1. Trang chủ >
  2. Ngoại Ngữ >
  3. Kỹ năng nói tiếng Anh >

III. ( 2’)- Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra như thế nào?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 219 trang )


Giáo án Ngữ văn 7



GV: Lê Văn Danh



HĐ1: Tìm hiểu cách chuyển

đổi câu chủ động thành câu

bị động?

CH1: Hai câu trên có nét gì

giống nhau?

20’

CH2: Về hình thức hai câu có gì

khác nhau?

CH3: Câu sau có cùng nội dung

miêu tả với câu a,b không?

Người ta đã hạ….. “ hoá vàng”

CH4: Câu này là câu chủ động

hay bị động?

CH5: Hãy nêu quy tăc chuyển

đổi câu chủ động thành câu bị

động?



Năm học 2011-2012



- 165 -



I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành

câu bị động:

1. Bài tập:

+ Giống: - Chủ đề. Cánh màn điều.

- Nội dụng miêu tả.

- Đều là câu bị động.

+ Khác:

- Câu a có dùng từ được

- Câu b không dùng.

- Có cùng nội dung miêu tả với câu a,b.

Là câu chủ động tương ứng với câu bị động

a, b.



- Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt

động lên đầu câu

- Thêm hoặc không thêm các từ bị, được

vào sau chủ đề của câu.

- Không phải câu bị động vì nó không có

CH6: Những câu đó có phải là

những câu chủ động tương ứng.

câu bị động không? Vì sao?

2.Ghi nhớ: (SgkT64)

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.

II. Luyện tập:

HĐ2: Luyện tập:

1.Bài tập:

BT1: GV chia HS theo nhóm

a. Ngôi chùa ấy được ( một nhà sư vô danh)

thảo luận, trình bày.

xây từ thế kỷ XIII.

GV: Nhận xét.

b. Tất cả các cánh cửa chùa được ( người

ta) làm bằng gỗ lim.

c. Con ngựa bạch được ( chàng kị sĩ) buộc

bên gốc đào.

d. Một lá cờ đại được ( người ta) dựng…

2. Bài tập2:

BT2: GV gọi HS làm bài tập

a. Em bị thầy giáo phê bình.

này.

c. Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn

CH7: Hãy cho biết sắc thái

đã bị trào lưu đô thị hoá thu hẹp.

15’ nghĩa của câu dùng từ được với - Câu bị động dùng được có hàm ý đánh giá

câu dùng từ bị?

tích cực sự việc nói trong câu.

- Câu bị động dùng bị có hàm ý đánh giá tiêu

cực sự việc nói trong câu.

IV . (4’) - Củng cố: Hãy nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?

• Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Dùng cụm C-V để mở

rộng câu.

• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………

TIẾT 100:

Ngày soạn:3. 3. 2007

A. MỤC TIÊU:



LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH.



Giáo án Ngữ văn 7



GV: Lê Văn Danh



Năm học 2011-2012



- 166 -



1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận

chứng minh.

2. Kỹ năng: - HS vân dụng những hiểu biết đó vào viết một đoạn văn chứng minh

cụ thể.

3. Thái độ: - HS có ý thức luyện tập viết được một đoạn văn chứng minh.

B.

CHUẨN BỊ:

1. GV: Đề, dàn bài..

2. HS: Viết 1 đoạn.

C.

TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. ổn định tổ chức: (1’) 7A:

II. Kiểm tra bài cũ: (4’) KT việc chuẩn bị.

III.



Bài mới:



• Đặt vấn đề: (1’)Mỗi đoạn văn nghị luận diễn đạt một ý cơ bản, ý này thường



được đặt đầu đoạn văn, cũng có khi đặt cuối đoạn văn. Các câu trong đoạn phải

hướng vào ý cơ bản đó. Nhằm rèn luyện xây dựng một đoạn văn chừng minh

được tốt. Hôm nay, ta vào luyện tập.

Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung kiến thức

GV: Nêu ra yêu cầu viết một

- Mỗi đoạn văn nghị luận diễn đạt một ý cơ

đoạn văn chứng minh?

bản. Ý này thường đặt ở đầu đoạn văn, có

khi đặt ở cuối đoạn. Các câu trong đoạn phải

hướng vào ý cơ bản đó.

CH1 : Trong một đoạn văn

- Trong đoạn văn chứng minh có thể có 1, 2

chứng minh có thể có bao nhiêu hoặc 3 dẫn chứng.

dẫn chứng?

10’ CH2: Yêu cầu của dẫn chứng và - Dẫn chứng và lý lẽ đều hướng về một ý cơ

lý lẽ như thế nào?

bản.

HĐ2: Chuẩn bị:

HS: Chuẩn bị viết một trong các I. Chuẩn bị:

đề đã cho.

1. Hãy viết đoạn văn chứng minh ngắn

2’

theo một trong số các đề sau:

HĐ3: Thực hành.

( SgkT65,66)

HS: Viết đoạn văn

II. Thực hành:

10’ GV: Gọi 1 vài HS đọc đoạn văn

của mình để các bạn nghe,

nhận xét, góp ý.

GV: Nhận xét, sửa chữa.

13’

IV . (4’) - Củng cố: Hãy nêu yêu cầu của việc viết đoạn văn chứng minh?

• Dặn dò: Về nhà viết đoạn văn chứng minh cho hoàn chỉnhĩnhem lại cách làm

bài Tập làm văn trước tiết sau trả bài.

• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………



Giáo án Ngữ văn 7



GV: Lê Văn Danh



Năm học 2011-2012



- 167 -



TIẾT 101:

ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN.

Ngày soạn:10. 3. 2008

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập

luận của các bài văn nghị luận đã học.

2. Kỹ năng: - HS chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị

luận của mổi bài đã học.

3. Thái độ: - HS nắm được luận điểm cơ bản của các bài văn nghị luận đã học.

B. CHUẨN BỊ:

1. GV: Lập bảng hệ thống

2. HS: Học bài..

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. ổn định tổ chức: 7A:

7D:

7E:

II. Kiểm tra bài cũ:

KT vở soạn

III.

Bài mới:

*Đặt vấn đề: Nhằm củng cố khắc sâu kiến thức về các bài văn nghị luận đã

học .Hôm nay ,ta đi vào ôn tập văn nghị luận để nắm rõ nội dung phương

pháp lập luận củat các bài đã học .

I.Nội dung:

1. Lập bảng thống kê:

TT Tên bài

1

Tinh thần

yêu nước

của nhân

dân ta



Tác giả

Hồ Chí

Minh



P2 lập luận Luận đề

Chứng minh Tinh thần

yêu nước

của dân tộc

Việt Nam



Những luận điểm chính

- Dân tộc ta có một lòng

nồng nàng yêu nước .Đó là

một truyền thống của ta.



Giáo án Ngữ văn 7



2

3



4



Sự giàu

đẹp của

tiếng Việt

Đức tính

giản dị của

Bác Hồ



GV: Lê Văn Danh



Đặng Thai

Mai

Phạm Văn

Đồng



Ý nghĩa văn Hoài

chương

Thanh



Năm học 2011-2012



Chứng minh

kết hợp giải

thích

Chứng minh

kết hợp giải

thích và

bình luận.



Sự giàu đẹp

cue tiếng

việt

đức tính

giản dị của

Hồ Chí

Minh.



Chứng minh

kết hợpgiải

thích và

bình luận



-Nguồn gốc

và ý nghĩa

văn chương

đối với cuộc

sống của

con người .



- 168 -



- Tiếng việt có những nét

đặc sắc của một thứ tiếng

đẹp,một thứ tiếng hay.

- Sự giản dị trong mọi

phương diện của đời sống :

Bữa ăn ,đồ dùng ,cái nhà

,lối sống trong quan hệ với

mọi người,lời ăn tiếng nói

,bài viết.

- thể hiện đời sống tinh thần

phong phú của Bác.

-Nguồn gốc của văn

chương là ở tình thương

người ,thương muôn loài

,muôn vật.

- Văn chương hình dung ra

sáng tạo ra sự sống .

-Văn chương rèn luyện bồi

dưỡng tình cảm cho người

đọc.



2.Những đặc sắc nghệ thuật của 4 văn bản trên.

Tên bài

Đặc sắc nghệ thuật

Tinh thần yêu nước

- Bố cụa chặc chẽ ,mạch lạc.

của nhân dân ta

- Dãn chứng toàn diên,chọn lọc ,tiêu biểu và sắp xếp

theo trình tự thời gian lịch sử khoa học hợp lý .

Sự giàu đẹp của tiếng

- Kết hợp chứng minh với giải thích ngắn gọn.

Việt

- luận cứ và luận chứng xác đáng toàn diện phong

phú chặc chẽ .

Đức tính giải dị của

- kết hợp chứng minh,giải thích và bình luận ngắn

Bác Hồ

gọn.

- Dẫn chứng cụ thể toàn diện đầy sức thuyết phục .

- Lời văn thuyết phục tràn đầy nhiệt huyết ,cảm xúc.

Ý nghĩa văn chương

- Kết hợp chứng minh,giải thích bình luận ngắn gọn

- Trình bày vấn đề phức tạp một cách dung dị ,dể

hiểu.

- Lời văn giàu cảm xúc hình ảnh .

3.

TT Thể loại

Yếu tố chủ yếu

Tên bài ,ví dụ

1

Truyện ký

- Cốt truyện

- Dế mèn phiêu lưu ký.

- Nhân vật

- Buổi học cuối cùng .

- Nhân vật kể chuyện. - cây tre Việt Nam.

- Tâm trạng,cản xúc,

2

Trữ tình

- Hình ảnh ,vần dịp nhân

- Nam quốc Sơn Hà

vật trữ tình .

,Nguyên Tiêu Tĩnh dạ

tứ ,mao ốc vị thuphong

sở phú ca,Mưa

.lượn,đem nay Bác

không ngủ : ca dao,Dân



Giáo án Ngữ văn 7



3



GV: Lê Văn Danh



Nghị luận



-



Luận đề .

Luận điểm .

Luận cứ .

Luận chứng .



Năm học 2011-2012



- 169 -



ca.

- Tinh thần yêu nước

củat nhân dân ta ,sự giàu

đẹp của tiếng việt ,đức

tính giản dị của Bác

Hồ .Ý nghĩa văn

chương .



sự khác nhau giữac văn ngfhị luận và tự sự trữ tình .

• Tự sự : Dùng phương thức miêu tả ,kể nhằm tái hiện sự vật hiện tượng,con

người ,câu chuyện.

• Trữ tình : Thơ trữ tình ,tuỳ bút chủ yếu dùng phương thưc biểu cảm để biểu

hiện tình cảm cảm xúc qua các hình ảnh ,nhịp điệu vần điệu .

 Tự sự và trữ tình tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật nhân vật

hiện tượng thiên nhiên đồ vật .

• Nghị luận: Dùng phương thức lập luận bằng lý lẽ ,dẫn chứng để trình bày ý

kiến ,tư tưởng nhằm thuýet phục người đọc ,nghe kề mặt nhận thức .Văn

nghị luận cũng có tình cảm cảm xúc ngưng nghị luận điểm ,luận cứ chặt

chẽ ,xác đáng .

GV: Nêu câu hỏi ,HS trả lời ,Gv nhận xét .

IV . - Củng cố: Văn nghị luận và tự sự ,trữ tình có điểm nào khác .



• Dặn dò : Về học bài cũ ,xem lại bài kiểm tra tiết sau trả bài .



• Rút kinh nghiệm…………………………………………………………………..

TIẾT 102:

DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU.

Ngày soạn: 11-3-08

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được thế nào là cumk chủ -vị để mở rộng câu.

2. Kỹ năng: - Học sinh nắm được các trường hợp để mở rộng câu.

3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng đúng cụm chủ -vị trong khi nói và

viết ..

C. CHUẨN BỊ:

1. GV: Các mẫu câu

2. HS: Một vài câu có cụm chủ -vị

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. ổn định tổ chức: 7A:

7D:

7E:

II. Kiểm tra bài cũ:

Hãy nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ?

Cho ví dụ .

III.



Bài mới:

Đặt vấn đề: Trong khi nói hoặc viết,chúng ta có thể dùng những cụm từ có

hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm chủ -vị để mở rộng câu.Vậy để

biết thế nào là dùng cụm C-V đẻ mở rộng câu ? có bao nhiêu trường hợp dùng

cụm C –V.để mở rộng câu ? Hôm nay ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó .



Hoạt động của Thầy và Trò

HĐ1: Tìm hiểu dùng cụm C-V để

mở rộng câu.

HS: Đọc bài tập

CH1 : Tìm cụm danh tứ có trong



Nội dung kiến thức

I Thế nào là dùng cụm C-Vđể mở rộng

câu:

1. Bài tập :

- Những tình cảm ta không có .



Giáo án Ngữ văn 7



GV: Lê Văn Danh



câu

CH2: Phân tích cấu tạo của cụm

danh từ trên ?

HĐ2: Tìm hiểu các trường hợp

dùng cụm C-V để mở rộng

câu?

GV: Gọi HS đọc bài tập.



Năm học 2011-2012



PN

cụm C-V

-



DTT tâm



- 170 -



PN sau



Những tình cảm ta sẳn có .

PN

DTT tâm

Pnsau,Cụm C-V .

2.Ghi nhớ : (SGK 68).

II. các trường hợp dùng cụm từ C-V để

mở rộng câu:

GV: nêu câu hỏi để HS trả lời ở

1. Bài tập:

(SGKtrang 68)

a. Chị Ba đến cụm C-V làm chủ ngữ .

b. Tinh thần rất hăng hái  làm vị ngữ .

c. Trời sinh lá sen để bao bọc cốm ,cũng như

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ .

trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.

 Cụm C-Vlàm phụ ngữ trong cụm ĐT.

HĐ3: Luyện tập.

d. cách mạng tháng Tám thành công .

CN: Tìm cụm C-V làm thành

 Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm DT.

phần câu hoặc thành phần cụm

2. Ghi nhớ : (SGK 69).

từ trong các câu đã cho .Cho

III.Luyện tập:

biết trong các câu cụm từ C-V

a. Chỉ riêng những người chuyên môn mới

làm thành phần gì ?

định được ( cụm C-V làm PN cụm DT)

b.Khuôn mặt đầy đặn ( cụm C-V làm VN)

c.Các cô gái vòng đỗ gánh ….

( Cụm C-V làm PN cho cụm DT)

.. hiện ra từng lá cốm .

( Cụm C-V đảo C-V làm PN cụm ĐT)

d. …một bàn tây đập vào vai…

( Cụm C-V làm CN)

hắn giật mình

( Cụm C-V làm phụ ngữ)

IV .

- Củng cố: Thế nào là cụm C-V để mở rộng câu ?

• Dặn dò: Về học bài cũ .làm bài tập .Soạn bài dùng cụm C-V tiếp tiết sau học.

• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………



Giáo án Ngữ văn 7



GV: Lê Văn Danh



Năm học 2011-2012



- 171 -



TIẾT 103:

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN S Ố 5

TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN

Ngày soạn: 16/3/2007

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: -Giúp HS nhận biết những ưu và nhược điểm trong bài viết tập

làm văn này.

• Biết làm đúng yêu cầu của bài kiểm tra Tiếng Việt, kiểm tra Văn.

2. Kỹ năng: -Rèn luyện cách sửa chữa các lỗi dùng từ đặt câu và diễn đạt đúng,

trôi chảy và kỹ năng làm bài.

3. Thái độ:- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để bài sau được hoàn

thiện hơn.

B. CHUẨN BỊ:

1. GV: Chấm bài, vào điểm.

2. HS: Xem lại cách làm .

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. ổn định tổ chức:

7A:

7D:

7E:

II.

Bài mới:

*Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện kỹ năng cách vận dụng những kiến thức đã học

vào làm bài văn biểu cảm được tốt. Hôm nay, ta vào tiết trả bài để GV nhận

xét, đánh giá những ưu và nhược điểm trong khi thực hiện.

Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung kiến thức

HĐ1: Trả bài Văn học

I. Văn học

GV: Nhận xét chung những ưu và * Chữa sai:

nhược điểm khi làm bài kiểm tra

1. Phần trắc nghiệm:

Văn học.

Câu1:

Câu2:

Câu3:

Câu4:

GV cùng HS nêu đáp án phần

Câu5:

Câu6:

Câu7:

Câu8:



Giáo án Ngữ văn 7



GV: Lê Văn Danh



trắc nghiệm.

GV: Nhận xét một vài nét về phần

tự luận

HĐ2: Phần tiếng Việt

GV: Nhận xét chung về bài làm

và nêu đáp án phần trắc nghiệm.

GV: nhận xét một vài nét về phần

tự luận.

HĐ3: Trả bài Tập làm văn

Chữa cách dùng từ

Một số bạn dùng từ chưa chính

xác như:



Chữa lỗi đặt câu.

GV đưa ra các lỗi và nêu cách

chữa.



Năm học 2011-2012



- 172 -



Câu9:

Câu10:

2. Phần tự luận:

II. Tiếng Việt:

* Chữa sai:

1. Phần trắc nghiệm:

Câu1:

Câu2:

Câu3:

Câu4:

Câu5:

Câu6:

Câu7:

Câu8:

Câu9:

Câu10: a: b. c. d. e. g. h.

2. Phần tự luận:

III. Tập làm văn:

1. Đề bài:

2. Lập dàn bài: Đã có ở tiết 95,96

*. Chữa sai:

1. Chữa lỗi dùng từ:

* Dùng sai

* Cách

chữa

- danh giàu

- dân giàu

- kho tàn

- kho tàng

- thích lệ

- khích lệ

-xuôn xẻ

- suôn sẻ

- dình dữ

- gìn giữ

2. Chữa lỗi đặt câu:

- Hợp sức riêng lẽ sẽ giúp ta thành công

 Sử dụng câu chưa chính xác.

ổngiêng lẻ dẫn đến yếu đuối, hợp sức sẽ giúp ta

thành công.



IV.



- Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn tự sự? GV đọc một số

bài làm có điểm tốt để HS tham khảo.

Loại

Giỏi

Khá

TBình

Yếu

Lớp

Môn

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

7A

VH

Tsố:

TV

38HS

TLV

7D

VH

Tsố:

TV

37HS

TLV

7E

VH

Tsố:

TV

33HS

TLV

• Dặn dò: Về xem lại bài, soạn bài Tìm hiểu chung về văn giải thích tiêt sau

học.

• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….

…………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………



Giáo án Ngữ văn 7



GV: Lê Văn Danh



Năm học 2011-2012



- 173 -



TIẾT 104:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH.

Ngày soạn: 11. 3 .2008.

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập

luận giải thích.

2. Kỹ năng: - HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của pháp lập luận

giải thích.

3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, rèn luyện về phép lập luận giải thích.

B.PHƯƠNG PHÁP:

• Nêu vấn đề

• Gợi tìm

C. CHUẨN BỊ:

1. GV: 1 số tình huống

2. HS: tham khảovăn lập luận giải thích.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. ổn định tổ chức: 7A:

II. Kiểm tra bài cũ:

(KKT)

III.

Bài mới:

• Đặt vấn đề:

Hoạt động của Thầy và Trò



Nội dung kiến thức



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (219 trang)

×