K42C



84



Lớp A10



Khoá luận tốt nghiệp



Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế



Kết luận chƣơng III



Từ thực trạng hoạt động tài trợ TMQT và định hƣớng hoạt động kinh

doanh của VPBank, khoá luận đã đề xuất một số giải pháp đóng góp nhằm

giúp cho hoạt động tài trợ TMQT của VPBank sẽ ngày một hiệu quả, ngày

một đa dạng và phong phú, giúp NH nâng cao đƣợc uy tín cũng nhƣ vị thế

trên thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng quốc tế. Đồng thời, khoá luận cũng

có một số kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ ngành liên quan, với NHNN,

với VPBank nói chung và đối với các doanh nghiệp XNK nói riêng để hoạt

động tài trợ ngày càng hoàn thiện hơn, đa dạng hơn và tạo điều kiện thuận lợi

cho các NHTM cũng nhƣ cho VPBank đa dạng hoá và mở rộng hoạt động tài

trợ TMQT cho các doanh nghiệp.



Thân Thị Kim Chi

K42C



85



Lớp A10



Khoá luận tốt nghiệp



Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế



KẾT LUẬN

Trong thời đại của nền kinh tế toàn cầu, hoạt động XNK là động lực

cho sự phát triển và hội nhập vào nền kinh tế thế giới của mỗi quốc gia và tài

trợ TMQT của NH chính là đòn bẩy cho hoạt động XNK ngày càng mở rộng,

phát triển. Nhà nƣớc ta trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã

khẳng định thúc đẩy hoạt động XNK là chiến lƣợc kinh tế quan trọng của đất

nƣớc. Vì vậy hoạt động tài trợ TMQT trong đó có tài trợ theo phƣơng thức

thanh toán TDCT đã trở thành lĩnh vực kinh doanh quan trọng của các

NHTM. Để đạt đƣợc mục tiêu đó, ngay từ bây giờ các NHTM Việt Nam nói

chung và VPBank nói riêng cần nhanh chóng hoàn thiện và phát triển các

hình thức tài trợ TMQT theo phƣơng thức TDCT song song với việc mạnh

dạn ứng dụng một số hình thức tài trợ tiên tiến khác nhƣ bao thanh toán, tín

dụng thuê mua… Có nhƣ thế, hệ thống NH của chúng ta mới thực sự trở

thành ngƣời đồng hành đáng tin cậy đối với các DN.

Qua phân tích thực trạng hoạt động tài trợ TMQT theo phƣơng thức

thanh toán TDCT tại VPBank có thể nhận thấy tuy hoạt động này không phải

là thế mạnh và VPBank chƣa có bề dày kinh nghiệm song đã phần nào đáp

ứng đƣợc nhu cầu của các DN. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng còn không ít tồn

tại do cả nguyên khách quan và chủ quan dẫn đến hiệu quả cũng nhƣ thu nhập

từ hoạt động này tại NH còn bị hạn chế. Chính vì vậy, sau khi nghiên cứu cơ

sở lý luận, thực trạng và phân tích những kết quả đạt đƣợc cùng với những

tồn tại trong tài trợ TMQT theo phƣơng thức thanh toán TDCT của NH, khoá

luận đã đƣa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động tài trợ tại

VPBank. Để có thể thực hiện tốt những giải pháp đó đòi hỏi phải có sự kết

hợp đồng bộ từ Chính phủ, các Bộ ngành liên quan, NHNN, và các doanh

nghiệp XNK để VPBank có thể phát huy đƣợc thế mạnh của mình, phù hợp

với định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc cũng nhƣ xu thế quốc tế hiện nay.



Thân Thị Kim Chi

K42C



86



Lớp A10



Khoá luận tốt nghiệp



Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bản tin VPBank I năm 2007.

2. Báo cáo hoạt động thƣơng mại 7 tháng đầu năm 2007 của Bộ Thƣơng mại.

3. Báo cáo của Chính phủ trình Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9.

4. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2004 – 2006 của VPBank.

5. Báo cáo thƣờng niên qua các năm 2003 – 2006 của VPBank.

6. Báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm 2007 của VPBank.

7. GS Đinh Xuân Trình (năm 2002), Giáo trình thanh toán quốc tế trong

ngoại thương, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.

8. GS Đinh Xuân Trình dịch (năm 2007), Quy tắc thực hành thống nhất về tín

dụng chứng từ, Nhà xuất bản Thống kê, trang 27 – 31, Hà Nội.

9. Đoàn Quang Đại dịch (năm 1996), Cẩm nang thanh toán quốc tế, Nhà xuất

bản Khoa học xã hội, Hà Nội.

10. Hoàng Hồng Hạnh (năm 1996), Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng

xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án PTS Khoa

học kinh tế.

11. Lê Văn Tề (năm 1994), Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, Nhà xuất bản

Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

12. Lê Văn Tề (năm 2006), Nghiệp vụ tín dụng và thanh toán quốc tế, Nhà

xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

13. Lê Văn Tƣ, Lê Tùng Vân (năm 2000), Tín dụng tài trợ xuất, nhập khẩu,

thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

14. Nguyễn Anh Minh, Phạm Thái Hƣng, Nguyễn Hải Đạt (năm 2002), Giáo

trình Tài trợ thương mại quốc tế: Dành cho đào tạo thạc sỹ kinh tế theo

phương thức từ xa, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

15. Nguyễn Thị Phƣơng Liên, Nguyễn Văn Thanh, Đinh Văn Sơn (năm

2006), Giáo trình thanh toán và tín dụng quốc tế trong hoạt động ngoại

thương, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

Thân Thị Kim Chi

K42C



87



Lớp A10



Khoá luận tốt nghiệp



Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế



16. Nguyễn Văn Tiến (năm 2005), Thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại

thương, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

Các Website:

-Website Ngân hàng Nhà nƣớc:



http://www.sbv.gov.vn



-Website Bộ Công Thƣơng:



http://www.mot.gov.vn



-Website VPBank:



http://www.vpb.com.vn



-Website Bộ Tài chính:



http://www.mof.gov.vn .



Thân Thị Kim Chi

K42C



88



Lớp A10



Khoá luận tốt nghiệp



Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



DN



DOANH NGHIỆP



NH



Ngân hàng



NHTM

NK



NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

Nhập khẩu



TCKT



TỔ CHỨC KINH TẾ



TCTD



Tổ chức tín dụng



TDCT



TÍN DỤNG CHỨNG TỪ



TMCP



Thƣơng mại cổ phần



TMQT



THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ



TTQT



Thanh toán quốc tế



XK



XUẤT KHẨU



XNK



Xuất nhập khẩu



VHĐ



VỐN HUY ĐỘNG



Thân Thị Kim Chi

K42C



89



Lớp A10



Khoá luận tốt nghiệp



Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU



Bảng số



Nội dung



Trang



1



Tình hình huy động vốn tại VPBank các năm 2003 - 2006



35



2



Tình hình cho vay vốn tại VPBank các năm 2003 - 2006



36



3



Hoạt động TTQT của VPBank các năm 2004 - 2006



37



4



Tỷ lệ từng phƣơng thức trong tổng doanh số TTQT



39



5



Doanh thu và lợi nhuận của VPBank các năm 2004 – 2006



39



6



Kết quả bảo lãnh phát hành L/C tại VPBank năm 2004 – 2006



42



7



Tài trợ thanh toán L/C tại VPBank các năm 2004 – 2006



45



8



So sánh doanh số tài trợ vốn XK với doanh số cho vay

tƣơng ứng của VPBank các năm 2004 – 2006



9



So sánh tài trợ vốn XK theo phƣơng thức thanh toán L/C với

tài trợ vốn XK tƣơng ứng của VPBank các năm 2004 – 2006



10



Tình hình chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất theo phƣơng

thức thanh toán TDCT của VPBank các năm 2004 - 2006



Thân Thị Kim Chi

K42C



90



Lớp A10



47



48



50



Khoá luận tốt nghiệp



Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế



PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Quy trình thực hiện phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng

từ



Advising Bank



(6)



(5)



(8)

(7)

(2)



(3)



Issuing Bank



(1)



(10

)



(9)



(4)



Beneficiary



Applicant

HĐTM



(1) Ngƣời NK viết đơn đề nghị mở thƣ tín dụng trên cơ sở hợp đồng

thƣơng mại gửi đến NH phục vụ mình yêu cầu phát hành một L/C cho ngƣời

XK hƣởng.

(2) Căn cứ vào đơn xin mở L/C, nếu đáp ứng đƣợc các yêu cầu, NH sẽ

phát hành L/C và thông qua NH phục vụ ngƣời XK để thông báo tới ngƣời

thụ hƣởng.

(3) Khi nhận đƣợc L/C, NH thông báo sẽ khẩn trƣơng thông báo và

chuyển giao L/C bản gốc cho ngƣời XK.

(4) Ngƣời XK nếu chấp nhận nội dung L/C sẽ tiến hành giao hàng theo

điều kiện trong hợp đồng.

(5) Sau khi đã hoàn thành việc giao hàng, ngƣời XK lập bộ chứng từ

theo yêu cầu của L/C, gửi tới NH phục vụ mình để đề nghị thanh toán.

(6) Ngân hàng đƣợc chỉ định là NH thanh toán, tiến hành kiểm tra bộ

chứng từ nếu thấy phù hợp với các điều khoản trong thƣ tín dụng thì tiến hành

thanh toán cho ngƣời XK (trả tiền ngay, hoặc chấp nhận, hoặc chiết khấu).



Thân Thị Kim Chi

K42C



91



Lớp A10



Khoá luận tốt nghiệp



Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế



(7) Sau khi đã thanh toán, NH chuyển bộ chứng từ sang cho NH phát

hành và đòi tiền.

(8) Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ, nếu đáp ứng những điều

kiện của L/C thì hoàn lại tiền cho NH đã thanh toán.

(9) Ngân hàng phát hành báo cho ngƣời NK biết bộ chứng từ đã đến và

đề nghị họ làm thủ tục thanh toán.

(10) Ngƣời NK kiểm tra bộ chứng từ, nếu phù hợp thì tiến hành trả tiền

và đƣợc trao chứng từ để đi nhận hàng. Trong trƣờng hợp ngƣời NK không

thanh toán, thì NH không trao chứng từ cho họ.

Phụ lục 2: Tổng hợp tình hình XNK của Việt Nam 8 tháng đầu

năm 2007



(Nguồn: Báo cáo hoạt động thương mại của Bộ Công Thương 8 tháng đầu năm 2007 )



Thân Thị Kim Chi

K42C



92



Lớp A10



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

×