Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.36 MB, 420 trang )
Học viện kỹ thuật quân sự
Bộ môn xây dựng nhà - cT công nghiệp
Khoa công trình quân sự
Phạm đức hiền
Giáo trình Kinh tế
và quản lý xây dựng
(Dùng cho đào tạo bậc đại học)
Lu hành nội bộ
Hà nội - 2005
Mục lục
Mục lục
Lời nói đầu
Trang
3
11
Chơng 1: Kiến thức cơ bản về kinh tế học và đặc điểm
kinh tế thị trờng trong xây dựng
1.1. Khái niệm cơ bản về kinh tế học và kinh tế thị trờng
1.1.1. Kinh tế học và kinh tế học xây dựng
1.1.2. Khái niệm về thị trờng và kinh tế thị trờng, kinh tế vĩ mô
và vi mô
1.2. Những trào lu t tởng kinh tế và mô hình kinh tế thị trờng hiện đại
1.2.1. Những trào lu t tởng về nền kinh tế thị trờng
1.2.2. Các mô hình kinh tế thị trờng hiện đại
1.3. Mô hình kinh tế - xã hội của Việt Nam
1.3.1. Đặc trng của mô hình kinh tế xã hội đợc áp dụng tại Việt Nam
1.3.2. Sự quản lý vĩ mô của Nhà nớc trong cơ chế thị trờng ở nớc ta
1.4. Đặc điểm của kinh tế thị trờng trong xây dựng
1.4.1. Khái niệm ngành xây dựng, ngành công nghiệp xây dựng
1.4.2. Đặc thù của ngành xây dựng
1.4.3. Cung - cầu trong xây dựng và giá cả thị trờng
1.4.4. Các hình thức phân loại thị trờng trong xây dựng
1.4.5. Đặc điểm của kinh tế thị trờng trong xây dựng
1.5. Một số đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế tri thức (bài đọc thêm)
13
13
13
16
19
19
21
23
23
26
27
27
28
30
32
34
39
Chơng 2: dự án đầu t và quản lý nhà nớc về đầu t
xây dựng
2.1. Quan niệm về đầu t, đầu t xây dựng cơ bản và kinh tế trong đầu t
2.1.1. Khái niệm đầu t, đầu t cơ bản và dự án
2.1.2. Đầu t xây dựng và quan niệm về kết thúc quá trình đầu t
2.1.3. Nội dung cơ bản của kinh tế đầu t
2.2. Các hình thức phân loại về đầu t và dự án đầu t
2.2.1. Phân loại theo kế hoạch đầu t
2.2.2. Phân loại theo chủ đầu t và quan hệ quản lý của chủ đầu t
2.2.3.Phân loại theo tầm quan trọng của dự án và quy mô giá trị đầu t
2.2.4. Các hình thức phân loại khác
2.3. Quy chế Quản lý đầu t và xây dựng
2.3.1. Mục đích và yêu cầu
2.3.2. Nguyên tắc cơ bản trong quản lý đầu t và xây dựng
2.3.3. Đối tợng quản lý đầu t và xây dựng
45
45
45
46
47
48
48
49
50
51
51
52
53
53
3
2.4. Quản lý đầu t và xây dựng theo trình tự đầu t
2.4.1. Trình tự đầu t và xây dựng
2.4.2. Nội dung theo ba giai đoạn của quy chế quản lý đầu t
2.5. Trình tự thủ tục theo các bớc khi đầu t xây dựng một công trình
2.6. Các hình thức quản lý dự án đầu t xây dựng công trình và quy định
về quản lý dự án
2.6.1. Hình thức chủ đầu t trực tiếp quản lý dự án
2.6.2. Hình thức t vấn chuyên nghiệp chủ nhiệm điều hành dự án
2.6.3. Hình thức tổng thầu chìa khoá trao tay
2.6.4. Hình thức tự quản lý và thực hiện dự án
2.6.5.Quy định điều kiện năng lực trong hoạt động quản lý dự án đầu t
2.6.6. Chi phí quản lý dự án đầu t
2.7. Quản lý thống nhất các hoạt động xây dựng theo Luật Xây dựng
2.7.1. Những vấn đề chung về xây dựng hệ thống pháp luật xây dựng
2.7.2. Nội dung cơ bản của Luật Xây dựng
2.8. Mô hình các phơng thức xây dựng ở Việt Nam và sự tham gia của
các chủ thể trong quá trình xây dựng
Chơng 3: Phân tích tài chính và phân tích kinh tế x hội
của dự án đầu t
3.1. Giá trị hiện tại và tơng lai của dòng tiền tệ
3.1.1. Dòng tiền tệ của dự án đầu t
3.1.2. Cách tính giá trị tiền tệ theo thời gian
3.1.3. Xác định giá trị của một dòng tiền tệ
3.2. Xác định chi phí đầu t theo các hình thức cấp kinh phí
3.2.1. Cấp vốn theo phơng thức tự cấp kinh phí
3.2.2. Cấp vốn theo phơng thức vay vốn ngân hàng
3.2.3. Vay vốn theo phơng thức trái khoán
3.2.4. Cấp vốn thực hiện theo phơng thức cổ phần
3.2.5. Cấp vốn thực hiện theo phơng thức hỗn hợp
3.3. Phơng pháp phân tích hiệu quả của dự án đầu t
3.3.1. Nguyên tắc chung khi phân tích đánh giá các phơng án đầu t
3.3.2. Phân tích phần kinh tế - xã hội của dự án
3.3.3. Phơng pháp phân tích tài chính
3.4. Phân tích dự án theo nhóm chỉ tiêu tĩnh và nhóm chỉ tiêu động
3.4.1. Phân tích dự án theo nhóm chỉ tiêu tĩnh
3.4.2. Phân tích dự án theo nhóm chỉ tiêu động trong thị trờng vốn
hoàn hảo
3.4.3. Đặc điểm phân tích dự án theo nhóm chỉ tiêu động trong thị
trờng vốn không hoàn hảo
4
54
54
56
64
66
67
69
70
71
72
74
74
74
76
79
85
85
85
86
88
91
92
94
94
95
96
97
97
99
101
101
101
103
119
3.5. Phơng pháp lựa chọn suất thu lợi tối thiểu tính toán
3.6. Phân tích an toàn về tài chính của dự án
3.6.1. Phân tích an toàn về nguồn vốn
3.6.2. Điểm hoà vốn lỗ lãi
3.6.3. Điểm hoà vốn trả nợ
3.6.4. Điểm sản lợng và doanh thu bắt đầu có khả năng trả nợ
3.6.5. Phân tích khả năng trả nợ
3.6.6. Phân tích độ nhạy của dự án
3.6.7. Phân tích dự án trong điều kiện rủi ro và bất định
120
121
121
122
124
125
125
126
126
Chơng 4: Phơng pháp đánh giá hiệu quả kinh tế dự án
đầu t và phơng án kỹ thuật
4.1. Phơng pháp tổng quát đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu t
xây dựng
4.1.1. Phơng pháp đánh giá dùng một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
kết hợp với hệ chỉ tiêu xét bổ sung
4.1.2. Phơng pháp dùng chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo để xếp
hạng phơng án
4.1.3. Phơng pháp Giá trị - giá trị sử dụng
4.2. Phơng pháp đánh giá dự án đầu t cho thi công và các phơng án
công nghệ xây dựng
4.2.1. Các loại dự án đầu t của ngành công nghiệp xây dựng
4.2.2.Tổng quan về các phơng pháp đánh giá dự án đầu t cho thi
công và phơng án công nghệ thi công
4.2.3. Đánh giá phơng án công nghệ khi thời gian thi công ngắn
và quá trình thi công đơn giản
4.2.4. Đánh giá phơng án công nghệ có thời gian thi công dài và quá
trình phức tạp theo phơng pháp đơn giản thông thờng
4.2.5. Đánh giá phơng án công nghệ theo nội dung của dự án đầu
t với quá trình thi công dài và phức tạp
4.3. Đánh giá dự án đầu t xây dựng công trình giao thông và công
trình không kinh doanh thu lợi nhuận
4.3.1. Đối với công trình không kinh doanh thu lợi nhuận
4.3.2. Đối với dự án xây dựng công trình giao thông vận tải
127
127
127
128
133
136
136
137
137
140
143
146
146
147
Chơng 5: Thiết kế xây dựng và kinh tế trong thiết kế
xây dựng công trình
5.1. Khái niệm và trình tự thiết kế xây dựng
5.1.1. Luận điểm chung về thiết kế
5.1. 2. Giai đoạn thiết kế và trình tự các bớc thiết kế
151
151
151
152
5
5.2. Nguyên tắc chung trong khảo sát và thiết kế xây dựng công trình
5. 2.1. Nguyên tắc chung trong khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế
5. 2.2. Một số nguyên tắc chung về thiết kế xây dựng công trình
5. 2.3. Quy định đối với nhà thầu thiết kế xây dựng công trình
5. 2.4. Phơng châm thiết kế kiến trúc
5. 2.5. Quy định phân cấp công trình
5.3. Nội dung hồ sơ thiết kế
5.3.1. Nội dung hồ sơ thiết kế cơ sở trong báo cáo nghiên cứu khả thi
5.3.2. Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán
5.3.3. Nội dung hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
5.4. Hệ thống văn bản quy phạm kỹ thuật và quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật ngành xây dựng
5.4.1. Hệ thống tài liệu pháp quy kỹ thuật và công tác tiêu chuẩn hoá
xây dựng
5.4.2. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam
5.4.3. Tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam
5.5. Một số quy định pháp luật liên quan đến thiết kế xây dựng công trình
5.5.1. Quy định cụ thể về điều kiện năng lực nhà thầu khảo sát, thiết kế
5.5.2. Quy định cụ thể đối với thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ
5.5.3. Quy định về chỉ tiêu sử dụng đất, không gian và kiến trúc đô thị
trong thiết kế công trình xây dựng
5.6. Công tác thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình
5.6.1. Nguyên tắc thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình
5.6.2. Thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật
5.6.3. Quy định hiện hành về phân cấp chức năng thẩm định và phê
duyệt thiết kế xây dựng công trình
5.7. Phơng pháp đánh giá và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của giải pháp thiết kế
5.8. Hệ chỉ tiêu đánh giá giải pháp thiết kế công trình công nghiệp
5.8.1. Nhóm chỉ tiêu kinh tế
5.8.2. Nhóm chỉ tiêu về kỹ thuật và công năng
5.8.3. Nhóm chỉ tiêu xã hội
5.9. Hệ chỉ tiêu đánh giá giải pháp thiết kế công trình dân dụng
5.9.1. Các chỉ tiêu kinh tế đánh giá giải pháp thiết kế chung công
trình dân dụng
5.9.2. Các chỉ tiêu kinh tế đánh giá giải pháp thiết kế bộ phận công
trình dân dụng
5.9.3. Nhóm chỉ tiêu về kỹ thuật công năng và xã hội
5.10. Một số đặc điểm trong việc đánh giá giải pháp thiết kế công trình giao
thông vận tải
6
155
155
156
157
159
161
164
164
165
166
167
167
169
171
173
173
174
175
180
180
180
182
184
185
186
191
191
192
192
192
195
196
Chơng 6: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng
6.1. Vốn của doanh nghiệp xây dựng
6.1.1. Doanh nghiệp và trách nhiệm tài sản trong hoạt động kinh doanh
6.1.2. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng
6.1.3. Đặc điểm và thành phần của vốn cố định trong xây dựng
6.2. Tài sản cố định và sự hao mòn tài sản cố định
6. 2.1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định trong quản lý tài sản
6. 2.2. Phân loại tài sản cố định
6. 2.3. Hao mòn tài sản cố định
6.2.4. Nội dung khấu hao tài sản cố định
6.3. Các phơng pháp tính chi phí khấu hao cơ bản
6.3.1. Phơng pháp khấu hao tài sản cố định theo thời gian
6.3.2. Phơng pháp khấu hao theo sản lợng
6.4. Xác định nguyên giá và đánh giá tài sản cố định
6.4.1. Xác định nguyên giá của tài sản cố định
6.4.2. Đánh giá hao mòn kỹ thuật
6.5. Vốn lu động và hiệu quả sử dụng vốn lu động
6.6. Một số quy tắc tài chính về quan hệ và tỷ lệ hợp lý giữa các loại vốn
6.7. Một số quy hiện hành về quản lý sử dụng vốn và tài sản của doanh
nghiệp Nhà nớc
6.7.1. Khái niệm doanh nghiệp Nhà nớc và vốn của công ty Nhà nớc
6.7.2. Một số quy định về quản lý vốn và tài sản của công ty Nhà nớc
6.7.3.Nguyên tắc quản lý và trích khấu hao tài sản cố định
Chơng 7: Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng
7.1. Đặc điểm và nguyên tắc định giá trong xây dựng
7.1.1. Đặc điểm của việc định giá sản phẩm công trình xây dựng
7.1.2. Nguyên tắc cơ bản xác định giá của công trình xây dựng
7.2. Định mức vật t và định mức kỹ thuật lao động trong xây dựng
7.2.1. Định mức vật t trong xây dựng cơ bản
7.2.2. Định mức kỹ thuật lao động
7.3. Hệ thống định mức dự toán trong xây dựng cơ bản
7.3.1. Khái niệm và phân loại
7.3.2. Nguyên tắc chung lập định mức dự toán
7.3.3. Hớng dẫn tra cứu các định mức dự toán
7.4. Hệ thống đơn giá dự toán xây dựng cơ bản
7.4.1. Quan niệm cơ bản về đơn giá xây dựng và thành phần chi phí đơn vị
7.4.2. Quan niệm về đơn giá xây dựng cơ bản áp dụng tại Việt Nam
7.4.3. Hệ thống đơn giá, giá chuẩn và suất vốn đầu t
7.4.4. Phơng pháp tính toán thành phần chi phí trong bộ đơn giá xây
197
197
197
198
202
203
203
204
206
207
209
209
218
220
220
222
227
228
229
229
230
231
233
233
233
236
238
238
241
247
247
250
251
260
260
261
263
7
dựng cơ bản chi tiết
7.4.5. Hớng dẫn sử dụng các tập đơn giá xây dựng hiện hành
7.5. Bài tập tra cứu sử dụng định mức
Chơng 8: Lập dự toán và Quản lý chi phí xây dựng
công trình
8.1. Quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu t và phơng
pháp lập tổng mức đầu t
8.1.1. Nội dung cơ bản của công tác quản lý chi phí xây dựng công trình
8.1.2. Quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu t
8.1.3. Nội dung và phơng pháp lập tổng mức đầu t
8.2. Quản lý chi phí tổng dự toán xây dựng công trình trong giai đoạn
thực hiện đầu t
8.2.1. Khái niệm và nguyên tắc lập tổng dự toán công trình
8.2.2. Nội dung các khoản mục chi phí trong tổng dự toán
8.2.3. Phơng pháp xác định tổng dự toán công trình xây dựng
8.2.4. Tài liệu hồ sơ tổng dự toán công trình
8.3. Phơng pháp lập dự toán xây lắp các hạng mục công trình xây dựng
8.3.1. Khái niệm
8.3.2. Quy định hiện hành về lập dự toán xây lắp hạng mục công trình
xây dựng
8.3.3. Quy dịnh loại vật liệu tính vào chi phí trực tiếp trong dự toán
xây lắp công trình và quy định về vật liệu đặc thù
8.3.4. Trình tự các bớc lập dự toán xây lắp chi tiết các hạng mục công trình
8.4. Phơng pháp lập giá dự toán công tác khảo sát xây dựng trong tổng dự toán
8.4.1. Nội dung đơn giá khảo sát xây dựng
8.4.2. Phơng pháp lập dự toán công tác khảo sát xây dựng
8.5. Một số vấn đề điều chỉnh dự toán
8.6. Tính tiên lợng cho một công trình xây dựng
8.6.1. Khái niệm và yêu cầu của công tác tiên lợng dự toán
8.6.2. Trình tự tổng quát tính tiên lợng các công tác xây lắp
8.6.3. Tính toán trình bày kết quả vào bảng tiên lợng
8.6.4. Phơng pháp tính tiên lợng các loại công tác xây lắp
8.7. Bài tập ví dụ tính tiên lợng
8.8. Bài tập tính giá trị dự toán xây lắp chi tiết
Chơng 9: đấu thầu trong xây dựng
9.1. Nội dung cơ bản trong công tác đấu thầu
9.1.1. ý nghĩa và yêu cầu cơ bản trong công tác đấu thầu xây dựng
9.1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu và phơng thức tổ chức giao nhận thầu
9.1.3. Nội dung và phơng thức thực hiện hợp đồng
8
264
266
268
271
271
271
271
272
274
275
275
278
280
281
281
282
286
287
292
292
293
294
295
295
297
298
299
302
307
318
318
318
321
327
9.1.4. Kế hoạch và trình tự đấu thầu
9.2. Hồ sơ mời thầu và quy định kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu xây lắp
9. 2.1. Nội dung yêu cầu với hồ sơ mời thầu
9. 2.2. Phơng pháp soạn thảo các quy định kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu
9. 2.3. Hớng dẫn soạn thảo chi tiết bản quy định kỹ thuật
9. 3. Chi phí lập hồ sơ và bảo lãnh trong đấu thầu
9.4. Phơng pháp đánh giá hồ sơ tham dự đấu thầu xây lắp
9. 4.1. Yêu cầu chung đối với hồ sơ thầu và nhà thầu tham dự
9. 4.2. Phơng pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đấu thầu xây lắp quy
mô trung bình
9. 4.3. Phơng pháp đánh giá hồ sơ đấu thầu với gói thầu quy mô nhỏ
9.5. Phơng pháp xác định giá mời thầu xây dựng công trình và giá sàn
trong đấu thầu
9.6. Tổng quan về các phơng pháp xác định giá dự thầu và giá hợp
đồng xây dựng
9. 6.1. Các phơng pháp xác định giá dự thầu
9. 6.2. Giới thiệu một số sơ đồ xác định giá hợp đồng xây dựng ở nớc ngoài
9.7. Phơng pháp xác định giá dự thầu và các chi phí tạo thành đơn giá dự
thầu đối với công trình xây dựng bằng vốn trong nớc
9.7.1. Xác định giá dự thầu dựa vào đơn giá dự thầu
9.7.2. Phơng pháp xác định đơn giá dự thầu
9.7.3. Phơng pháp lập giá dự thầu cho gói thầu xây lắp dựa vào
chi phí đơn vị và chi phí tính theo tỷ lệ
9.7.4. Phơng pháp lập giá dự thầu cho gói thầu xây lắp theo kiểu
lập dự toán trọn gói thầu
9.7.5. Phơng pháp lập giá dự thầu cho gói thầu xây lắp theo phơng
pháp tính lùi dần các chi phí
9.8. Phơng pháp xác định chi phí chung
9.8.1. Cách xác định chi phí chung trong lập dự toán công trình xây dựng
9.8.2. Xác định chi phí chung trong đơn giá dự thầu
9.9. Phơng pháp xác định các khoản mục thành phần chi phí trực tiếp
trong đơn giá dự thầu
9.9.1. Phơng pháp xác định thành phần chi phí vật liệu
9.9.2. Phơng pháp xác định chi phí nhân công trong đơn giá dự thầu
9.9.3. Phơng pháp xác định chi phí máy thi công trong đơn giá dự thầu
9.10. Quy định điều kiện năng lực nhà thầu trong thi công xây dựng công trình
9.10.1. Điều kiện năng lực nhà thầu thi công xây dựng công trình
9.10.2. Điều kiện năng lực nhà thầu giám sát thi công xây dựng
9.10.3. Phân loại và cấp công trình theo điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
330
331
331
334
336
339
341
341
342
345
347
352
352
352
355
355
356
357
358
358
360
360
361
363
363
365
366
367
367
368
369
9
9.11. Đặc điểm lập giá dự thầu đối với công trình có vốn đầu t trực
tiếp từ nớc ngoài (Bài đọc thêm)
9.11.1. Các dự án xây dựng và nguyên tắc trong đấu thầu quốc tế tại
Việt nam
9.11. 2. Một số nguyên tắc vận dụng để xác định giá dự thầu dựa vào
đơn giá
9.11. 3. Ví dụ về phơng pháp lập giá dự thầu cho gói công việc
Chơng 10. Lao động và tiền lơng trong doanh nghiệp
xây lắp
10.1. Tổ chức lao động trong doanh nghiệp xây lắp
10.1.1. Khái niệm lao động và nguồn lực lao động trong doanh nghiệp
10.1.2. Nội dung cơ bản của tổ chức lao động khoa học trong xây dựng
10.1.3. Tổ chức quá trình lao động trong thi công công trình
10.1.4. Tổ chức công tác quản lý lao động và đại hội công nhân viên chức
trong doanh nghiệp
10.2. Năng suất lao động trong xây dựng
10.2.1. Khái niệm năng suất lao động
10.2.2. Chỉ tiêu năng suất lao động
10.2.3. Phân tích tình hình năng suất lao động
10.2.4. Các nhân tố ảnh hởng và biện pháp nâng cao năng suất lao động
10.3. Tiền lơng trong xây dựng
10.3.1. Khái niệm và nguyên tắc xác định tiền lơng
10.3.2. Nội dung của chế độ tiền luơng
10.3.3. Tổ chức trả lơng cho ngời lao động
Phụ lục
Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3
Phụ lục 4
Phụ lục 5
Phụ lục 6
Phụ lục 7
Phụ lục 8
Phụ lục 9
Phụ lục 10
Tài liệu tham khảo
10
369
369
370
372
374
374
374
375
376
379
380
380
381
383
386
388
388
389
395
399
400
402
410
411
413
416
417
420
425
430
Lời nói đầu
Thực hiện nhiệm vụ trung tâm về đổi mới t duy trong kinh tế, vận động theo cơ
chế vận hành của thị trờng xây dựng, ngành xây dựng trong khoảng 20 năm qua đặc
biệt là khoảng 10 năm gần đây đã thực sự khởi sắc, hoà nhịp chung vào nền kinh tế thị
trờng định hớng Xẫ hội chủ nghĩa ở nớc ta. Thể chế kinh tế thị trờng xây dựng
đợc hình thành và đồng bộ hoá. Năm 2004, năm bắt đầu triển khai và thực hiện Luật
Xây dựng nhằm thống nhất các hoạt động xây dựng đi vào nề nếp, nâng cao chất lợng
công trình xây dựng và hiệu lực quản lý của Nhà nớc đối với các dự án đầu t xây
dựng công trình.
Trong xu thế chung của thế giới hớng tới một nền kinh tế tri thức đang hình thành,
ngành xây dựng đồng thời vừa tiến hành thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là công nghiệp
hoá, hiện đại hoá ngành vừa phải nghiên cứu đào tạo nguồn nhân lực chất lợng cao và
chuẩn bị hành trang để tiếp cận nền kinh tế mới. Phát triển kinh tế thị trờng trong xây
dựng theo hớng hiện đại phát triển, văn minh, thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế khu
vực và thế giới, ngành xây dựng cần phải xây dựng một kế hoạch chiến lợc đến năm
2010 là Phát triển ngành xây dựng đạt trình độ tiên tiến trong khu vực....
Xuất phát từ nhu cầu đào tạo của ngành và Nghị quyết của Quân uỷ Trung ơng
về tăng cờng các môn học kinh tế, việc đào tạo nguồn lực cho thế kỷ 21 cần phải có
sự thay đổi về chất trong nội dung cũng nh phơng pháp đào tạo, giáo trình và tài
liệu giảng dạy.
Trong lĩnh vực đào tạo kinh tế và quân đội kinh doanh xây dựng, những năm qua
đã có nhiều giáo trình, tài liệu bổ ích viết về kinh tế xây dựng theo cơ chế thị trờng.
Tuy nhiên, để có giáo trình riêng viết sát thực với chơng trình và thời lợng giảng dạy
phục vụ cho nhu cầu đào tạo nguồn lực Sỹ quan - Kỹ s - Đảng viên tại Học viện
cũng nh đào tạo nguồn lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá của ngành và quân đội,
nhóm môn học Thi công thống nhất biên soạn giáo trình cơ bản phục vụ cho môn học
Kinh tế xây dựng (trớc đây là Kinh tế - Luật xây dựng).
Giáo trình Kinh tế và quản lý xây dựng đợc viết theo quan điểm cơ bản và hiện
đại, theo tiêu chí chất lợng, hiệu quả - chi phí thời gian trong hoạt động đầu t xây
dựng công trình. Thông tin trong giáo trình là những thông tin cần thiết trong hoạt
động xây dựng và thực hiện thống nhất theo pháp luật xây dựng hiện hành (Luật Xây
dựng năm 2003). Giáo trình biên soạn luôn cố gắng bám sát theo nhu cầu của ngành
và phơng châm của ngành công nghiệp xây dựng là chất lợng cao - thi công nhanh giá thành hạ và hiệu quả - an toàn sản xuất. Trong giáo trình, tác giả mạnh dạn đa
một số thông tin đợc lựa chọn cần phải cập nhật để thực thi Luật Xây dựng và các
quan điểm cần tiếp cận chuẩn bị cho sự hội nhập kinh tế thị trờng quốc tế.
Giáo trình bao gồm các nội dung chủ yếu của môn học theo quy định chung trong
11
chơng trình khung giáo dục đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Vấn đề liên quan chung đến kinh tế thị trờng xây dựng và quản lý nhà nớc đối
với đầu t xây dựng, hệ thống tiêu chuẩn và pháp luật xây dựng.
- Kinh tế kỹ thuật trong đầu t, đầu t xây dựng và thiết kế xây dựng công trình.
- Sử dụng hệ thống định mức, đơn giá; lập dự toán và quản lý chi phí dự án xây
dựng công trình.
- Đấu thầu trong xây dựng.
- Một số vấn đề cơ bản trong quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây
dựng; Năng suất lao động và tiền lơng trong doanh nghiệp xây dựng.
Giáo trình gồm 10 chơng do tác giả là giáo viên giảng dạy trong nhóm môn học
thi công - kinh tế và quản lý xây dựng. Tuy đã có sự tích luỹ tham khảo có hệ thống
trong suốt thời kỳ đổi mới xây dựng, tuy nhiên với môn học mang nội dung kinh tế- kỹ
thuật và tinh thần kinh doanh trong xây dựng với kiến thức rộng, bao quát, lại có tính
hệ thống, tính tơng đối và đại diện cho mảng môn học xã hội kỹ thuật của ngành kỹ
thuật xây dựng, hơn nữa trình độ cá nhân còn hạn chế nên không sao tránh khỏi khiếm
khuyết đáp ứng theo yêu cầu thực tế của môn học.
Giáo trình đợc biên soạn viết chung cho các đối tợng là học viên, sinh viên của
Khoa Công trình quân sự. Giáo trình đã cố gắng đa thêm các phần bài tập kinh tế và
dự toán để nâng cao thực hành và phục vụ làm bài tập lớn môn học (nếu có). Giáo trình
đợc viết đầy đủ theo chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và công nghiệp và mở rộng ra
cho các chuyên ngành khác nh Xây dựng Công trình quốc phòng, Cầu đờng, Sân
bay. Giáo trình có thể dùng làm tài liệu tham khảo bổ ích cho các học viên theo học
các lớp bổ túc kỹ s, cán bộ làm công tác quản lý ngành xây dựng và là tài liệu phục
vụ nghiên cứu, giảng dạy các môn về kinh tế của hệ cao đẳng xây dựng. Giáo trình đợc
nghiên cứu sau khi học các học phần chuyên môn nghành Kỹ thuật xây dựng công trình.
Công tác biên soạn giáo trình kinh tế luôn cần đổi mới, tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn và phải xuất phát từ thực tế về nhu cầu đào tạo nguồn lực cho giai đoạn mới. Bộ
môn Xây dựng Nhà và công trình công nghiệp và tác giả luôn đón nhận những đóng
góp quý báu của các nhà giáo và đồng nghiệp về nội dung kiến thức, phơng pháp
giảng dạy, tổ chức biên soạn và các nhu cầu khác đối với giáo trình môn học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Bộ môn Kinh tế - Máy xây dựng Khoa Xây dựng thuộc
trờng Đại học Kiến trúc Hà nội và Thầy Bùi Mạnh Hùng- Chủ nhiệm Bộ môn đã hiệu
đính giáo trình và đóng góp những ý kiến sâu sắc, thiết thực trong giảng dạyvà biên soạn
giáo trình môn học này.
Tác giả
Phạm Đức Hiền
Trung tá- Giảng viên chính, thạc sỹ KT
12