Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.22 KB, 75 trang )
HS: Nghiên cứu SGK để trả lời
- Xuân hóa: Là hiện tượng ra hoa của
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận
cây phụ thuộc vào nhiệt độ thấp
+ Nhiều loài thực vật ra hoa sau khi
qua mùa đông hay xử lí bởi nhiệt độ
thấp.
* Liên hệ: Sự hiểu biết về Xuân hóa
được ứng dụng trong sản xuất
như thế nào?
HS: - Giảm nhiệt độ để gây ra sự tạo
Ví dụ: Một số loài cây gọi là cây hai
năm như bắp cải ….chỉ ra hoa, kết
hạt sau khi trải qua mùa đông lạnh
giá.
quả cho năng suất.
- Bảo quản hạt giống, củ giống
để rút ngắn thời gian sinh trưởng làm
tăng năng suất.
b. Quang chu kỳ
GV: Quang chu kì là gì? Dựa vào
Quang chu kì chia mấy nhóm cây?
HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý
kiến đại diện nhóm trình bày
GV: Sửa sai, kết luận chung
- Quang chu kì là hiện tượng ra hoa
phụ thuộc vào tương quan độ dài
ngày - đêm
- Dựa vào Quang chu kì chia ba
nhóm cây:
+ Cây ngày dài: cây lương thực…
+ Cây ngày ngắn: cà phê, chè…
+ Cây trung tính: hướng dương
- Cây chỉ ra hoa khi nhiệt độ và
quang chu kỳ phù hợp
* Liên hệ: Trong sản xuất con
người đã lợi dụng quang chu kỳ
như thế nào? Và đạt kết quả gì?
GV: Phitơcrơm là gì? Vai trò c. Phitơcrơm
Phitơcrơm?
HS: Nghiên cứu sgk và trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận
- Phitơcrơm là sắc tố enzim có ở chồi
mầm và chop của lá mầm
- Là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ
và ánh sáng.
- Vai trò:
+ Làm cho hạt nảy mầm
+ Giúp hoa nở
+ Mở khí khổng
- Gồm có hai loại:
+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ(Pđ).
+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa( Pđx).
Pđ
Ánh sáng đỏ
Ánh sáng đỏ xa
GV: Cơ chế nào chuyển cây từ 3. Hoocmôn ra hoa
trạng thái sinh dưỡng sang trạng
thái ra hoa khi cây ở điều kiện
quang chu kỳ thích hợp?
HS: Nghiên cứu và trả lời
Pđx
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận
- Hoocmơn ra hoa được hình thành ở
trong lá, được vận chuyển vào đỉnh
sinh trưởng của thân và cành kích
Chuyển ý: Vậy sinh trưởng và phát
thích ra hoa.
triển có mối quan hệ như thế nào?
Chúng ta nghiên cứu tiếp phần III
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan
III.Mối quan hệ sinh trưởng và phát
hệ sinh trưởng và phát triển
triển
GV: Treo tranh hình 36 và đánh số
cây 9 lá là cây số 1 và cây có hoa là
số 2 và hỏi:
- Cây cà chua số 1 khác với cây số 2
thế nào?
HS: Quan sát và trả lời
GV: Mối quan hệ giữ sinh trưởng và
phát triển như thế nào?
HS:
GV: Chính xác hóa
Sinh trưởng (tăng, kích thích, thể
tích)---------Phát triển ( phân hóa)
- Đây là mối quan hệ tương tác. Sinh
trưởng làm tiền đề điều kiện của phát
triển, sự biến đổi về lượng nhiều hay
ít đều đi đôi với sự biến đổi về chất
của cơ thể hay bộ phận. Phát triển
bao hàm sự sinh trưởng và trên cơ sở
sinh trưởng. khi các q trình sinh lí,
sinh hóa thay đổi nghĩa là trao đổi
chất thay đổi thì quá trình sinh
Chuyển ý: Vậy sinh trưởng và phát trưởng thay đổi.
triển có ứng dụng như thế nào trong
thực tiễn? chúng ta cùng tìm hiểu
phần IV
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng
kiến thức về sinh trưởng
IV. Ứng dụng kiến thức về sinh
GV: Cho các nhóm HS thảo luận trưởng và phát triển
vềcác nội dung sau: Những ứng 1.Ứng dụng kiến thức về sinh
dụng về sinh trưởng và phát trưởng
triển
vào
nông
nghiệp,
công
nghiệp, lâm nghiệp?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời
GV: Bổ sung và kết luận
* Trong nông nghiệp:
- Điều tiết cây trong rừng
- Xử lí nhiệt độ thấp biến cây 2 năm
thành cây 1 năm.
- Luân canh, xen vụ
* Trong công nghiệp:
- Sửdụng
hoocmôn trong công
nghiệp thực phẩm
* Lâm nghiệp: Điều tiết tán che cho
GV: Những kiến thức về phát triển hạt nẩy mầm.
được ứng dụng trong sản xuất?
2. Ứng dụng kiến thức về sinh
HS: Nghiên cứu trả lời
trưởng
Nguyễn Thị Thảo
60
K32 C Sinh - KTNN