Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 219 trang )
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 117 -
TIẾT 68:
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH ( tiếp)
Ngày soạn: 21.12.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS Nắm được nội dung tác phẩm trữ tình qua một số bài luyện
tập.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng ôn tập, nắm được nội dung nghệ thuật của các
tác phẩm trữ tình đã học.
3. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích văn chương nhiều hơn.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Tài liệu liên quan.
2. HS: Học thuộc các văn bản.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
II. Kiểm tra bài cũ:
Thông qua phần ôn tập.
III.
Bài mới:
7D:
7E:
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 118 -
• Đặt vấn đề: Các tác phẩm trữ tình có đặc điểm chung nào? Nội dung của từng
tác phẩm thể hiện ra sao? Hôm nay, ta vào ôn tập tiếp về các tác phẩm trữ tình
để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
I. Nội dung:
II. Luyện tập:
1. Nỗi lo buồn sâu lắng của tác giả:
- Cả hai câu thơ ytên đã làm toát lên tính chất
thường trực của nỗi niềm lo nghĩ( Suốt ngàyđêm…; Đêm ngày.)
- Dòng thứ nhất biểu cảm trức tiếp dùng tả
và kể.
- Dòng thứ hai biểu cảm gián tiếp dùng lối nói
ẩn dụ tô đậm tình cảm được biểu hiện ở
dòng thứ nhất.
2. Bài cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh:
BT2: GV nêu câu hỏi ở Sgk để
- Tình cảm quê hương được biểu hiện lúc xa
HS so sánh?
quê.
+ Bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê
- Tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân
GV: Nêu câu hỏi3 ở Sgk để HS về quê.
tìm hiểu, so sánh?
3. Giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền,
dòng sông.
- Khác nhau: Bài Đêm… yên tĩnh. Chìm
trong u tối
- Bài Rằm tháng giêng, sống động, trong
sáng, người chiến sĩ hoàn thành công việc
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập trọng đại đối với sự nghiệp cách mạng.
4.
4. Câu đúng: b, c, e.
IV . - Củng cố: Trong thể tuỳ bút có cốt truyện hay không? Tác giả sử dụng
phương thức biểu đạt nào?
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại để chuẩn bị kiểm tra học kỳI
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
HĐ1: Luyện tập:
GV: Gọi HS đọc các câu thơ
trên.
CH1: Em hãy nói rõ nội dung trữ
tình và hình thức trữ tìnhb thể
hiện của những câu thơ đó?
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 119 -
TUẦN18: TIẾT 69:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 22. 12.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS tái hiện lại kiến thức tiếng Việt đã học trong học kỳ này.
2. Kỹ năng: HS hệ thống hoá kiến thức đã học ở phần tiếng Việt này.
3. Thái độ: Có ý thức học tập nâng cao kiến thức tiếng Việt của mình.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Hệ thống kiến thức
2. HS: Học bài cũ.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
II. Kiểm tra bài cũ:
Đưa vào phần ôn tập.
III.
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Để nắm rõ kiến thức cơ bản về phần tiếng Việt chúng ta đã học.
Hôm nay, ta vào ôn tập phần tiếng Việt để GV nhận xét đánh giá kiến thức lình
hội của các em.
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Hoạt động của Thầy và Trò
HĐ1: Tìm hiểu về từ phức?
GV: Hướng dẫn HS thực hiện
bài tập này.
HĐ2: Tìm hiểu đại từ?
CH1: Đại từ là gì? Có mấy loại
đại từ? Cho ví dụ.
HĐ3: So sánh quan hệ từ với
DT, ĐT, TT về ý nghĩa và chức
năng của nó?
4.Lập bảng hệ thống:
TT
Tên bài
1
Từ đồng nghĩa
2
Từ trái nghĩa
3
Từ đồng âm
4
Thành ngữ
5
Điệp ngữ
6
Chơi chữ
Năm học 2011-2012
- 120 -
Nội dung kiến thức
1. Từ phức:
a. Từ ghép: - Chính phụ. Ví dụ: Bút bi.
- Đẳng lập. Ví dụ: Sách vở.
b. Từ ghép: - Toàn bộ.
Xanh xanh.
- Bộ phận. + Đẹp đẽ
+ Loắt choắt.
2. Đại từ:
- Đai từ để trỏ: Người,vật. VD: Tôi, mày, nó….
Số lượng.
Bấy, bấy
nhiêu….
HĐ tính chất.
Vậy, thế….
- Đại từ để hỏi: Về người,vật: Ai, gì?…
số lượng: Bao nhiêu,
mấy?…
HĐ tính chất: Sao,
thế nào?….
3. So sánh quan hệ từ với DT, ĐT, TT về ý
nghĩa và chức năng:
Từ loại
DT, ĐT, TT
Quan hệ từ
-Biểu thị
Biểu thị ý
người, hoạt
nghĩa quan
Ý nghĩa
động, tính
hệ
chất
- Có khả năng - Liên kết
làm thành
các thành
Chức năng phần của cụm phần của
từ, câu
cụm từ,
câu.
Định nghĩa
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ đồng nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ
đồng nghĩa khác nhau.
- Có hai loại từđồng nghĩa: Hoàn toàn và không hoàn
toàn.
- Là những từ có nghĩa trái ngược nhau, một từ nhiều
nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa
khác xa nhau, không liên quan gì nhau.
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh.
- Dùng biện pháp lặp từ ngữ để làm nỗi bật ý, gây cảm
xúc mạnh, cách lặp ấy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ
được lặp gọi là điệp ngữ.
- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để làm
sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn.
II. Luyện tập:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trên.
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 121 -
IV . - Củng cố: Từ đồng nghĩa là gì? Từ đồng nghĩa có mấy loại?
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Chương trình địa
phương tiết sau học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
TIẾT 70:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT.
Ngày soạn: 22.12.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng cách
phát âm của địa phương mình.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách dùng từ đặt câu trong khi nói, viết.
3. Thái độ: - Có ý thức nhìn nhận sửa chữa các lỗi thông thường.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Một ssó từ thường mắc lỗi..
2. HS: sửa chữa các lỗi trong bài làm.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
7E:
II. Kiểm tra bài cũ:
KT việc chuẩn bị ở nhà..
III.
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Nhằm nắm rõ kiến thức phần tiếng Việt và cách dùng từ chúnh
xác. Hôm nay, lớp đi vào tiết ôn tập và chương trìng địa phươngđể GV nhận
xét, đánh giá cách sử dụng từ đúng, chính xác hơn.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
I. Các phụ âm đầu và dấu thanh dễ mắc
lỗi:
HĐ1: Tìm hiểu các phụ âm,
1. Phụ âm đầu x và s:
dấu thanh dễ mắc lỗi?
- Xuôi ngược, xử lý, nhận xét.
GV: Gọi1 vài HS lên ghi 5 từ có - Sâu sắc, sử dụng, sạch sẽ.
âm X và 5 từ có âm S
2. Dấu hỏi, dấu ngã:
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
GV: Giới thiệu luật viết dấu hỏi
ngã
HĐ2: Luyện tập:
GV: đọc bài HS viết lại, GV thu
một vài bài nhận xét.
HS thực hiện bài tập này.
Năm học 2011-2012
- 122 -
- Vui vẻ, hỏi han, tưởng tượng.
- Lặng lẽ, ngẫm nghĩ, mãnh liệt.
II. Luyện tập:
1. Viết những đoạn, bài cácam chứa dấu
thanh dễ mắc lỗi:
a. Nghe- Viết.
b. Nhớ- Viết.
2. Làm bài tập chính tả.
BT2: GV HD làm bài tập này.
IV .
- Củng cố: Hãy nêu sơ qua về luật viết dấu hỏi ngã trong tiếng Việt.
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại để chuẩn bị kiểm tra học kỳI
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TIẾT 71, 72:
KIỂM TRA HỌC KỲ I
( Thi đề chung của trường )
HỌC KỲ II
TUẦN 19. TIẾT 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT.
Ngày soạn: 10. 1. 2008
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
• Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật kết cấu, nhịp điệu cách lập luận
và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kỹ năng: - HS nắm được nội dung nghệ thuật của các văn bản đã học.
3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích văn chương nhiều hơn.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề, gợi mở.
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tài liệu liên quan.
2. HS: Một vài câu tục ngữ thuộc chủ đề trên.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
7E:
II. Kiểm tra bài cũ:
KT vở soạn.
III.
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu và
trí tuệ dân gian. Vậy, nội dung của nó nêu lên vấn đề gì? Hôm nay, ta đi vào tìm
hiểu để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Giới thiệu về tục ngữ.
I. Giới thiệu về thể loại:
GV: Gọi HS đọc chú thích *.
(SgkT3,4)
HĐ2: Đọc- Chú thích.
II. Đọc- Chú thích:
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 123 -
GV: Đọc một vài câu và gọi HS
đọc phần còn lại.
HĐ3: Tìm hiểu văn bản.
CH1: Tám câu tục ngữ trên chia
thành mấy nhóm? Mỗi nhóm
gồm những câu nào? Gọi tên
của từng nhóm đó?
CH2: Nghĩa của câu tục ngữ đó
là gì?
CH3: Hãy trình bày cơ sở thực
tiễn của kinh nghiệm nêu trong
câu tục ngữ trên?
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Chia hai nhóm:
- Tục ngữ về thiên nhiên từ câu 1 đến câu 4.
- Tục ngữ về lao động sản xuất từ câu đến
câu 8.
2. Phân tích:
Câu 1: Tháng năm (ÂL) đêm ngắn ngày dài,
tháng mười đêm dài ngày ngắn.
- Vân dụng kinh nghiệm đó để sắp xếp công
việc trong mỗi mùa.
- Con người có ý thức chủ động sử dụng thời
CH4: Nội dung của câu tục ngữ
gian, công việc hợp lý hơn.
này là gì? Ý nghĩa của nó như
Câu 2: Đêm trời có nhiều sao hôm sau sẽ
thế nào?
nắng, trời ít sao sẽ mưa.
- Giúp con người có ý thức nhìn sao để dự
đoán thời tiết, sắp xếp cộng việc.
CH5: Nội dung , ý nghĩa của câu Câu 3: Khi trên trời xuất hiện ráng có sắc
tục ngữ này nêu lên vấn đề gì?
màu mỡ gà tức là sắp có bão.
- Biết chủ động gìn giữ nhà cửa, hoa màu.
CH6: Câu tục ngữ 4 cho ta nội
Câu 4: Kiến bò nhiều vào tháng bảy bò lên
dung, ý nghĩa và kinh nghiệm
cao là điểm báo sắp có lụt.
gì?
- Có ý thức chủ động và phòng chống.
Câu5: Lấy cái rất nhỏ(đất) so sánh với cái rất
CH7: Hãy nêu nội dung ý nghĩa
lớn để nói lên giá trị của đất.
của câu tục ngữ trên?
- Phê phán hiện tượng lãng phí đất.
Câu 6: Khẳng định thứ tự trên là từ giá trị
CH8: Hãy nêu nội dung của câu
kinh tế thực tế của các nghề.
tục ngữ 6, bài học thực tế từ
- bGiúp con người biết khai thác tốt điều kiện
kinh nghiệm này ra sao?
để tạo ra của cải vật chất.
Câu 7: Khẳng định thứ tự quan trọng các yếu
CH9: Câu tục ngữ này muốn nói tố của nghề trồng lúa nước.
tới vấn đề gì?
Câu 8: Trong trồng trọt cần đảm bảo hai yếu
CH10: Kinh nghiệm trồng trột
tố thời vụ và đất đai, yếu tố thời vụ là quan
được đúc kết từ câu tục ngữ này trọng hàng đầu.
là gì?
* Ghi nhớ: ( SgkT5)
IV. Luyện tập:
HĐ4: Luyện tập.
IV . - Củng cố: Tục ngữ là gì? Hãy nêu nội dung của một vài câu tục ngữ mà
em biết?
• Dặn dò: Về học bài cũ, xem phần chương trình địa phương tiết sau học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 124 -
TIẾT 74:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
Ngày soạn: 10. 1. 2008
( Phần Văn và Tập làm văn)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS sưu tầm các câu ca dao, dân ca, tục ngữ theo chủ đề và
bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp tìm hiểu ý nghĩa chung của chúng.
2. Kỹ năng: - HS sưu tầm để tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa
phương, quê hương mình.
3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích văn chương nhiều hơn.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Gợi tìm, nêu vấn đề.
C.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Một số câu ca dao, tục ngữ.
2. HS: Một số câu ca dao, tục ngữ.
D.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
II. Kiểm tra bài cũ:
KT việc chuẩn bị.
III.
7D:
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Ca dao, dân ca hoặc tục ngữ là những câu nói ngắn gọn được
truiyền từ đời này sang đời khác nhằm ca ngợi hoặc nói về kinh nghiệm sống
của con người. Để biết được địa phương ta có loại hình nào trong các thể loại
trên? Hôm nay, ta vào học bài chương trìng địa phương phần Văn và Tập làm
văn để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu các thể loại đã
1. Ca dao - Là những sáng tác bằng văn vần
học?
của quần chúng nhân dân thường miêu tả
tâm trạng, tình cảm của con người.
CH1: Ca dao là gì?
* Dân ca: -Là những câu hát, bài hát dân
CH2: Thế nào được gọi là dân
gian mang tính địa phương.
ca?
* Tục ngữ: -Diễn đạt những kinh nghiệm về
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
CH3: Tục ngữ là gì?
Năm học 2011-2012
- 125 -
cách nhìn nhận của nhân dân đối với thiên
nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.
2. Hãy sưu tầm những câu ca dao, dân ca,
tục ngữ lưu hành ở địa phương mình.
VD: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.
CH4: Hãy sưu tầm những câu ca
dao, dân ca, tục ngữ được lư
hành ở địa phương mình?
HS: Sưu tầm ở sách báo hoặc
chuẩn bị ở nhà để lên báo cáo
kết quả?
GV: Nhận xét, đánh giá.
IV . - Củng cố: Tục ngữ là gì? Hãy nêu nội dung của một vài câu tục ngữ
mang tính địa phương mình?
• Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài ca dao, dân ca, tụcngwx mà
em đã sưu tầm. Soạn bài Tục ngữ về con người và xã hội tiết sau học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TIẾT 75:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN.
Ngày soạn: 11. 1. 2008
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm
chung của văn bản nghị luận.
2. Kỹ năng: - HS nhận biết nghị luận là gì? Và tác dụng của nghị luận trong đời
sống.
3. Thái độ: - Có ý thức nhận biết văn nghị luận phải hướng tới những vấn đề đặt ra
trong đời sống.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Gợi mở, thảo luận nhóm.
C.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Tham khảo những bài nghị luận
2. HS: Soạn bài.
D.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
II. Kiểm tra bài cũ:
KKT
III.
7D:
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Văn nghị luận là gì? Văn nghị luận có những đặc điểm nào? Hôm
nay, ta đi vào tìm hiểu để nắm rõ nội dung đặc điểm của văn nghị luận.
Hoạt động của Thầy và Trò
HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nghị
luận và văn bản nghị luận?
GV: Nêu câu hỏi a HS thảo luận
trả lời.
CH1: Gặp các vấn đề câu hỏi đó,
có thể trả lời bằng kiểu văn bản
Nội dung kiến thức
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
1. Nhu cầu nghị luận:
a. Có, rất thường gặp.
b. Để trả lời những câu hỏi đó, người viết cần
phải vận dụng vốn kiến thức, vốn sống của