1. Trang chủ >
  2. Ngoại Ngữ >
  3. Kỹ năng nói tiếng Anh >

B. Lập dàn bài: (85’)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 219 trang )


Giáo án Ngữ văn 7



GV: Lê Văn Danh



Năm học 2011-2012



- 161 -



TUẦN 25. TIẾT 97:

Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG

Ngày soạn: 3.3. 2007

- Hoài

ThanhA. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt

yếu, nhiệm vụ, công cụ của văn chương trong lịch sử loài người.

2. Kỹ năng: - HS Hiểu được phong cách nghị luận văn chương của tác giả.

3. Thái độ: - Có ý thức nhận biết nguồn gốc và công dụng của văn chương trong

cuộc sống.

1. GV: Tham khảo tác giả

2. HS: Đọc bài.

C.

TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. ổn định tổ chức: 7A:

7D:

7E:

II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu lên những dẫn chứng về đức tính giản dị của Bác

Hồ?

III.



Bài mới:



• Đặt vấn đề:



Hoạt động của Thầy và Trò

HĐ1: Giới thiệu tác giả- tác

phẩm

GV: Gọi HS đọc chú thích *

HS nêu 1 vài nét về TG- TP

HĐ2: Đọc- Chú thích.

GV: Đọc một vài câu và gọi HS

đọc phần còn lại.

CH1: Văn bản được chia thành

mấy phần? Hãy xác định và nêu

nội dung chính của từng phần?

HĐ3: Tìm hiểu văn bản.

CH2: Hoài Thanh đi tìm ý nghĩa

của văn chương bắt đầu từ câu

chuyện tiếng khóc của nhà thi sĩ

hoà nhịp với sự run rẩy của con



Nội dung kiến thức

I. Tìm hiểu chung:

1. Tác giả - tác phẩm:

- Hoài thanh tên thật là Nguyễn Đức Nguyên.

( SGKT54)

2. Đọc- Chú thích:

*. Bố cục :

Chia 2 phần.

+ Phần 1: - Từ đầu đến “ gợi lòng vị tha”

Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.

+ Phần 2: - Phần còn lại. “ công dụng của văn

chương”

II. Tìm hiểu văn bản:

1: Nguồn gốc:

- Văn chương xuất hiện khi con người có cảm

xúc mãnh liệt trước một hiện tượng đời sống.



Giáo án Ngữ văn 7



GV: Lê Văn Danh



chim sắp chết. Câu chuyện này

cho thấy tác giả muốn cắt

nghĩa nguồn gốc của văn

chương như thế nào?

CH3: Từ câu chuyện đó, tác giả

đi đến kết luận: Nguồn gốc cốt

yếu của văn chương là lòng

thương người và rộng ra

thương cả muôn vật, muôn

loài. Em hiểu kết luận đó như

thế nào?

CH4 : Để làm rõ hơn nguồn gốc

của văn chương, tác giả nêu

tiếp một nhận định về vai trò tình

cảm trong sáng tạo văn chương.

Đó là lời văn nào?

Em hiểu nhận định này như

thế nào?



Năm học 2011-2012



- 162 -



- Là niềm xót thương trước những điều đáng

thương.

- Xúc cảm yêu thương mãnh liệt trước cái đẹp.



-Theo Hoài Thanh Nhân ái là nguồn gốc chính.



- Văn chương sẽ là ……sáng tạo ra sự sống.

- Vậy thì, hoặc hình dung….là lòng vị tha.

- Văn chương phản ánh đời sống, sáng tạo ra

đời sống, làm cho đời sống trở nên tốt đẹp

hơn.

- Sự sáng tạo ấy bắt nguồn từ cảm xúc yêu

thương của nhà văn

2:Công dụng:

Hai câu: - Một người hàng ngày…của văn

chương hay sao?

- Văn chương gây cho ta…..đến trăm nghìn

lần

- Khơi dậy những trạng thái xúc cảm cao

thượng của con người.



CH5: Hoài Thanh bàn về công

dụng của văn chương đối với

con người bằng những câu văn

nào?

? Trong câu 1 Hoài Thanh

nhấn mạnh công dụng nào

của văn chương ?

Công dụng nào được nêu lên ở - Rèn luyện, mở rộng thế giới tình cảm của con

câu 2?

người

CH5: Hoài Thanh dành những

câu văn nào để nói về công

dụng xã hội của văn chương?

CH6: Ở câu “Có kẻ nói…nghe

- Văn chương làm đẹp và hay những thứ bình

mới hay”tác giả muốn ta tin vào thường.

sức mạnh nào của văn chương?

CH7: Câu cuối cùng của đoạn

- Các thi nhân,văn nhân làm giàu sang cho lịch

văn muốn nói lên điều gì?

sử nhân loại.

CH8: Qua 4 câu văn trên,

Hoiaì Thanh đã giúp ta hiểu

- Văn chương làm giàu tình cảm cuộc sống

thêm ý nghĩa sâu sắc nào của con người.

văn chương?

* Nghệ thuật:

GV: Nêu câu hỏi 4 Sgk để HS

- Nghị luận văn chương.

trả lời

- Vừa có lý lẽ vừa có cảm xúc, hình ảnh.

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.

* Ghi nhớ: ( SGKT63)

HĐ4: Luyện tập.

III. Luyện tập:

HĐ5: Đọc thêm.

IV.Đọc thêm:

IV . - Củng cố: Văn chương có nguồn gốc từ đâu?

• Dặn dò: Về học bài cũ, xem học bài lại tiết sau kiểm tra 1 tiết.



Giáo án Ngữ văn 7



GV: Lê Văn Danh



Năm học 2011-2012



- 163 -



• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………



…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………



TIẾT 98:

KIỂM TRA VĂN

Ngày soạn: 3. 3 .2007.

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra Văn được

tốt..

2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài.

3. Thái độ: - Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực, sáng tao, khách quan..

B.

CHUẨN BỊ:

1. GV: Đề, đáp án.

2. HS: ôn bài..

C.

TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. ổn định tổ chức: (1’) 7A:

II. Bài mới:



Giáo án Ngữ văn 7



GV: Lê Văn Danh



Năm học 2011-2012



- 164 -



• Đặt vấn đề: (1’) Nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức tổng hợp của những bài đã

học. Hôm nay, ta vào kiểm tra 1 tiết để GV đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức

của các em.



I. Đề bài:



( có kèm theo)



II. Đáp án: (40’)

A.

Câu1: A;

Câu 6: D;

Câu10: D;

B.

-



Phần trắc nghiệm: ( mỗi câu đúng 0,5đ, )

Câu2: B;

Câu3:B;

Câu 7: B;

Câu8:B;



Câu 4: C; Câu5:B ;

Câu9: A



Phần tự luận:

Câu1: ( 2đ).



Câu2: ( 2đ)

III.(2’)- Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra như thế nào?



• Dặn dò: Về xem lại bài làm tiết sau trả bài.

• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………



…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

TIẾT 99:

CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

Ngày soạn: 3. 3.2007.

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị

động.

2. Kỹ năng: HS thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị

động.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng kiểu câu trong khi nói và viết.

B.

CHUẨN BỊ:

1. GV: Một số kiểu câu chủ động, bị động.

2. HS: Chuyển đổi các kiểu câu trên.

C.

TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. ổn định tổ chức: (1’) 7A:

II. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Thế nào là câu chủ động và câu bị động?

III.



Bài mới:

*Đặt vấn đề: (1’)Câu Câu chủ động lag câu chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt

động. Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người

khác hướng vào. Vậy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị đọng nó có

tác dụng gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.

Hoạt động của Thầy và Trò



Nội dung kiến thức



Giáo án Ngữ văn 7



GV: Lê Văn Danh



HĐ1: Tìm hiểu cách chuyển

đổi câu chủ động thành câu

bị động?

CH1: Hai câu trên có nét gì

giống nhau?

20’

CH2: Về hình thức hai câu có gì

khác nhau?

CH3: Câu sau có cùng nội dung

miêu tả với câu a,b không?

Người ta đã hạ….. “ hoá vàng”

CH4: Câu này là câu chủ động

hay bị động?

CH5: Hãy nêu quy tăc chuyển

đổi câu chủ động thành câu bị

động?



Năm học 2011-2012



- 165 -



I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành

câu bị động:

1. Bài tập:

+ Giống: - Chủ đề. Cánh màn điều.

- Nội dụng miêu tả.

- Đều là câu bị động.

+ Khác:

- Câu a có dùng từ được

- Câu b không dùng.

- Có cùng nội dung miêu tả với câu a,b.

Là câu chủ động tương ứng với câu bị động

a, b.



- Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt

động lên đầu câu

- Thêm hoặc không thêm các từ bị, được

vào sau chủ đề của câu.

- Không phải câu bị động vì nó không có

CH6: Những câu đó có phải là

những câu chủ động tương ứng.

câu bị động không? Vì sao?

2.Ghi nhớ: (SgkT64)

GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.

II. Luyện tập:

HĐ2: Luyện tập:

1.Bài tập:

BT1: GV chia HS theo nhóm

a. Ngôi chùa ấy được ( một nhà sư vô danh)

thảo luận, trình bày.

xây từ thế kỷ XIII.

GV: Nhận xét.

b. Tất cả các cánh cửa chùa được ( người

ta) làm bằng gỗ lim.

c. Con ngựa bạch được ( chàng kị sĩ) buộc

bên gốc đào.

d. Một lá cờ đại được ( người ta) dựng…

2. Bài tập2:

BT2: GV gọi HS làm bài tập

a. Em bị thầy giáo phê bình.

này.

c. Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn

CH7: Hãy cho biết sắc thái

đã bị trào lưu đô thị hoá thu hẹp.

15’ nghĩa của câu dùng từ được với - Câu bị động dùng được có hàm ý đánh giá

câu dùng từ bị?

tích cực sự việc nói trong câu.

- Câu bị động dùng bị có hàm ý đánh giá tiêu

cực sự việc nói trong câu.

IV . (4’) - Củng cố: Hãy nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?

• Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Dùng cụm C-V để mở

rộng câu.

• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………

TIẾT 100:

Ngày soạn:3. 3. 2007

A. MỤC TIÊU:



LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (219 trang)

×