Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 98 trang )
89
45. Lantabrand, (2008a), Công việc thiết kế bao bì tại Unilever [trực tuyến]. Địa
chỉ:http://www.lantabrand.com/cat12news5024.html
(Truy
cập
ngày
18/03/2012)
46. Lantabrand, (2008b), Bao bì các sản phẩm sử dụng hằng ngày [trực tuyến]. Địa
chỉ:
http://www.lantabrand.com/cat12news4265.html
(Truy
cập
ngày
18/03/2012)
47. Đào Loan, (2010), Du lịch Việt Nam vẫn nằm trong Top tăng trưởng cao nhất
[trực tuyến], Dân trí. Địa chỉ: http://dantri.com.vn/c76/s76-420223/du-lich-vietnam-van-nam-trong-top-tang-truong-cao-nhat.htm (Truy cập ngày 12/04/2012)
48. Bùi Thị Lý, Đỗ Hương Lan, Lê Thị Thu Hà, Nguyễn Quang Hiệp, Phan Minh
Hòa, Vũ Thành Toàn, (2009), Giáo trình quan hệ kinh tế quốc tế, NXB Giáo
dục Việt Nam, tr.75
49. Lưu Văn Nghiêm, (2001), Marketing trong kinh doanh dịch vụ, Hà Nội, NXB
Thống kê
50. Chu Hải Nguyên, Ngô Thị Thương, (2010), Sensory marketing ( marketing dựa
trên giác quan) từ lý thuyết đến thực tiễn áp dụng tại Việt Nam , Đại học Ngoại
thương
51. ProGuide, (2011), Lotteria – Phong cách fastfood Hàn Quốc [trực tuyến]. Địa
chỉ:
http://www.proguide.vn/cua-hang/27-lotteria-phong-cach-fastfood-han-
quoc.aspx (Truy cập ngày 06/04/2012)
52. Nguyễn Tâm, (2008), Bài giảng lý thuyết hành vi người tiêu dùng, Hà Nội, ĐH
Kinh tế quốc dân
53. Tổng cục Du lịch Việt Nam, (2006), Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 12 và
12
tháng
năm
2006
[trực
tuyến],
Vietnamtourism.
Địa
chỉ:
http://www.vietnamtourism.gov.vn/index.php?cat=202015&itemid=3198 (Truy
cập ngày 12/04/2012)
54. Tổng cục Du lịch Việt Nam, (2007), Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 12 và
cả
năm
năm
2007
[trực
tuyến],
Vietnamtourism.
Địa
chỉ:
http://www.vietnamtourism.gov.vn/index.php?cat=202020&itemid=4674 (Truy
cập ngày 12/04/2012)
55. Tổng cục Du lịch Việt Nam, (2008), Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 12 và
cả
năm
năm
2008
[trực
tuyến],
Vietnamtourism.
Địa
chỉ:
http://www.vietnamtourism.gov.vn/index.php?cat=202025&itemid=5824 (Truy
cập ngày 12/04/2012)
90
56. Tổng cục Du lịch Việt Nam, (2009), Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 12 và
cả
năm
năm
2009
[trực
tuyến],
Vietnamtourism.
Địa
chỉ:
http://www.vietnamtourism.gov.vn/index.php?cat=202030&itemid=7384 (Truy
cập ngày 12/04/2012)
57. Tổng cục Du lịch Việt Nam, (2010), Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 12 và
cả
năm
năm
2010
[trực
tuyến],
Vietnamtourism.
http://www.vietnamtourism.gov.vn/index.php?cat=202035
Địa
(Truy
chỉ:
cập
ngày
12/04/2012)
58. Tổng cục Du lịch Việt Nam, (2011), Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 12 và
cả
năm
năm
2011
[trực
tuyến],
Vietnamtourism.
Địa
chỉ:
http://www.vietnamtourism.gov.vn/index.php?cat=202036&itemid=10556
(Truy cập ngày 12/04/2012)
59. Phương Trinh, (2009), Nghiên cứu thị trường cho mẫu bao bì mới [trực tuyến],
Vnbrand. Địa chỉ: http://www.vnbrand.net/Thiet-ke/nghien-cuu-thi-truong-chomau-bao-bi-moi.html (Truy cập ngày 15/03/2012)
60. Việt
báo, (2007), Nhà hàng Phở Vuông
[trực
tuyến].
chỉ:http://vietbao.vn/The-gioi-giai-tri/Nha-hang-Pho-Vuong/50790295/416/
(Truy cập ngày 04/04/2012)
Địa
91
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Đặc trưng của các loại màu sắc và ảnh hưởng của màu sắc tới hành
vi khách hàng
Màu đỏ
Màu vàng
cam
Màu hồng
Màu vàng
Màu xanh
lá cây
Màu xanh
nước biển
Màu trắng
Màu đen
Là màu có tính kích thích mạnh nhất.
Màu đỏ làm tăng nhịp đập của mạch
và tim, và nó kích thích sự thèm
muốn
Màu vàng cam tạo cảm giác thân
thiện hơn màu đỏ. Nó kích thích sự
thèm muốn và thu hút được sự chú ý,
đặc biệt đối với trẻ nhỏ, thiếu niên vì
nó tạo cảm giác háo hức, kích thích
và trẻ trung của tuổi trẻ.
Màu hồng thể hiện sự ngọt ngào,
lãng mạn và hấp dẫn.
Vì màu đỏ có thể kích thích
sự ngon miệng nên thường
được sử dụng trong các nhà
hàng, quán bar.
Các hãng kinh doanh đồ ăn
nhanh như Burger King, hay
Dunkin Donuts sử dụng màu
vàng cam là màu chủ đạo
Thường được sử dụng trong
sản xuất hoặc các cửa hàng
bán kẹo
Màu vàng tạo cảm giác an ủi. Đồ ăn Thường được sử dụng trong
màu vàng tạo cảm giác mềm mịn,
các quán trà, và cửa hàng
ngon miệng.
bánh ngọt.
Màu xanh lá cây thể hiện sự tươi mát Đây là màu nhạy cảm, nếu
và tự nhiên. Đây là màu của các loại không sử dụng hợp lý sẽ gây
cây trái, rau củ nên thường mang lại cảm giác khó chịu.
cảm giác tốt cho sức khỏe.
Màu xanh nước biển khiến con
Thường được sử dụng cho
người liên tưởng đến sự tĩnh lặng
sản phẩm nước đóng chai.
của biển và trời, tạo cảm giác tin
tưởng và thanh thản.
Màu trắng tạo cảm giác thanh khiết, Sử dụng rất nhiều trong nhà
sạch sẽ và mát mẻ.
hàng (đĩa, bếp,…)
Màu đen gợi cảm giác đau buồn, mất Thường ít được sử dụng. Nếu
mát. Nhưng nó cũng là màu đem đến có thì thường là dùng cho các
cảm giác quý tộc, huyền bí và tao
sản phẩm của nam giới, hoặc
nhã.
dùng kết hợp với màu sắc
khác, đặc biệt là màu trắng.
(Nguồn: Valenti, Riviere, 2008)
92
Phụ lục 2: 20 mùi hương tác động tích cực nhất đến tâm trạng con người (theo
www.OnePoll.com)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
Bánh mì mới nướng
Chăn sạch
Cỏ mới cắt
Hoa tươi
Cà phê mới xay
Không khí trong trẻo sau mưa rào
Va ni
So cô la
Cá và khoai tây rán
Lợn xông khói
Thịt nướng
Trẻ em
Vỏ chanh
Hoa oải hương
Dầu
Bánh táo nho đen nướng
Diêm sinh mới quẹt
Hoa hồng
Cá popper
Lốp cao su
(Nguồn: Letsgetscented, 2010)
93
Phụ lục 3: 14 thuộc tính xác định những âm thanh của tiếng nói, giọng nói
1. Nhịp điệu(Rhythm) là cách thức nhấn giọng vào điều được nói đến;
2. Mức độ, cường độ(Pitch) là mức độ cao hay thấp;
3. Giai điệu(Melody) là cách thức kết hợp của nhịp điệu và cường độ;
4. Nhịp độ, tốc độ(Pace);
5. Tiếng nhạc hay còn gọi quãng trưởng (Musical tone) chỉ đặc tính âm nhạc tổng
thể của giọng nói;
6. Âm điệu, ngữ điệu (Intonation) chỉ cách thức nói những điều được nói như thế
nào;
7. Năng lượng (Energy) thông qua việc thể hiện ràng buộc, sự ăn khớp với nội
dung;
8. Độ trong (Clarity) chỉ sự rõ ràng của giọng nói;
9. Độ căng cơ (Muscular tension) chỉ sự điều chỉnh âm thanh của giọng nói;
10. Tiếng âm vang, sự cộng hưởng (Resonance) chỉ vị trí rung động đối với tiếng nói
(mũi, họng, ngực);
11. Sự ngắt giọng (Pause) là sử dụng những chỗ ngắt, tạm dừng để thêm ý nghĩa giữa
các từ;
12. Hơi thở (Breath) chỉ cách thức và thời điểm hít thở;
13. Cam kết, giao ước (Commitment) chỉ sự truyền tải niềm tin vào những điều đang
nói;
14. Âm lượng (Volume) chỉ khối lượng âm thanh phát ra.
(Nguồn: Chu Hải Nguyên, Ngô Thị Thương, 2010)
94
Phụ lục 4: So sánh Marketing giác quan với Marketing đại chúng và
Marketing mối quan hệ
Bảng Tiếng Anh:
From mass and relationship to sensory marketing
Mass marketing
Goods logic
Marketin
g
Relationship
marketing
Service logic
Sensory
marketing
Experience logic
Exchange perspective
Relationship perspective
Brand perspective
Transactional
marketing
Product focus
Relational marketing
Sensorial
marketing
Sense focus
Strategic Customer acquisition
marketing
Transactional
strategies
Persuation and
promotiom
Tactical One –way
marketing communication
Production
technology
Customer focus
Customer retention
Relational strategies
Interaction and interplay
Two-way
communication
Information technology
Customer
treatment
Sensorial
strategies
Dialogue and
online interactivity
Multidimensional
communication
Digital technology
(Source: Hultén, Broweus, Dijk, 2008)