1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Chuyên ngành kinh tế >

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KHẨU BỀN VỮNG CỦA CÔNG TY TNHH TMQT PHÚ HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.16 KB, 68 trang )


Kể từ khi thành lập, công ty đã trải qua những mốc phát triển

cơ bản như sau:

- Giai đoạn năm 2010: Công ty được thành lập với tên gọi:

“Công Ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Phú Hưng” tại Thôn Nhật Tiến

3 - Huyện Yên Lạc - Vĩnh Phúc với lĩnh vực chính sản xuất giày

giép, ngồi ra bn bán vải, hàng may sẵn, bn bán ngun liệu

rẳn, lỏng khí và các sản phẩm liên quan, xuất khẩu giày dép và

quần áo sang các nước trong khu vực Đông Nam Á, Châu Phi, …

-Giai đoạn 2013: Trên đà phát triển của công ty, tiếp tục mở

rộng lĩnh vực kinh doanh sang ngành vận tải hành khách và hàng

hóa bằng đường bộ, dịch vụ lưu trữ ngắn ngày

- Giai đoạn 2015 đến nay: Công ty tiếp tục mở rộng lĩnh vực

hoạt động sang các ngành nghề mỹ nghệ thủ công như sản xuất

bao bì bằng gỗ, Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm

từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện.

3.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh

Theo giấy phép kinh doanh 2500391436 cấp ngày 24-03-2010,

công ty TNHH thương mại quốc tế Phú Hưng được phép kinh doanh

một số ngành nghề như :

Bảng 3.1 Lĩnh vực kinh doanh của PhuHung





Mơ Tả



Ngành



ngành

25110

4641

4659



chính

Sản xuất các cấu kiện kim loại

N

Bán bn vải, hàng may sẵn, giày dép

N

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng N



15200

4661

81300



máy khác

Sản xuất giày dép

Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí

Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan



Y

N

N



Và một số ngành nghề phụ khác như dịch vụ ăn uống, cho

thuê xe cơ động, vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ…

( nguồn các ngành cơng ty TNHH thương mại quốc tế Phú

22



Hứng



được



phép



kinh



doanh



http://masocongty.vn/company/567494/cong-ty-tnhh-thuong-maiquoc-te-phu-hung.html)

3.1.4 Chức năng của của cơng ty

3.1.4.1 Sơ đồ tổ chức hành chính.

Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH thương mại quốc tế được

chia thành các phòng ban phụ trách những nhiệm vụ đảm bảo

hiệu quả cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của cơng ty. Bao

gồm :



Hội đồng quản

trị



Ban kiểm

sốt

Tổng giám đốc



Phó tổng giám

đốc

Phòng kế

tốn



XN

K1



XN

K2



Phòng tổ

chức hành

chính



XN

K3



XN

K4



XN

K5



XN

K6



XN

K7



Kho

vận



Phòng tổng

hợp



Sơ đồ3.1 Cơ cấu tổ chức Công Ty TNHH Thương Mại Quốc Tế

Phú Hưng

(nguồn: phòng tổ chức hành chính)

o 3.1.4.2 Chức năng:

-



Đứng đầu là Đại hội đồng cổ đơng bầu ra ban kiểm sốt để kiểm

23



sốt hoạt động của cơng ty. Tiếp đến là Hội đồng quản trị và ban

giám đốc công ty.

-



Hội đồng quản trị bao gồm 5 thành viên, 1 chủ tịch, 1 phó chủ tịch

và 3 ủy viên. Hội đồng quản trị giữ chức năng quyết định chiến

lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng

năm của công ty; kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được

quyền chào bán của từng loại; quyết định chào bán cổ phần mới

trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác; quyết định giá

chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty,…



-



Ban giám đốc bao gồm 3 thành viên 1 tổng giám đốc và 2 phó tổng

giám đốc:

+ Tổng giám đốc điều hành trực tiếp mọi hoạt động của công

ty đến tất cả các phòng, các cơ sở sản xuất kinh doanh trong cơng

ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị.

+ Giúp việc cho tổng giám đốc là hai phó tổng giám đốc.

một chịu trách nhiệm điều hành các phòng ban quản lý. Một được

ủy nhiệm duyệt các phương án kinh doanh của cơng ty, các chi

nhánh và các phòng nghiệp vụ xuất nhập khẩu.



-



Ban kiểm soát bao gồm 3 thành viên, 1 trưởng ban và 2 thành viên

chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm sốt tồn bộ các hoạt động chức

năng của cơng ty.



-



Cơng ty có 3 phòng chức năng là: phòng kế tốn, phòng tổ chức

hành chính, phòng tổng hợp. Trước đây phòng tổ chức hành chính

được chia thành hai phòng là phòng tổ chức lao động và phòng

hành chính quản trị nhưng hiện nay đã hợp thành một phòng chức

năng.

+ Phòng kế tốn: thực hiện chức năng giám đốc tiền rệ thơng

qua việc kiểm sốt và quản lý vốn, tài sản của cơng ty,…

+ Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho ban

giám đốc về việc tổ chức bộ máy, tuyển dụng, sắp xếp bố trí lao

24



động vào những vị trí phù hợp; đồng thời điều hành tồn bộ hoạt

động chung của cơng ty, các hoạt động của cơng đồn và đồn

thể; quản lý văn thư;…

+ Phòng tổng hợp: Xây dựng và lập kế hoạch định kỳ (hàng

tuần, tháng, quý, năm) về các hoạt động của của công ty; theo

dõi, điều phối các hoạt động của công ty theo kế hoạch được

duyệt;…

+ Các phòng kinh doanh: Hiện nay cơng ty có 7 phòng XNK

tổng hợp và 1 kho vận. Trước đây cơng ty có 6 phòng nghiệp vụ

gồm 3 phòng chuyên xuất và 3 phòng chuyên nhập. Nhưng do tình

hình tực tế có nhiều thay đổi nên cơng ty chuyển chức năng phòng

nghiệp vụ thành phòng xuất nhập khẩu tổng hợp.

 Sơ đồ cấu trúc tổ chức của công ty khá phức tạp. Theo cách

phân chia cơ cấu tổ chức của mình ta có thể thấy cơng ty có thể gặp

nhiều khó khăn trong cơng tác quản lý do cơng ty có khá nhiều

phòng XNK đảm nhận các chức năng tương tự nhau.

3.2 Tình hình sử dụng lao động của cơng ty

3.2.1 Số lượng, trình độ lao động của công ty

Công ty sở hữu đội ngũ nhân viên có đủ về số lượng, tốt cả về

chất lượng cũng như các kĩ năng chuyên môn cần thiết đáp ứng

được nhu cầu hiện nay của công ty. Trong thời kỳ kinh tế hết sức

khó khăn như hiện nay: khủng hoảng kinh tế, lạm phát tăng cao,

thị trường bấ động sản bị đóng băng, hàng loạt các cơng ty đứng

bê bờ vực bị phá sản. Để có thể duy trì cũng như phát triển bất kỳ

một doanh nghiệp nào cũng cần phải duy trì một đội ngũ cán bộ

nhân viên tốt đủ để giúp doanh nghiệp vượt qua được các khó

khăn.

Bảng 3.2 Thống kê số lượng, độ tuổi, giới tính của lao động

trong 3 năm 2015, 2016, 2017

(Đơn vị tính: người, %)

25



Chỉ tiêu



Số



Năm 2015



lượng



lao động

Thâm niên:



Năm 2016



90



Năm 2017



101



105



Số



Tỷ lệ Số



Tỷ lệ Số



Tỷ lệ



lượng



Sl/tổn



lượng



Sl/tổn



lượng



Sl/tổn



+ 26 - 40 (ngườ



g



(ngườ



g



(ngườ



g



tuổi



(%)



i)



(%)



i)



(%)



+ 41 - 60 68



75,56



72



71,3



73



69,5



tuổi



22



24,44



29



28,7



32



30,5



+ Nam



26



28,89



27



26,7



29



+ nữ



64



71,11



74



73,3



76



i)



Tỷ lệ



Tỷ lệ



năm



năm



2016/20



2017/2



15



016



(%)



(%)



112,2



104



105,88



101.4



131,82



110,34



27,6



103,85



107,4



72,4



115,6



102,7



Giới tính:



Nguồn: Phòng tổ chức hành chính

Như vậy, ta thấy rằng lao động của cơng ty có thể đáp ứng

đầy đủ nhu cầu về kinh nghiệm làm việc độ tuổi lao động luôn dao

động từ 26 đến 60 tuổi qua các năm. Ngồi ra cơng ty cũng có sự

cân đối giữa số lao động trẻ và số lao động sắp về hưu. Số lượng

lao động trong độ tuổi từ 26 đến 40 chiếm tỷ lệ cao trong cơng ty

và có sự biến động nhỏ qua các năm năm: năm 2016 tăng 5,88%,

năm 2017 tăng thấp hơn chi có 1,4%. Số lao động trong độ tuổi 40

đến 60 chiếm tỷ lệ nhỏ hơn tuy nhiên đây là lực lượng nòng cốt có

thâm niên và kinh nghiệm mà cơng ty hiện có. Trong một vài năm

gần đây có sự tăng lên về số lượng lao động của doanh nghiệp.

Lượng lao động doanh nghiệp tuyển hàng năm thường khoảng 5

người nhằm thay thế cho lượng lao động đến và sắp đến thời kỳ

nghỉ hưu: năm 2016 tăng 12,2% năm 2017 tăng thấp hơn chỉ 4%.

Lực lượng lao động hiện tại đã đủ để đáp ứng được nhu cầu phát

triển của công ty.

26



Một vấn đề hiện nay công ty đang gặp phải đó là cơ cấu về giới

tính. Hiện nay Hội đồng quản trị của cơng ty có 5 người trong đó chỉ

có 1 nữ, ban giám đốc hồn tồn đều là nam giới, trong khi đó tại

các phòng ban của cơng ty đa phần tồn bộ đều là nữ có phòng cả

phòng đều là nữ. Theo số liệu tỷ lện nữ trong công ty qua các năm

đều chiếm tỷ lệ cao gấp gần 2,5 lan so với nam giới. Mặt khác, công

ty hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, một lĩnh vực đòi hỏi

nhân viên phải thường xuyên đi cơng tác vì thế việc số lượng nữ

chiếm tỷ lệ cao tại các phòng ban đặc biệt là các phòng xuất nhập

khẩu ảnh hưởng khá lớn tới hoạt động kinh doanh của cơng ty.

3.2.2 Cơ cấu lao động

Trong tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay việc

cơng ty có được một lực lượng lao động có chất lượng, có đủ về số

lượng sẽ giúp cơng ty vượt qua được các khó khăn hiện tại đồng

thời có thể giúp cho công ty phát triển ngày càng mạnh mẽ hơn

trong tương lai.

Bảng 3.3 Trình độ lao động của cơng ty theo số liệu năm

2017:

Trình độ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng và trung cấp



Số lượng lao

động (người)



Tỉ lệ (%)



5

4,5

88

80

17

15,5

Nguồn phòng tổ chức hành chính



Từ bảng số liệu trên ta thấy rằng lực lượng lao động của cơng

ty chủ yếu có trình độ đại học. Ngoài ra, toàn bộ thành viên ban

giám đốc, các trưởng phòng ban đều có trình độ đại học và trên

đại học. Như vậy, xét về mặt trình độ lao động có thể thấy chất

lượng lao động của cơng ty là tốt, có trình độ cao, thỏa mãn u

cầu, đòi hỏi tính chun mơn của cơng việc. Mặc dù tỷ lệ lao động

có trình độ thạc sĩ chỉ chiếm tỷ lệ 4,5% nhưng đối với các doanh

nghiệp vừa và nhỏ thì đây cũng là một con số khá cao. Tỷ lệ lao

27



động có trình độ đại học chiếm tới 80% đây là lực lượng có chất

lượng, có tiềm lực và là cơ sở để cơng ty có thể phát triển mạnh.

Bên cạnh đó một bộ phận lao động có trình độ cao đẳng và trung

cấp lực lượng này có ảnh hưởng nhất đinh đến q trình hoạt động

của công ty.



28



3.2.3 Cơ sở vật chất kĩ thuật

Trải qua 8 năm hoạt động trên thị trường trong nước và ngoài

nước, cơng ty đã có một số tài sản cố định hữu hình như: nhà cửa,

vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị, dụng cụ

quản lý. Và một số tài sản cố định vơ hình khác.

3.2.4 Tài chính của đơn vị

Tài sản ngắn hạn của cơng ty chiếm phần lớn trong tổng tài

sản của công ty chiếm trên 95% tổng tài sản mà công ty hiện có,

tài sản dài hạn chỉ chiếm tỷ lệ khá nhỏ trong tổng tài sản. Cơng ty

gặp nhiều khó khăn trong năm 2017, tài sản ngắn hạn có sự gia

tăng nhưng tài sản dài hạn bị giảm sút đáng kể. Năm 2018 được

đánh giá là năm kinh tế hết sức khó khăn vì vậy theo nhận định từ

phía ban lãnh đạo công ty năm 2018 tài sản ngắn hạn của công ty

sẽ tiếp tục tăng nhưng chỉ tăng rất nhẹ và tài sản dài hạn của cơng

ty có thể sẽ tiếp tục giảm.

Bảng 3.4 Tài chính của cơng ty Phú Hưng giai đoạn 20152017

(Đơn vị: nghìn đồng)

Chỉ tiêu

Tổng tài sản

Tài sản ngắn

hạn

Tài sản

hạn

Tổng



dài



nguồn



vốn

Nợ phải trả

Vốn

hữu



chủ



sở



Năm 2015



Năm 2016



Năm 2017



301.940.819



327.050.342



332.055.926



294.735.218



319.236.327



325.379.929



7.205.601



7.814.015



6.675.996



301.940.819



327.050.342



332.055.926



275.618.691



299.893.097



302.870.857



26.322.128



27.157.245



29.185.069

(Nguồn phòng kế

tốn)



29



3.3 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công

ty TNHH TMQT Phú Hưng

3.3.1. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của cơng ty

Trong vòng 8 năm kinh doanh,hoạt động sản xuất kinh doanh

của công ty TNHH thương mại quốc tế Phú Hưng đã liên tục tăng

trưởng và phát triển,là một doanh nghiệp mạnh ở trong nước và là

công ty uy tín trên thị trường quốc tế.



30



Căn cứ phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế của Nhà

nước,của ngành,căn cứ nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.

Phú Hưng đã xây dựng kế hoạch dài hạn về phương án kinh

doanh,phương án nguyên liệu,phương án sản phẩm. Đồng thời

công ty cũng xây dựng kế hoạch sản xuất,kế hoạch kinh doanh

hàng năm với chỉ tiêu tổng hợp bao gồm chỉ tiêu sản lượng,quy

cách,yêu cầu chất lượng,chỉ tiêu doanh thu,kế hoạch sản phẩm

mẫu,các định mức sử dụng vật tư,nguyên vật liệu,năng lượng định

mức hao phí lao động tổng hơp.

Bảng 3.5 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty

TNHH Thương Mại Quốc Tế Phú Hưng trong 3 năm 20152017

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu



2015



2016



2017



Tổng doanh thu



768.156



876.280



928.000



Tổng chi phí



739.875



852.683



905.000



28.281



23.597



23.000



5.643



4.536



4.200



22.638



19.061



18.800



8.330



6.661



6.200



LN trước thuế TNDN

Thuế

LN sau thuế TNDN

Thu nhập BQ

(1000đ/người)



Nguồn: phòng kế tốn

 Theo bảng số liệu trên thì ta thấy doanh nghiệp ln có lợi

nhuận sau thuế là số dương . Tổng doanh thu năm sau cao hơn

năm trước tuy nhiên tốc độ tăng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng

của tổng chi phí bên cạnh đó là một số chi phí khác tăng cao dẫn

đến lợi nhuận của doanh nghiệp bị giảm dần qua mỗi năm cụ thể:

Năm 2016 doanh thu tăng 27,1% trong khi chi phí tăng 27,5% so

31



với năm 2015; Năm 2017 tổng doanh thu tiếp tục tăng (theo số

liệu bảng cân đối kế tốn tính đến q 3 năm 2017 thì tổng doanh

thu của công ty là 2.940000 tỷ đồng), doanh thu tăng 0,4% và chi

phí cũng sẽ tăng 0,4% so với năm 2016. Lương bình quân của

người lao động cũng bị sụt giảm qua từng năm: Năm 2016 lương

bình quân của người lao động giảm 20% so với năm 2015, Năm

2017 lương bình quân của người lao động sẽ tiếp tục giảm 6,9% so

với năm 2017. Nguyên nhân của sự sụt giảm này có thể do sự

khủng hoảng kinh tế tồn cầu, thị trường bất động sản bị đóng

băng, lạm phát tăng cao dẫn đến chí phí tăng cao kéo theo việc lợi

nhuận bị giảm sút. Năm 2016 so với năm 2015, lợi nhuận sau thuế

giảm 25,5%; Năm 2017 so với năm 2016, lợi nhuận sau thuế sẽ

tiếp tục giảm 3,9%. Dự báo năm 2018, nền kinh tế sẽ hết sức ảm

đạm, doanh nghiệp sẽ gặp niều khó khăn do đó doanh nghiệp cần

phải có được những biện pháp, những chiến lược kinh doanh hợp lý

để đảm bảo công ty phát triển ổn định trong thời gian này.

3.3.2. Hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của công ty

TNHH thương mại quốc tế Phú Hưng

3.3.2.1. Hoạt động xuất khẩu hàng hóa.

Cơ cấu các sản phẩm xuất khẩu.

Bảng 3.6 Cơ cấu các sản phẩm xuất khẩu của Phú Hưng giai

đoạn 2015-2017

ST



Mặt hàng



T

1

2



Giày dép

Hàng may



3



mặc

Hàng

sản



lâm



Đơn vị

Đơi

Chiếc

Khối



2015



2016



2017



240.000



336.000



93.300



110.500



150.500



53.300



63.200



59.000



150.000



Nguồn : Phòng XNK- Cơng ty TNHH Phú Hưng.

Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy sản phẩm hàng may mặc

của cơng ty có sự biến đổi,có tăng về số lượng theo thời

32



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

×