1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của xã Lục Sơn giai đoạn 2016 - 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.1 KB, 108 trang )


GTSX/lao động



64,72



72,17



78,81



111,51



109,20 110,36



(Nguồn: UBND xã lục sơn năm 2018)



28



 Về trồng trọt

Sản xuất cây lương thực: Tổng số diện tích gieo trồng lúa cả năm là

1.610ha năng suất bình quân đạt 54,2 tạ/ha; Ngơ cả năm 168,4ha, năng suất

bình qn đạt 45,8 tạ/ha; Cây hoa màu khác có diện tích 561ha.

Cây ăn quả: cây cam 540ha, năng suất khoảng 160 tấn/ha.

Hệ số sử dụng đất của xã đạt 2.46 lần/năm.

 Chăn ni

- Gia súc gia cầm: Tổng đàn trâu bò 1.312 con, đàn bò có 37 con, đàn

lợn có 4.107 con; gia cầm có 42.567 con; Cần được quy hoạch bố trí chăn

ni theo hướng sản xuất hàng hóa để khai thác tiềm năng, giải quyết việc

làm, tăng thu nhập cho người lao động.

- Thủy sản: Diện tích ao, hồ chăn thả cá của các hộ gia đình diện tích

khoảng 5,0ha, năng suất 1,2 tấn/ha.

Chăn nuôi phát triển chủ yếu hình thức chăn ni hộ gia đình nhỏ lẻ,

kinh tế trang trại chưa hình thành, hiệu quả chăn ni thấp.

 Lâm nghiệp

- Diện tích rừng phân theo loại rừng là: 7.792,38 ha; trong đó: Rừng tự

nhiên SX 6.077,95 ha; rừng trồng 1.714,43 ha.

- Diện tích rừng phân theo chủ quản lý ha, trong đó: Tổ chức kinh tế

(Cơng ty lâm nghiệp) 1.980 ha; Bảo tồn Tây Tử 2351 ha. Hộ gia đình cá nhân

quản lý 3.461,38 ha.

Sản xuất kinh doanh lâm nghiệp đang phát triển, chủ yếu là trồng rừng.

Khai thác, tiêu thụ lầm sản từ rừng sản xuất của tổ chức và các hộ gia đình,

chủ yếu là tiêu thụ sản phẩm thô, chưa coi trọng khâu chế biến để giải quyết

việc làm, tăng giá trị sản phẩm, thu nhập cho người trồng rừng.

 Dịch vụ - thương mại

Trên địa bàn xã có 295 hộ kinh doanh dịch vụ hàng hóa tại khu trung



29



tâm xã và chợ, kinh doanh các các mặt hàng thường xuyên như: các mặt hàng

tiêu dùng, hiệu thuốc, vật liệu xây dựng, hàng ăn – uống, buôn bán và dịch vụ

vật tư nông lâm nghiệp, cắt tóc, trang điểm. Các hoạt động thương mại dịch

vụ đã có nguồn thu đáng kể, năm 2015 chiếm 20% trong cơ cấu thu nhập của

người dân trên địa bàn xã.

 Tiểu thủ công nghiệp

Các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp chưa phát triển, hiện nay trên địa

bàn xã mới có một số cơ sở sản xuất, chế biến đồ gỗ như giường tủ, bàn ghế,

gia cơng cơ khí, cửa sắt – khung nhôm và sửa chữa ô tô, xe máy [3].

2.1.4.2. Thực trạng kinh tế của xã

- Cơ cấu kinh tế

Thu nhập của nhân dân xã Lục Sơn chủ yếu vẫn từ sản xuất nông nghiệp.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế với tốc độ nhanh, tỷ trọng ngành nông, lâm

nghiệp vẫn còn cao, chiếm 68%; dịch vụ thương mại 12%; tiểu thủ cơng nghiệp,

xây dựng 20%.

Lương thực bình qn đầu người năm 2016 đạt 546,05 kg/người/năm.

Thu nhập bình quân đầu người năm 2016 là 8,43 triệu đồng/người/năm.

Số hộ khá, giàu chiếm 31,4%; số hộ trung bình chiếm 34,0%; số hộ

nghèo chiếm 54,56%.



30



Bảng 2.4: Tình hình sản xuất kinh doanh của xã Lục Sơn giai đoạn 2016 - 2018



374.139,5

8

132.685,3

7

59.988,63



94,80



15,20



Năm 2017



Giá trị

cấu

(tr.đ)

(%)

438.573,

100

6

421.644, 96,14

6

155.700,

35,5

6

72.680,5 16,57



50,21



235.900



53,79



1.3. Lâm nghiệp



198.159,8

0

21.114,4



5.35



23.780,9



5,42



264.198,

6

26.000,0



1.4. Thủy sản



22.179,99



5,62



6.263,1



2,43



12.500,0



0,26



28,24



2. GTSX TM DV

GTSX/khẩu



20.522,42



5,2



16.929



3,86



13.056



2,77



82,49



Chỉ tiêu



Tổng GTSX

1. GTSX nông lâm - ngư

1.1. Trồng trọt

- Cam Sành

1.2. Chăn nuôi



Năm 2016



Giá trị

cấu

(tr.đ)

(%)

394.662

100



46,21



33,62



51,66



Năm 2018

Tốc độ phát triển (%)



Giá trị

2018/201

cấu 2017/2016

BQ

(tr.đ)

7

(%)

479.846,

100

111,13

109,41 110,27

5

466.790, 97,23

112,70

110,71 111,54

5

175.341, 36,52

117,36

112,62 114,99

9

90.885,2 18,93

121,16

125,05 123,11

55,03



119,05



104,37 111,71



5,42



112,63



109,33 110,98

199,58 113,91



56,19



31



111,79



77,12



79,81



108,78 110,28



GTSX/lao động



64,72



72,17



78,81



111,51



109,20 110,36



(Nguồn: UBND xã lục sơn năm 2018)



32



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

×