Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 219 trang )
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng
từ đồng âm?
CH3: Nhờ đâu mà em phân biệt
được nghĩa của từ lồng trong hai
câu trên?
CH4: Câu đem cá về kho, nếu
tách khỏi ngữ cảnh được hiểu
thành mấy nghĩa?
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập.
GV Hướng dẫn HS làm BT1.
Năm học 2011-2012
- 82 -
II. Sử dụng từ đồng âm:.
1. Bài tập:
- Liên hệ từ đó với ngữ cảnh giao tiếp.
- Hiểu theo hai nghĩa.
+ Kho: - Chế biến thức ăn.
- Để chứa cá.
2. Ghi nhớ: (SgkT136 )
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
+ Bay cao - cao trăn; + Ba má - ba người.
+ Bức tranh - mái tranh; + Sang sông - sang
trọng.
BT2: Tìm các nghĩa của danh từ + Nam giới - phía nam; + Trang sức - sức
cổ và giải thích mối liên quan
mạnh.
giữa các nghĩa đó?
2. Bài tập 2:
Tìm từ đồng âm với DT cổ?
a. hươu cao cổ, cổ áo, cổ chai. ⇒ Đều chỉ
BT3: Hãy đặt câu với mỗi cặp từ phần trên của người, vật.
đồng âm đã dẫn?
b. Truyện cổ, đồ cổ.
3.Bài tập 3:
- Mọi người ngồi vào bàn để bàn.
- Sâu đục thân ăn sâu vào gốc cây.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
- Em tôi năm nay tròn năm tuổi.
này?
4. Bài tập 4: Dùng từ ngữ đồng âm để lấy lý
do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.
- Vạc1: cái vạc;
- Vạc 2: con vạc.
- Đồng1: Kim loại; - Đồng2: cánh đồng.
IV . - Củng cố: Từ đồng âm là gì? Muốn hiểu nghĩa của của từ đồng âm ta
phải làm gì?
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Tiết sau kiểm tra.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 83 -
TIẾT 44:
CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM.
Ngày soạn: 9. 11.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu
cảm và có ý thức vận dụng chúng.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách vân dụng các yếu tố ỵư sự, miêu tả trong văn biểu
cảm.
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả trong văn biểu
cảm.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Một số đoạn văn, thơ.
2. HS: Một số đoạn văn, thơ...
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
II. Kiểm tra bài cũ:
KT việc chuẩn bị ở nhà?
III.
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: các yếu tố tự sự, miêu tả có tác dụng như thế nào trong văn biểu
cảm. Một bài văn biểu cảm hay khơi gợi nhiều tình cảm, cảm xúc trong đó có sử
dụng phương thức biểu đạt tự sự và miêu tả không? Hôm nay, ta vào tìm hiểu
để nắm rõ tác dụng của nó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu tự sự và miêu
I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:
tả trong văn biểu cảm.
1. Bài tập1:
GV: Gọi HS đọc bài tập1.
- Đoạn 1: Tự sự: 2 câu đầu.
GV: Nêu câu hỏi HS trả lời.
Miêu tả: 3 câu sau.
Có vai trò tạo bối cảnh chung.
Đoạn 2: Thể hiện nội dung uất
- Đoan 2: Tự sự kết hợp với biểu cảm.
ức vì mình đã già yếu.
- Đoạn 3: Tự sự, miêu tả và hai câu sau biểu
Bài tập 2: GV gọi HS đọc bài.
cảm.
GV nêu câu hỏi để HS trả lời.
- Sự cam chịu thân phận nghèo khổ.
- Đoan 4: Biểu cảm, thể hiện tình cảm cao
thượng , vị tha, sẵn sàng xả thân vì người
khác.
2. Bài tập 2:
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 84 -
- Việc miêu tả bàn chân bố và kể chuyện bố
ngâm chân nước muối, bố đi sớm về khuya
làm nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối
bài.
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Niềm hồi tưởng đã chi phối việc miêu tả và
HĐ2: Luyện tập.
tự sự, miêu tả trong hồi tưởng.
GV: Hướng dẫn HS làm bài
- Góp phần tạo cảm xúc cho người đọc.
tập1.
* Ghi nhớ: ( SgkT138)
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
IV . - Củng cố: Hãy nêu tác dụng của phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả
trong văn biểu cảm?
• Dặn dò: Về học bài. Xem lại cách làm bài Tập làm văn số 2 tiết sau trả bài.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
TUẦN12: TIẾT 45:
CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG
Ngày soạn: 10. 11.2007.
A. MỤC TIÊU:
(Hồ Chí Minh)
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền
với lòng yêu nước, phong thái ung dungcảu Hồ Chí Minh thể hiện trong bài thơ.
2. Kỹ năng: - HS đọc, cảm thụ bài thơ và chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc của
hai bài thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước thiên nhiên.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Tham khảo thơ Hồ Chí Minh.
2. HS: Một số bài thơ liên quan..
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức 7A:
7D:
7E:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hãy đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu
phá?
III.
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước con người là đề tài
muôn thuở của tác giả Hồ Chí Minh. Tác giả sáng tác các bài thơ này vào thời
gian nào? Nội dung nghệ thuật của nó ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để
nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:Giới thiệu TG- TP
I Giới thiệu tác giả- tác phẩm:
HS: Đọc chú thích* và nêu
( SgkT 141, 142)
những nét chính về TG-TP.
HĐ2: Đọc- Chú thích.
II. Đọc- Chú thích:
GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.
III. Tìm hiểu văn bản:
HĐ3: Tìm hiểu văn bản.
CẢNH KHUYA
CH1: Trong câu1cảnh khuya
1. Bức tranh cảnh khuya của núi rừng Việt
được tả như thế nào?
Bắc
CH2: Cách tả này gợi một cảnh
- Sự sống thanh bình của thiên nhiên, núi
tượng như thế nào?
rừng trong đêm.
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
CH3 : Em có nhận xét gì về cách
sử dụng ngôn từ trong lời thơ
thứ 2?
CH4: Ngôn từ trong lời thơ trên
đã tạo được một vẻ đẹp thiên
nhiên như thế nào?
CH5: Trong 2 câu cuối sử dụng
điệp từ “ chưa ngủ” cách sử
dụng điệp từ đó phản ánh cảm
xúc nào trong tâm hồn của tác
giả?
CH6: Vầng trăng nguyệt chính
viên gợi tả một không gian
như thế nào?
CH7: Thời điểm đó đã soi tỏ một
cảnh tượng như thế nào trong
câu thơ thứ 2?
CH8: ở câu thứ 2 sự lặp lại từ
Xuân
Đã tạo nên sắc thái đặc biệt nào
của đêm xuân rằm tháng giêng?
CH9: Cảm xúc nào của tác giả
gợi nên từ cảnh xuân ấy?
Năm học 2011-2012
- 85 -
- Cảnh đẹp, gợi cảm đối với con người.
- Sự lặp lại động từ lồng tạo bức tranh toàn
cảnh với cây, hoa, trăng hoà hợp, sống động.
- Thiên nhiên trong trẻo, tươi sáng, gần gũi
gợi niềm vui sống cho con người.
2. Hình ảnh con người trong cảnh khuya:
- Tình yêu thiên nhiên say đắm.
- Tình yêu nước thường trực trong tâm hồn
tác giả.
RẰM THÁNG GIÊNG
1. Cảnh đêm rằm tháng giêng:
- Không gian bát ngát tràn ngập ánh trăng
sáng.
- Sông, nước, bầu trời lẫn vào nhau.
- Sự sáng sửa, đầy đặn, trong trẻo, bát ngát.
Tất cả đều tràn đầy sức sống.
- Nồng nàn tha thiết với vẻ đẹp thiên nhiên.
2. Hình ảnh con người giữa đêm rằm
tháng giêng.
- Lo toan cho công việc kháng chiến.
CH10: Tình cảm nào của tác giả
- Tình yêu cách mạng, yêu nước.
được phản ánh trong chi tiết bàn - Con thuyền chở cả trăng và người kháng
bạc việc quân?
chiến.
CH11: Em có nhận xét gì về mối
- Gắn bó, hoà hợp.
quan hệ giữa người với cảnh vật - Tâm hồn yêu nước của Bác luôn rộng mở
trong lời thơ cuối đó?
với thiên nhiên.
GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Ghi nhớ: ( SgkT143)
HĐ4: Luyện tập.
IV. Luyện tập:
IV . - Củng cố: Hãy nêu nội dung nghệ thuật chính của hai bài thơ trên?
• Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng 2 bài thơ. Xem lại cách làm bài kiểm
tra Văn tiết sau trả bài.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 86 -
TIẾT 46:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 11. 11.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra tiếng Việt.
2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài.
3. Thái độ: - Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề, đáp án.
2. HS: ôn bài..
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức 7A:
7D:
7E:
II. Bài mới:
• Đặt vấn đề Nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức tổng hợp của những bài đã học.
Hôm nay, ta vào kiểm tra 1 tiết để GV đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức của các
em.
I. Đề bài:
( có kèm theo)
II. Đáp án:
A.
Phần trắc nghiệm: ( mỗi câu đúng 0,5đ )
Câu1: D;
Câu2: B;
Câu3: A;
A; Câu 6: B;
Câu 7: a: 4; b: 3; c: 2 d:1
Câu 4: D; Câu5:
Câu8: C;
B.
Phần tự luận:
Câu1: ( 2,5 đ) Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
(1đ)
• Có hai loại từ đồng nghĩa khác nhau: Hoàn toàn và không hoàn toàn (1đ)
Ví dụ đúng:.
(0,5đ)
Câu2: ( 2đ) Đại từ dùng để trỏ người, sự vật hoạt động, tính chất được nói đến
trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.(1đ)
• Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ
ngữ của danh từ, động từ, tính từ. (0,5đ)
Ví dụ đúng: (0,5đ)
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 87 -
III - Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra như thế nào?
• Dặn dò: Về xem lại bài làm, soạn bài Thành ngữ tiết sau học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
TIẾT 47:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN S Ố 2
Ngày soạn: 12/11/2007
A.
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết tập làm
văn này.
2. Kỹ năng: -Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng,
trôi chảy..
3. Thái độ:- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn
thiện hơn.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Chấm bài, vào điểm.
2. HS: Xem lại cách làm .
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức:
7A:
II.
7D:
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề:
Hoạt động của Thầy và Trò
HĐ1: GV Ghi đề lên bảng.
HĐ2: GV cùng HS Lập dàn bài.
GV: Nhận xét chung những ưu và
nhược điểm trong khi làm bài.
HĐ3: Chữa sai
Chữa cách dùng từ
Một số bạn dùng từ chưa chính
xác như:
Nội dung kiến thức
I. Đề bài:
II. Lập dàn bài: Đã có ở tiết 31,32
III. Chữa sai:
1. Chữa lỗi dùng từ:
* Dùng sai
* Cách chữa
- nhình
- nhìn
- ko
- không
- thít nhất
- thích nhất
-rung ring
- rung rinh
- vui xướng
- vui sướng
- nhánh chìm
- nhấn chìm
2. Chữa lỗi đặt câu:
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Chữa lỗi đặt câu.
Có bạn đã viết:
IV.
Lớp
Năm học 2011-2012
- 88 -
- Cây này rất có hại vì nó truyền bệnh rất nhanh
và khó điều trị.
Sử dụng câu không hợp ngữ cảnh yêu cầu
đề ra.
- Dừa không chỉ sống đơn độc một mình mà đã
chịu quá nhiều mất mát.
Dùng chưa hợp nghĩa.
- Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn tự sự? GV đọc một số
bài làm có điểm tốt để HS tham khảo và gọi tên ghi điểm.
Loại
Giỏi
Khá
TBình
Yếu
TSố
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
• Dặn dò: Về xe bài, soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về TP văn học tiêt
sau học.
• Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………
TIẾT 48:
THÀNH NGỮ
Ngày soạn: 15. 11.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được đặc điểm và cấu tạo, ý nghĩa của thành ngữ.
2. Kỹ năng: HS tăng thêm vố thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ khi giao
tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng thành ngữ trong giao tiếp.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 số thành ngữ .
2. HS: Giải thích 1 số thành ngữ.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
II. Kiểm tra bài cũ:
KKT
III.
7D:
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Thành ngữ là gì? Nghĩa của thành ngữ tạo ra bằng cách nào? Cấu
tạo của thành ngữ ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ được điều
đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là
I. Thế nào là thành ngữ:
thành ngữ?
1. Bài tập:
GV:gọi HS đọc bài tập
- Là cụm từ có cấu tạo cố định. Nhưng ở một
số trường hợp thành ngữ có biến đổi chút ít.
CH1:Cụm từ lên thác xuống
- Lên thác xuống ghềnh: Khó khăn, vất vả.
gềnh có nghĩa là gì?
- Thành ngữ có nghĩa hàm ẩn.
CH2: Thành ngữ này hiểu theo
- Nhanh như chớp: Thoáng qua rất nhanh, bắt
cách nào?
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen.
CH3: Nhanh như chớp có nghĩa
là gì? Và được hiểu nghĩa theo
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
cách nào?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng
thành ngữ?
CH4: Hãy xác định vai trò ngữ
pháp trong hai câu thơ trên?
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập.
Năm học 2011-2012
- 89 -
2. Ghi nhớ: ( SgkT 144)
II. Sử dụng thành ngữ:
1. Bài tập:
- Bảy nỗi ba chìm: Làm vị ngữ.
- Tắt lửa tối đèn: Phụ ngữ của ĐT phòng.
2. Ghi nhớ: (SgkT144)
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
BT1: Tìm và giải nghĩa các
a. Sơn hào hải vị: Món ăn ngon lấy từ động
thành ngữ trong các câu
vật .
trên?.
- Nem công chả phượng: Những món ăn ngon,
sang và quý.
b. Khoẻ như voi: Sức khoẻ phi thường.
- Tứ cố vô thân: Nhìn bốn bề không có ai quen
biết, thân thuộc.
c. Da mồi tóc sương: Nói tới tuổi già.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện
2. Bài tập 2:
bài tập 2
- Lời ăn tiếng nói, Một nắng hai sương, Ngày
lành tháng tốt, No cơm ấm lòng, bách chiến
bách thắng, Sinh cơ lập nghiệp.
.
IV . - Củng cố: Thành ngữ là gì? Hãy tìm và giải thích một số thành ngữ mà
em biết?
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Xem lại bài kiểm tra văn, tiếng
Việt tiết sau trả bài.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………