Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 219 trang )
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
-9-
Tổ chức thảo luận nhóm
Thứ tự sắp xếp:
(1)- (4)- (2)-(5)-(3)
2. Bài tập2:
Các câu văn chưa có tính liên kết
vì: thứ tự của các câu không theo
đúng trình tự của thời gian, sự
việc…..
3.Bài tập3:
- bà (1,2,4,5)
- cháu (3,6)
- thế là (7)
3 . - Củng cố: (2’)? Để văn bản có tính liên kết, người viết cần phải làm gì?
4 - Dặn dò: (1’) - Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...........................................
Duyệt của BGH
- Đại diện
trình bày kết
quả
- Nhóm khác
nhận xét, bổ
xung
Tuần 2
22/8/2011
Tiết 5 + 6: - Văn bản:
Ngày soạn :
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
A- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: - Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em
trong truyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may
rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người
bạn có hoàn cảnh khó khăn và bất hạnh.
- Cảm nhận được cái hay của truyện là ở cách kể rất chân thành và cảm động.
2- Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản một cách chủ động.
3- Thái độ: GD nhận thức về quyền trẻ em, thông cảm chia sẻ, đồng cảm với
những người có hoàn cảnh khó khăn.
B- CHUẨN BỊ:
1- GV: Tài liệu tham khảo
- Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em (1992)
2-HS: Soạn bài.
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1-Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Văn bản “Mẹ tôi” được viết theo thể loại gì? Mục đích của
người bố khi viết bức thư cho En-ri-cô?
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 10 -
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (20’)
- HDHS đọc, đọc mẫu.
- Chú ý, lắng I- Khái quát văn bản
- Gọi HS tiếp tục đọc.
nghe.
1- Đọc văn bản:
- Nhận xét, uốn nắn.
- Đọc VB
Sgk/21-26
2-Tìm hiểu chú thích
? Tác giả của VB trên là ai?
- Khánh Hoài
a- Tác giả: Khánh Hoài
? Đôi nét về VB?
- đạt giải Nhì
b- Tác phẩm: giải Nhì trong
cuộc thi viết về Quyền trẻ em
?Văn bản chia thành mấy + P 1: “hiếu c- Giải nghĩa từ khó: sgk/26
phần? Hãy xác định và nêu nội thảo như vậy” 3- Bố cục: Chia 3 phần.
dung chính của từng phần?
+P2: “trùm lên - P1: Tâmtrạng của hai anh em
cảnh vật”
trong đêm trước và sáng hôm
+P3:
Phần sau khi mẹ giục chia đồ chơi.
còn lại
- P2: Cuộc chia tay ở lớp.
? Hãy kể tóm tắt lại VB theo - 2-3 HS tóm - P3: Cuộc chia tay đột ngột ở
trình tự diễn biến của câu tắt nội dung nhà.
chuyện?
VB
4- Kể tốm tắt VB
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
II- Đọc hiểu chi tiết :
1- Hai anh em và những cuộc
? Thái độ và tâm trạng của hai
chia tay
anh em Thủy, Thành trong hai
a- Hai anh em Thành- Thủy
thời điểm: đêm hôm trước và
- Đêm trước:
sáng ngày hôm sau?
- Tìm, phát + bé Thủy: khóc nức nở, tức
hiện chi tiết.
tưởi…
? Những chi tiết nghệ thuật nào
+ “tôi”: cắn chặt môi để khỏi
trong tác phẩm nói lên thái độ - Phân tích chi bật lên tiếng khóc to nhưng
và tâm trạng của hai anh em?
tiết, rút kiến nước mắt cứ tuôn ra ướt đầm
thức.
cả gối và hai cánh tay áo.
- Sáng hôm sau:
+ Thủy: run lên bần bật, kinh
hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng
nhìn tôi; buồn thăm thẳm; hai
? Tại sao hai anh em lại có
bờ mi đã sưng mọng vì khóc
thái độ và tâm trạng như vậy?
- chúng biết nhiều.
sắp phải xa -> Chia đồ chơi là báo hiệu giờ
nhau mãi mãi. chia tay đã đến với chúng đó
là một tai hại “một giấc mơ
? Theo em, tại sao tác giả lại tả
thôi”.
cảnh thiên nhiên sinh hoạt buổi
- Tác giả muốn gợi lên trong
sáng tui vui, ríu ran như vậy?
- ngụ ý nghệ lòng người đọc sự đồng cảm
thuật của tác với tình cảnh mà hai đứa trẻ
giả so sánh sự phải trải qua: cảnh vật vẫn cứ
đối lập giữa như hôm qua, hôm kia thôi mà
cuộc sống với sao tai họa lại giáng xuống
nỗi đau của cá đầu anh em tôi nặng nề thế
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
nhân
người.
Năm học 2011-2012
- 11 -
con này.
- Tình cảm giữa hai anh em:
+ Em mang chỉ đến tận sân
? Hai anh em có thương yêu
vận động để khâu áo cho anh
nhau không?
- Hai anh em + Chiều nào anh cũng đi đón
rất
yêu em, cùng nắm tay nhau vừa đi
? hãy tìm những chi tiết minh thương nhau. vừa trò chuyện.
chứng cho tình anh em sâu
+ nhường nhau không chịu
nặng của hai đứa trẻ?
- tìm, phát chia đồ chơi.
hiện, chọn lọc + Đau đớn khóc lặng người khi
chi tiết.
phải chia tay nhau.
+ Anh nhìn theo bóng em nhỏ
? Chi tiết nào khiến em cảm
liêu xiêu trèo lên xe tải về quê
động nhất? Vì sao?
- suy nghĩ, cùng với mẹ.
phát biểu
Tiết 2 ( Tiếp theo)
* HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (30’)
b- Những cuộc chia tay
? Hãy kể tóm tắt nội dung VB? - 1-2 HS toám - Cuộc chia tay của bố mẹ.
tắt VB.
- Cuộc chia tay của đồ chơi.
? trong Vb có mấy cuộc chia - có 4 cuộc - Cuộc chia tay với cô giáo và
tay?
chia tay.
bạn bè.
- Cuộc chia tay của 2 anh em
? Cuộc chia tay nào khiến em - Suy nghĩ, -> Cuộc chia tay của bố mẹ để
cảm động nhất? Vì sao?
phát biểu cảm lại hậu quả rất lớn. Bé Thủy
nghĩ.
không còn được đi học nữa “
? Chi tiết nào khiến cô giáo -“ Mẹ bảo sẽ Mẹ bảo sẽ sắm cho em một
Tâm bàng hoàng? Vì sao?
sắm cho em thúng hoa quả để ra chợ ngồi
một thúng hoa bán”.=> Trẻ em- nạn nhân bất
quả để ra chợ hạnh nhất của những cuộc đổ
ngồi bán”
vỡ trong gia đình.
2- Những mất mát tinh thần
? Em hãy giải thích vì sao khi
- Thành kinh ngạc vì cuộc
dắt em ra khỏi trường Thành lại - Những mất sống vẫn diễn ra bình thường,
“kinh ngạc thấy mọi người vẫn mát quá lớn vẫn bình yên trong khi hai anh
đi lại bình thường và nắng vẫn trong Thành em đang phải chịu đựng một
vàng ươm trùm lên cảnh vật”?
cũng chỉ là sự mất mát, đổ vỡ quá lớn:
một trong rất cảnh vật vẫn cứ như hôm qua,
nhiều mất mát hôm kia thôi mà sao tai họa lại
của
cuộc giáng xuống đầu anh em tôi
sống.
nặng nề thế này.
? Ý nghĩa của chi tiết nghệ
-> Chi tiết nghệ thuật làm tăng
thuật này?
- làm tăng thêm nỗi buồn thăm thẳm,
thêm nỗi buồn trạng thái thất vọng, bơ vơ của
và sự thờ ơ hai anh em.
của mọi người 3- Ý nghĩa truyện
- Những con búp bê gợi lên
? Tại sao tên VB lại là “Cuộc
thế giới trẻ em ngộ nghĩnh,
chia tay của những con búp Tổ chức thảo trong sáng, ngây thơ, vô tội.
Giáo án Ngữ văn 7
bê”?
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 12 -
luận nhóm.
Chúng không hề có lỗi gì, vậy
mà vẫn phải chia tay nhau.=>
? Theo em, tên VB có liên quan
Gợi lên nỗi thương cảm, xót xa
gì tới ý nghĩa của truyện?
trước tình cảnh của hai đứa
-Đại diện trình trẻ. Đó cũng là hồi chuông
bày kết quả
cảnh tỉnh người lớn: hãy biết
sống có trách nhiệm hơn và
- Nhóm khác hãy dành tất cả những gì tốt
nhận xét, bổ đẹp nhất cho TE
xung
* HĐ 3: HDHS Tìm hiểu nghệ thuật kể chuyện (10’)
III- Nghệ thuật
? Hãy nhận xét về cách kể - lời kể chân 1- Nghệ thuật kể chuyện
chuyện của tác giả?
thành,xúcđộng - Cách kể bằng sự miêu tả
? Cách kể này có tác dụng gì
cảnh vật xung quanh kết hợp
trong việc làm nổi bật nội dung - Suy nghĩ, trả với miêu tả diễn biến tâm lý
tư tưởng của truyện?
lời.
nhân vật.
- Lời kể chân thành, giản dị,
phù hợp với tâm trạng nên có
sức truyền cảm.
? Qua câu chuyện này, tác giả
- Đối thoại linh hoạt.
muốn giử đến mọi người thông - vai trò của 2- Thông điệp
điệp gì?
gia đình đối - Tổ ấm gia đình là vô cùng
với sự phát quý giá và quan trọng mọi
triển toàn diện người hãy cố gắng bảo vệ và
của trẻ em.
giữ gìn hạnh phúc gia đình.
3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.
4- Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...........................................
Tiết 7:
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, có ý
thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng: Xây dựng được bố cục gồm ba phần.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bố cục trước khi xây dựng văn bản.
B- CHUẨN BỊ:
1. GV: một số mẫu bố cục của VB.
2. HS: Soạn bài.
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Liên kết là gì? Các phương tiện liên kết trong Vb?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HDD1: HDHS Tìm hiểu khái niệm bố cục của VB (10’)
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
- Gọi HS đọc ý a.1/28
- 1 HS đọc.
? Hãy xây dựng dàn ý của - vận dụng kiến
một lá đơn xin gia nhập Đội thức viết đơn.
TNTP HCM?
? Khi viết một lá đơn, những
nội dung trong đơn cần được
sắp xếp theo một trình tự
không?
? Vậy, Bố cục là gì?
? Vì sao khi xây dựng văn
bản cần phải quan tâm tới bố
cục?
- Phải sắp xếp
theo một trình tự
nhất định.
- Sự sắp đặt nội
dung các phần
theo một trình tự
hợp lý được gọi
là bố cục.
Năm học 2011-2012
- 13 -
1 - Bố cục của văn bản:
a- Bố cục của đơn xin gia nhập
Đội TNTP HCM
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Thời gian, địa điểm.
- Tên đơn.
- Họ tên người viết.
- Ngày tháng năm sinh.
- Địa chỉ? (Học lớp nào?)
- Lý do xin gia nhập.
- Lời hứa, cam đoan.
- Chữ kí
b- Nội dung trong đơn phải sắp
xếp một cách trình tự, rành
mạch và hợp lý.
- Vì văn bản không được viết
một cách tuỳ tiện mà phải viết
nột cách rõ ràng.
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu những yêu cầu về bố cục trong VB (7’)
2. Những yêu cầu về bố cục
- Goi HS đọc câu chuyện 2
- 2 HS đọc/29
trong văn bản:
+) Văn bản: sgk/29
? Câu chuyện trên đã có bố -Chưa có bố cục +) Nhận xét:
cục chưa? Vì sao?
vì các phần sắp - Nội dung các phần, các đoạn
xếp lôn xộn.
trong Vb phải thống nhất chặt
? Cách kể trên bất hợp lý ở - Bố cục không chẽ với nhau, giữa chúng phải
chỗ nào?
hợp lý
có sự phân biệt rõ ràng.
- Trình tự sắp xếp các phần,
? Qua phần trên, em hãy nêu -Bố cục phải các đoạn phải giúp cho người
yêu cầu về bố cục trong văn hợp lý thì văn viết, người nói dễ dàng đạt
bản?
bản đạt được được mục đích giao tiếp.
mục đích giao
tiếp cao.
* HĐ 3: HDHS Tìm hiểu các phần của bố cục (13’)
3. Các phần của bố cục:
? Bố cục có mấy phần?
- bố cục gồm 3 a- Bố cục có 3 phần: Mở bài,
phần:MB,TB,KB Thân bài, Kết bài.
? Hãy nêu nhiệm vụ của từng
b- Nhiệm vụ:
phần trong văn bản?
- Nhắc lại kiến - Văn bản tự sự:
? Có cần phân biệt rõ ràng thức VBTS, MT. + MB: Giới thiệu chung về nhân
nhiệm vụ của mỗi phần
vật và sự việc.
không? Vì sao?
- phải phân biệt + TB: Kể lại diễn biến của sự
rõ ràng.
việc.
? Có bạn nói rằng phần MB
+ KB: Kể kết cục của sự việc.
chỉ là sự tóm tắt, rút gọn của
- Văn bản miêu tả:
phần TB, còn phần KB chẳng - Suy nghĩ, phát +MB:Tả khái quát đối tượng
qua chỉ là sự lặp lại một lần biểu ý kiến.
+ TB: Tả chi tiết đối tượng.
nữa của MB. Nói như vậy có
+ KB: Nêu cảm nghĩ.
Giáo án Ngữ văn 7
đúng không? Vì sao?
? Bài tập 3/ 30
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 14 -
* Ghi nhớ: ( SgkT30)
* HĐ 4: HDHS Luyện tập (15’)
4- Luyện tập
1.Bài tập 3/30:
Tổ chức thảo - Bố cục của bản báo cáo chưa
luận nhóm
thật rành mạch và hợp lý: (1),
(2), (3) ở TB mới chỉ kể lại việc
- Đại diện trình học tốt chứ chưa trình bày kinh
bày kết quả
nghiệm học tốt. (4) không nói
về học tập.
- Nhóm khác - Bổ xung: Trình bày những
nhận xét, bổ kinh nghiêm học tập tốt.
xung
+ Tham khảo tài liệu, sách báo,
tạp chí….
+học hỏi, tìm tòi,nghiên cứu
3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.
4- Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...........................................
Tiết 8:
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản
và sự cần thiết làm cho văn bản không đứt đoạn.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cách tạo lập văn bản cho mạch lạc.
3.Thái độ: Luôn chú ý đến sự mạch lạc trong khi tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: văn bản mẫu
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy nêu vai trò của bố cục trong Vb?
2- Bài mới:
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HDD1: HDHS Tìm hiểu khái niệm mạch lạc trong Vb (8’)
- Gọi HS đọc mục a.1/31
1. Mạch lạc trong văn bản:
? Dựa vào những hiểu biết - HS đọc/31
a- Khái niệm:
trên, xác định mạch lạc trong
Mạch lạc là một mạng lưới có ý
văn bản có những tính chất Chọn nghĩa nối liền các phần, các
gì trong các tính chất đã nêu? phương
án đoạn, các ý tới VB.
đúng.
b- Tính chất:
? Có người cho rằng: Trong
- Trôi chảy thành dòng, thành
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 15 -
Vb, mạch lạc là sự tiếp nối - Đúng vì các mạch.
của các câu, các ý theo một phần các câu - Tuần tự đi qua khắp các phần,
trình tự hợp lý. Em có tán đều nói về một các đoạn.
thành ý kiến trên không? Vì đề tài.
- Thông suốt, liên tục, không đứt
sao?
đoạn.
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu những yêu cầu về mạch lạc trong Vb (12’)
? Kể tóm tắt nội dung Vb - 1 HS kể tóm 2. Các điều kiện để một văn
“Cuộc chia tay của những tắt VB.
bản có tính mạch lạc:
con búp bê”?
? Toàn bộ sự việc trong Vb -Nội dung xoay
xoay quanh sự việc chính quanh sự chia - Các phần, các đoạn, các câu
nào
tay của 2 anh trong VB đều nói về một đề tài,
? Sự chia tay và những con em.
một chủ đề, biểu hiện một chủ
búp bê đóng vai trò gì trong - Tất cả các sự đề thống nhất, xuyên suốt.
truyện?
việc đều liên
? Hai anh em Thành và Thủy quan đến sự - Các phần, các đoạn, các câu
có vai trò gì trong truyện?
chia tay.
trong VB được tiếp nối theo một
? Trong VB trên em thấy việc - Nhân vật trình tự rõ ràng, hợp lý nhằm làm
đảm bảo mạch văn có cần chính của VB. cho chủ đề liền mạch -> gợi
thiết không? Vì sao?
- cần thiết vì húng thú cho người đọc.
giúp cho hiểu
? Vậy, một Vb có tính mạch VB được thuận
lạc phải đảm bảo những yêu lợi và hứng thú
cầu nào?
* HĐ 3: HDHS Luyện tập (15’)
3- Luyện tập:
? ý b.1/32?
Tổ chức thảo 1. Bài tập1/32
luận nhóm
b1: -MB: 2 câu đầu.
? Chủ đề xuyên suốt các
-TB: 14 câu tiếp.
phần, các đoạn, các câu của
-KB: 4 câu cuối.
mỗi VB là gì?
- Đại diện trình b2: Sắc vàng trù phú, đầm ấm
bày kết quả
của làng quê vào mùa đông giữa
? trình tự tiếp nối của các
ngày mùa.
phần, các đoạn, các câu
+ Câu đầu: Giới thiệu bao quát
trong VB có giúp cho sự thể - Nhóm khác về sắc vàng :
hiện chủ đề được liên tục, nhận xét, bổ - Thời gian.
thông suốt, hấp dẫn không?
xung
- Không gian.
+ Tiếp là những biểu hiện cụ thể
của sắc vàng trong thời gian,
không gian đó.
+ Hai câu cuối: Nhận xét cảm
xúc về màu vàng.
3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.
4- Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...........................................
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 16 -
Duyệt của BGH
Tuần 3
29/8/2011
Tiết 9:- Văn bản
Ngày soạn :
CA DAO- DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được khái niệm Ca dao- Dân ca.
- Nắm được nội dung ý nghĩa về một só hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca
dao- dân ca trong những bài đó.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ những bài ca theo chủ đề tình cảm gia
đình.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo tồn, gìn giữ những làn điệu ca dao dân ca truyền
thống.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tài liệu tham khảo
- Giáo trình Văn học dân gian
- Ca dao – dân ca Việt Nam
2. HS: Soạn bài.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’)
- Gọi HS đọc Vb/sgk.
I. Khái quát văn bản:
- Nhận xét, uốn nắn.
-ĐọcVB/sgk 1 - Đọc văn bản : sgk/ 35
- Gọi HS đọc phần và
phần 2 - Tìm hiểu thể loại văn bản
CT*/sgk
CT*
- Những bài thơ, bài hát trữ tình dân
? Những khúc hát ca dao
gian của quần chúng nhân dân, do
dân ca do ai sáng tác, - Nhân dân nhân dân sáng tác trình diễn và lưu
hình thức lưu truyền?
lao động…. truyền bằng hình thức truyền miệng từ
? Em hãy hát một điệu - hát một đời này qua đời khác.
dân ca mà em biết?
làn điệu dân *Ca dao: Là phần lời của bài ca.
? Theo em, tại sao ca dao ca.
*Dân ca: là phần lời kết hợp với âm
– dân ca lại rất được yêu
nhạc dân gian.
thích và lưu truyền đến - thể hiện tư 3- Giải nghĩa từ khó: sgk/35
ngày nay?
tưởng, tình 4- Bố cục:
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
cảm
ND
Năm học 2011-2012
- 17 -
của - Bài 1: Là lời ru con.
- Bài 2: là lời người con gái lấy chồng
- Giải nghĩa từ “Cù lao
xa quê nhớ về mẹ.
chín chữ”.
- giải nghĩa - Bài 3: là lời của con cháu với ông bà.
từ khó.
- Bài 4: là lời người lớn khuyên răn
sống trong gia đình phải hòa thuận,
? VB gồm mấy bài? Nội
yêu thương lẫn nhau.
dung khái quát của từng - 4 bài cùng
bài?
chung một
chủ đề
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (25’)
II – Đọc hiểu chi tiết
- Gọi HS đọc bài số 1/ 35
- Đọc bài 1. 1- Bài số 1:
? xác định thể loại cụ thể
“Công cha như núi ngất trời
của bài ca?
- bài hát ru.
Nghĩa mẹ như nước ở ... biển Đông”
? Điều gì trong kết cấu bài - nhịp 2/2/2 - So sánh ví von:
ca giúp em nhận ra điều
+ Công cha – núi ngất trời.
đó
- So sánh ví +Nghĩa mẹ-nước ở ngoài biển Đông
? Biện pháp nghệ thuật von.
-> Công cha nghĩa mẹ thật vô cùng to
quen thuộc nào được sử
lớn, mãi mãi, không cùng. Đay là cách
dụng trong hai câu ca - Suy nghĩ, nói đối xứng truyền thống của nhân
tiếp?
phát biểu.
dân ta.
? Nội dung ý nghĩa của hai
“Núi cao biển rộng mênh mông
câu ca đầu tiên?
Cù lao chín chữ, ghi lòng con ơi”
-những hình - “Ghi lòng”: là khắc, tạc trong lòng
? Em hiểu như thế nào về ảnh to lớn, suốt đời không bao giờ quên.
hình ảnh “núi cao biển cao
rộng, -“Cù lao chín chữ”: tình cảm kính yêu,
rộng mênh mông”?
không cùng biết ơn công ơn dưỡng dục, sinh thành
vàvĩnh hằng của cha mẹ.
? Lối so sánh ví von đó có
-> Đặt công cha nghĩa mẹ ngang tầm
tác dụng như thế nào?
-Concáiphải với vẻ cao rộng và vĩnh cửu của thiên
có nhiệm vụ nhiên để khẳng định công lao to lớn
? Ý nghĩa của lời ca?
biết
ơn, của cha mẹ đối với con cái và trách
kính trọng nhiệm của kẻ làm con trước công lao
cha mẹ.
to lớn đó.
- Đọc bài 2 2- Bài số 2:
“ Chiều chiều ra đứng ngõ sau
- Gọi HS đọc bài số 2/35
- Tìm, phát
Trông về quê mẹ ……… chín chiều”
? Bài ca 2 diễn tả tâm hiện chi tiết. - Thời gian: chiều chiều.
trạng của người con, tâm
- không gian: ngõ sau.
trạng đó diễn ra trong thời - tâm trạng -> Thời gian ước lệ và phiếm chỉ, làm
gian và không gian nào?
nhớ quê … rõ tâm trạng , nỗi nhớ nhà, nhớ mẹ của
? Thời gian, không gian đó - Lời người người con gái lấy chồng xa quê.
bộc lộ lên điều gì?
xa
xứ => nỗi buồn sâu lắng không biết chia
? Bài ca dao này là lời của không thể sẻ cùng ai.
ai? Nội dung của nó muốn chia sẻ.
3- Bài số 3:
nói lên điều gì?
“Ngó lên luộc lạc mái nhà
- Đọc bài 3
Bao nhiêu luộc… ông bà bấy nhiêu”
- Gọi HS đọc bài số 3/35
- So sánh ví - Hình thức so sánh mức độ:
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
? Nỗi nhớ ông bà được von, ước lệ.
thể hiện như thế nào?
- Hình ảnh
? Cái hay của cách so dùng để so
sánh, diễn đạt đó?
sánh
và
hình
thức
so sánh
? Em hiểu như thế nào về
ĐT “ngó lên”?
- Thể hiện
sự tôn trọng
của
con
cháu.
? Ý nghĩa tư tưởng của
câu ca trên?
- Gọi HS đọc bài số 4/ 35
- 1 HS đọc
bài số 4/35
? Tình cảm anh em yêu
thương đùm bọc được - Tìm, phát
diễn tả như thế nào trong hiện, phân
bài ca
tích chi tiết.
- Hình ảnh
? Biện pháp nghệ thuật so sánh.
nào được sử dụng?
- Sự gắn bó
? ý nghĩa của phép so thiêng liêng.
sánh
Năm học 2011-2012
- 18 -
+ “bao nhiêu” – “bấy nhiêu”
+ “nuộc lạt” – “ông bà”
-> Nỗi nhớ ông bà của con cháu cũng
khó đong đếm cân đo được, chỉ biết
rằng nó khít chặt, dẻo mềm, bền dai
như “nuộc lạt”.
- “ngó lên”: thể hiện sự tôn kính, trân
trọng.
=> Là lời của con cháu muốn thể hiện
sự trân trọng, tôn kính công lao to lớn
của ông bà trong việc gây dựng gia
đình, dòng tộc.
4- Bài số 4:
“Anh em nào phải người xa
Cùng chung bác mẹ, ….cùng thân
Yêu nhau như thể tay chân
Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy”
- Hình ảnh so sánh:
quan hệ anh em – tay chân
-> Cách so sánh biểu hiện sự gắn bó
thiêng liêng của tình anh em.
=> Tiếng hát về tình cảm anh em ruột
thịt. Nhắc nhở anh em sống luôn yêu
thương, giúp đỡ , hoà thuận và giúp
đỡ lẫn nhau.
? Ý nghĩa tư tưởng của
câu ca trên?
* HĐ 3: HDHS Tổng kết
III – Tổng kết
? Giá trị nội dung tư tưởng - tình cảm 1- Giá trị nội dung:
của các bài ca trên là gì?
gia đình.
- Chủ đề xuyên suốt các bài ca là tình
cảm gia đình.
=> Tình cảm gia đình là tình cảm
? Những đặc sắc nghệ
thiêng liêng cao quý nhất.
thuật của thể loại được - Thể thơ 2- Giá trị nghệ thuật:
thể hiện qua các câu hát? dân
tộc, - Thể thơ lục bát.
ngôn ngữ - Âm điệu tâm tình, nhắc nhở.
trong sáng, - Các hình ảnh truyền thống quen
gần gũi với thuộc.
cuộc sống. - Đều là lời độc thoại có kết cấu một
vế.
3- Củng cố: (3’)
4- Dặn dò: (2’)
- Khắc sâu kiến thức bài học.
- Về nhà sưu tầm một số bài ca cùng chủ đề.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV- Rút kinh nghiệm :
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 19 -
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...........................................
Tiết 10:- Văn bản
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nhận thức cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước, con
người được mở rộng từ tình cảm gia đình. Đó là niềm tự hào về cảnh đẹp, sự
giàu có, sự phong phú và bản sắc riêng của từng vùng, từng miền.
- Một số đặc ddiemr, đặc sắc nghệ thuật: lối hát đối đáp, hát giao duyên, tả cảnh,
phú, tỷ, đậm đà bản sắc văn hóa.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước con người.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV: Tài liệu tham khảo
- Ca dao – tục ngữ Việt Nam.
2. HS: Soạn bài.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Đọc thuộc lòng bốn khúc hát về tình cảm gia đình, phân tích bài số 1?
2- Bài mới:
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (10’)
I – Khái quát văn bản:
? Hãy trình bày khái - Nhắc lại 1 – Thể loại:
niệm Ca dao, dân ca?
kiến thức.
Ca dao – Dân ca
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Chú ý
2- Đọc văn bản: sgk/37-38
- Gọi HS đọc VB/37-38
- Đọc VB
- B1: Hỏi, thách thức, tự hào.
- Nhận xét, uốn nắn.
- B2: hồ hởi, phấn khởi, tự hào.
- B3: mời gọi.
- B4: nhịp chậm 4/4/4.
3- Giải nghĩa từ khó: sgk/38
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
II – Đọc hiểu chi tiết:
- Gọi HS đọc bài số 1/37 - HS đọc.
1- Bài số 1:
- Bài ca có hai phần. Phần đầu là câu
? Trong bài 1, em đồng ý - ý kiến b, c. hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp
với ý kiến nào trong các
của cô gái.
ý kiến vừa nêu?
- Hình thức đối đáp xoay quanh một
chủ đề: hỏi – đáp về cảnh đẹp của núi
sông Tổ quốc.
+ Thành Hà Nội: năm cửa ô.
? Vì sao ở bài 1 chàng
+Sông Lục Đầu: 6 khúc xuôi một dòng