Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 219 trang )
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 92 -
TIẾT 50:
CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC.
Ngày soạn: 22. 11.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
2. Kỹ năng: - HS tập trình bày cảm nghĩ về một tác phẩm văn học đã học trong
chương trình.
3. Thái độ: - Có ý thức đánh giá nhận xét đúng về một tác phẩm văn học.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Dàn bài.
2. HS: Trả lời câu hỏi.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
II. Kiểm tra bài cũ:
KKT.
III.
7D:
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Cách làm một bài văn cảm nghĩ về tác phẩm văn học nó bắt nguồn
từ tác phẩm và sự suy nghĩ, cảm thụ của người đọc đối với tác phẩm. Những
cảm nghĩ ấy xuất phát từ cảm xúc nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ
điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu cách làm bài
I. Cách làm một bài văn biểu cảm về tác
văn biểu cảm về tác phẩm văn phẩm văn học:
học.
1. Bài tập:
GV: Gọi HS đọc bài cảm nghĩ về - Nhà văn hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi
bài ca dao.
đọc bài ca dao.
- Tưởng tượng một người đàn ông hoặc một
CH1: Tác giả đã cảm nhận thế ngươưì quen nhớ quê, tác giả đặt mình vào
nào về hai câu thơ đầu?
trong cảnh để thể nghiệm, bày tỏ cảm xúc.
- Hồi tưởng cảnh thầy giáo giảng nghĩa ,
CH2: Tác giả đã cảm nhận thế
tưởng tượng cảnh ngống trông và tiếng kêu,
nào trong hai câu tiếp theo?
tiếng nấc của người trông ngóng.
- Cảm nghĩ về sông Ngân Hà và liên tưởng
CH3: Hai câu thơ tiếp tác giả
tới con sông chia cắt, con sông nhớ thương
cảm nhận như thế nào?
đối với Ngưu Lang, Chức Nữ.
- Liên tưởng lời bài ca để suy ngẫm về con
CH4: Cảm nhận của tác giả về
sông Tào Khê nhỏ hẹp nhưng khiến ta nghẹn
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 93 -
hai câu cuối ra sao?
ngào. Phải nói với sông về lòng chung thuỷ
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
của ta.
HĐ2: Luyện tập:
2. Ghi nhớ: ( SgkT147)
BT1: Phát biểu cảm nghĩ về một II. Luyện tập:
trong các bài thơ trên?
1. Bài tập1:
IV . - Củng cố: Hãy trình bày cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học?
• Dặn dò: Về học bài, làm các bài tập, chuẩn bị vở tiết sau trả bài số 3.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
TIẾT 51, 52:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3.
Ngày soạn: 24. 11. 2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS viết được một bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật
đối với con người và năng lực tự sự , miêu tả cùng cách viết văn biểu cảm.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách trình bày một bài văn biểu cảm có vận dụng phương
thức tự sự và miêu tả..
3. Thái độ: - Có ý thức trình bày một bài văn biểu cảm trong sáng, trung thực, sáng
tạo.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề, lập dàn ý
2. HS: Vở viết bài.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
7E:
II. Bài mới:
• Đặt vấn đề: Nhằm đánh giá cách lĩnh hội kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến
thức đã học vào viết một bài văn hoàn chỉnh. Hôm nay, ta vào viết bài tập làm
văn số 3 để GV đánh giá nhận xét cách trình bày của các em.
A. Đề bài:
Cảm nghĩ về người thân.
B. Lập dàn bài:
• MB: - Giới thiệu chung về người thân và tình cảm của em đối với người thân.
(2đ)
• TB: - Tình cảm, tính cách của người thân.
(1đ)
• Vai trò của người thân đối với gia đình và xã hội. (2đ)
• Vai trò, tình cảm của người thân đối với cuộc sống của em….(1đ)
• Những hành động, tình cảm của người thân đối với em…. (1đ)
• KB: - Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân… (2đ)
*Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, trôi chảy ( 1đ)
IV . - Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết viết bài như thế nào?
• Dặn dò: Về xem lại đề bài trên, chuẩn bị lập dàn bài để tiết sau Luyện nói
phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 94 -
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TUẦN14: TIẾT 53:
TIẾNG GÀ TRƯA
Ngày soạn: 24. 11.2007.
A. MỤC TIÊU:
(Xuân Quỳnh)
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ
niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách đọc, cảm nhận nội dung nghệ thuật biểu hiện tình
cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên, bình dị ở trong bài.
3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước , tình cảm gia đình.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Dùng tranh.
2. HS: Tham khảo về tác giả..
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
II. Kiểm tra bài cũ:
KT vở soạn ?
III.
7D:
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ ca hiện đại Việt
Nam. Thơ của chị thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống
gia đình và cuộc sống thường nhật. Thơ chị bộc lộ rung cảm, khát vọng của một
trái tim phụ nữ chân thành, tha thiết, đằm thắm. Vậy nội dung văn bản Tiếng gà
trưa biểu lộ những tình cảm gì? Hôm nay, ta vào học để nắm rõ được điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:Giới thiệu TG- TP
I Giới thiệu tác giả- tác phẩm:
HS: Đọc chú thích* và nêu
- Mồ côi mẹ từ lúc ấu thơ, hai chị em sống
những nét chính về TG-TP.
với bà suốt những năm tuổi nhỏ.
HĐ2: Đọc- Chú thích.
- Bài thơ đã gợi lại những kỷ niệm tuổi thơ về
GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.
tình bà cháu.
HĐ3: Tìm hiểu văn bản.
II. Đọc- Chú thích:
CH1: Bố cục của bài chia thành
III. Tìm hiểu văn bản:
mấy đoạn? Hãy xác định và nêu 1. Bố cục: Chia 3 đoạn.
nội dung của từng đọan?
(1) Từ đầu đến “ Nghe gọi về tuổi thơ”
CH2: Tiếng gà vọng vào tâm trí
Tiếng gà trqa thức dậy tình cảm làng quê.
của tác giả trong thời điểm nào? (2) Tiếp theo đến “ Đi qua nghe sột soạt”
CH3 : Tại sao trong vô vàn âm
Những kỷ niện tuổi thơ được tiếng gà trưa
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
thanh của làng quê, tâm trí con
người chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà
trưa?
CH4: Trên đường hành quân ra
trận, tiếng gà trưa gợi những
cảm giác mới lạ nào? ( ba câu
đoạn1)
CH5: Tại sao âm thanh tiếng gà
trưa lại có thể gợi những cảm
giác đó của con người?
Năm học 2011-2012
- 95 -
thức dậy.
(3) Phần còn lại; Những suy nghĩ từ tiếng gà
trưa.
2. Phân tích:
2.1: Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng
quê:
- Tiếng gà là âm thanh của làng quê.
- Tiếng gà trưa là tiếng gà nhảy ổ để có
những quả trứng tạo nên niềm vui cho người
nông dân cần cù, chắt chiu.
- Buổi trưa ở làng quê là thời điểm rất yên
CH6: Khi con người nghe tiếng tĩnh.
gà bằng thính giác lẫn tâm
- Tiếng gà quê đem lại niềm vui cho con
hồn thì người đó có tình cảm
người, có thể giúp con người vơi đi nỗi vất
như thế nào với làng xóm quê vả.
hương?
- Tiếng gà gợi về những kỷ niệm tốt lành
thuở ấu thơ.
- Tình yêu làng quê thắm thiết, sâu nặng.
IV . - Củng cố: Tiếng gà trưa đã thức dậy tình cảm nào của tác giả trên đường
hành quân khi ra trận?
• Dặn dò: Về học bài cũ, soạn tiếp phần còn lại tiết sau học tiếp.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 96 -
TIẾT 54:
TIẾNG GÀ TRƯA
(TIẾP)
Ngày soạn: 27. 11.2007.
( Xuân Quỳnh)
A. MỤC TIÊU:
1942- 1988.
1. Kiến thức: - Tiếp tục giúp HS cảm nhận được tình cảm bà cháu được thể hiện
qua những kỷ niện tuổi thơ của tác giả.
2. Kỹ năng: - Đọc đúng cảm xúc của bài thơ và năm được nội dung nghệ thuật thể
hiện trong bài.
3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước , gia đình.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tham khảo thơ Xuân Quỳnh.
2. HS: Học thuộc lòng bài thơ.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
7E:
II. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao tiếng gà trưa thức dậy tình cảm của làng quê?
III.
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ nào? Tình cảm bà
cháu trong những kỷ niện đó ra sao? Những suy nghĩ nào gợi lên từ tiếng gà
trưa? Hôm nay, ta vào tìm hiểu tiếp phần còn lại để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
I Giới thiệu tác giả- tác phẩm:
II. Đọc- Chú thích:
Thực hiện ở tiết 53. III. Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
2. Phân tích:
2.1: Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng
HĐ3: Tìm hiểu văn bản.
quê:
CH1: Tiếng gà trưa đã khơi dậy
2.2: Tiếng gà trưa khơi dậy những kỷ niệm
những hình ảnh thân thương
tuổi thơ:
nào trong đoạn thơ thứ hai này? - Hình ảnh những con gà mái với những qua
trứng hồng.
CH2: Những sắc màu của gà và - Hình ảnh người bà với những lo toan.
trứng đã gợi tả vẻ đẹp nào trong - Vẻ đẹp tươi sáng, đầm ấm, hiền hoà, bình
cuộc sống làng quê?
dị.
CH3 : Trong âm thanh tiếng gà
mang nhiều kỷ niệm bà cháu
hiện về đó là: Lời bà mắng, cách
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
bà chăm chút từng quả trứng,
nỗi lo của bà, niềm vui của cháu.
Hãy tìm những câu thơ hợp với
những kỷ niện trên?
CH4: Chi tiết bà mắng cháu gợi
cho em cảm nghĩ gì về tình bà
cháu?
CH5: Cảm nghĩ của em như thế
nào về hình ảnh người bà chắt
chiu từng quả trứng trên tay?
CH6: Nỗi lo của bà trong đoạn
thơ này gợi những cảm nghĩ
gì trong em?
CH7: Trong kỷ niệm tuổi thơ của
cháu, hình ảnh bà hiện lên với
những đức tính cao quý nào?
CH8: Những chắt chiu của bà
được bù bằng niềm vui của
cháu. Chi tiết đó cho em cảm
nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà
cháu?
CH9: Vì sao tình bà cháu lại
thành kỷ niệm không phai trong
tâm hồn người cháu?
CH10: Tiếng gà trưa gợi những
suy tư của con người về hạnh
phúc và cuộc chiến đấu hôm
nay. Hãy tìm những câu thơ thể
hiện nội dung đó?
CH11: Vì sao con người có thể
nghĩ rằng tiếng gà trưa mang
bao nhiêu hạnh phúc?
CH12: Như vậy, trong giấc ngủ
hồng sắc trứng, con người có
thể mơ những điều gì?
CH13: Em hãy nhận xét ý nghĩa
của từ Vì được lặp lại liên tiếp ở
các câu thơ cuối?
GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ4: Luyện tập.
Năm học 2011-2012
- 97 -
- Lời mắng yêu, vì bà muốn cháu mình sau
này được xinh đẹp, có hạnh phúc.
- Người bà thôn quê chịu thương, chịu khó,
chắt chiu từng niềm vui nhỏ trong cuộc sống
còn nhiều vất vả, lo toan.
- Là nỗi lo vì niềm vui của cháu.
- Nghèo nhưng hiền thảo.
- Hết lòng vì con cháu.
- Chịu đựng nhẫn nại và hy sinh.
- Tuổi thơ gắn với niềm vui bé nhỏ, trong lành
ở gia đình và làng quê.
- Niềm vui được tạo ra từ bao chắt chiu cần
kiệm lo toan của bà.
- Vì đó là tình cảm chân, ấm áp nhất của tình
ruột thịt.
2. 3: Những suy nghĩ gợi lên từ tiếng gà
trưa:
- Tiếng gà trưa thức dậy bao tình cảm bà
cháu, gia đình, quê hương bình yên, no ấm.
- Mơ những điều tốt lành những niềm vui và
hạnh phúc.
- Khẳng định những niềm tin của con người
về mục đích chiến đấu hết sức cao cả nhưng
cũng hết
* Ghi nhớ: ( SgkT151)
IV. Luyện tập:
IV . - Củng cố: Tiếng gà trưa đã khơi dậy những kỷ niệm ấu thơ nào trong bài
thơ?
• Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Một thứ quà của lúa
non “ Cốm”
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 98 -
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TIẾT 55:
ĐIỆP NGỮ
Ngày soạn: 27. 11.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị của nó.
2. Kỹ năng: HS biết cách sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng điệp ngữ trong khi nói và viết.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu. bảng phụ.
2. HS: 1 số điệp ngữ.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
II. Kiểm tra bài cũ:
KT 15phút.
III.
7D:
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Điệp ngữ là gì? sửdụng điệp ngữ có tác dụng như thế nào? Có bao
nhiêu dạng điệp ngữ? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là điệp I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ:
ngữ?
1. Bài tập:
.
+ Nghe: Nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng
CH1: ở khổ đầu và khổ cuối
gà trưa.
của bài thơ Tiếng gà trưa có
+ Vì: Nhấn mạnh nguyên nhân chiến đấu của
những từ nào được lặp lại?
người chiến sĩ.
Lặp lại như thế nó có tác dụng 2. Ghi nhớ: (SgkT152)
gì?
II. Các dạng điệp ngữ:
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
1. Bài tập:
HĐ2: Tìm hiểu các dạng điệp
- Điệp ngữ cách quãng.
ngữ?
- Điệp ngữ nối tiếp.
CH2: So sánh điệp ngữ trong
- Điệp ngữ chuyển tiếp..
khổ thơ đầu bài thơ Tiếng gà
trưa với điệp ngữ trong hai đoạn 2. Ghi nhớ: (SgkT152)
thơ? Tìm đặc điểm mỗi dạng
III. Luyện tập:
điệp ngữ trên?
1. Bài tập1:
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Một dân tộc đã gan gốc, dân tộc đó Nhấn
HĐ2: Luyện tập.
mạnh tinh thần chiến đấu và quyền lợi của
dân tộc đó.
- Trông: Nhấn mạnh sự lo lắng trong mong
BT1: Hãy tìm điệp ngữ trong
của người nông dân sao cho mưa thuật gió
nhưẽng đoạn trích đó? Các điệp hoà.
ngữ đó tác giả muốn nhấn mạnh 2. Bài tập2:
điều gì?
- Xa nhau: Điệp ngữ cách quãng.
- Một giấc mơ: Điệp ngữ chuyển tiếp.
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 99 -
BT2: GV Hướng dẫn HS làm bài
tập này..
IV . - Củng cố: Điệp ngữ là gì? Hãy nêu tác dụng của điệp ngữ?
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Chơi chữ tiết sau học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
TIẾT 56:
LUYỆN NÓI : PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
Ngày soạn: 30. 11.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về
tác phẩm văn học.
2. Kỹ năng: - Luyện nói, phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ
trước tập thể lớp về tác phẩm văn học.
3. Thái độ: - Có ý thức trình bày suy nghĩ, cảm nhận của mình trước tập thể lớp.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Đè bài, lập dàn bài..
2. HS: Lập dàn bài..
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
II. Kiểm tra bài cũ:
KT việc chuẩn bị ở nhà?
III.
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Muốn trình bày, phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học theo
suy nghĩ và cảm nhận của mình trước tập thể lớp tự tin, trôi chảy và trình bày
đúng cảm xúc, suy nghĩ của mình. Hôm nay, ta vào luyện nói để rèn luyện kỹ
năng trình bày miệng trước tập thể lớp.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
GV: Ghi đề bài lên bảng.
I. Chuẩn bị:
1.Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về một trong
CH1 : Hãy tìm hiểu đề, tìm ý
hai bài thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Cảnh
cho đề bài trên?
khuya, Rằm tháng giêng..
CH2: Hãy lập dàn bài cho đề văn 2 Lập dàn bài:
trên?
+ MB: -thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung của
CH3: Yêu cầu phần mở bài, thân em về bài thơ.
bài nêu lên vấn đề gì?
+ TB: - Nêu cảm nghĩ
- Cảm nhận, tưởng tượng về hình
tượng thơ trong tác phẩm..
- Cảm nghĩ về từng chi tiết( theo thứ
CH3: Kết bài cần nêu lên vấn đề tự trước sau).
gì??
- Cảm nghĩ về tác giả của bài thơ.
+ KB: - Tình cảm của em đối với bài thơ.
HĐ2: Thực hành.
II. Thực hành:
GV: Chia HS theo tổ phát biểu
theo dàn ý đã chuẩn bị và đại
diện nhóm trình bày trước lớp?
IV . - Củng cố: (3’) Muốn trình bày miệng phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn
học ta phải làm gì?
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 100 -
• Dặn dò: (1’)Về nhà tập trình bày lại đề bài đã lập dàn ý, xem lại các bài về
văn biểu cảm tiết sau ôn tập.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...
TUẦN15: TIẾT 57:
MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM.
Ngày soạn: 5. 12.2007.
(Thạch Lam)
A. MỤC TIÊU:
( 1910 - 1942)
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được phong vị đặc sắc , nét đẹp văn hoá trong
một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.
2. Kỹ năng: - Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn
tuỳ bút.
3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng nét đẹp văn hoá độc đáo và bình dị của dân tộc.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Tham khảo về tác giả
2. HS: Đọc thêm về tác giả..
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
II. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng gà trưa?
III.
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Thạch lam là cây bút văn xuôi đặc sắc, là thành viên của nhóm Tự
lực văn đoàn trước cách mạng tháng 8- 1945. Ông là cây bút tinh tế, nhạy cảm
trong việc khai thác thế giới cảm xác, cảm giác của con người. Văn bản Một thứ
quà của lúa non :Cốm được rút từ tập Hà nội băm sáu phố phường. Nội dung
của nó nêu lên vấn đề gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ diều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:Giới thiệu TG- TP
I Giới thiệu tác giả- tác phẩm:
HS: Đọc chú thích* và nêu
( SgkT161)
những nét chính về TG-TP.
II. Đọc- Chú thích:
HĐ2: Đọc- Chú thích.
GV: Đọc bài, gọi HS đọc tiếp.
HĐ3: Tìm hiểu văn bản.
III. Tìm hiểu văn bản:
CH1: Bố cục của bài chia thành
1. Bố cục: Chia 3 đoạn.
mấy đoạn? Hãy xác định và nêu (1) Từ đầu đến “ như chiếc thuyền rồng”
nội dung của từng đọan?
Cảm nghĩ về nguồn ngốc của Cốm.
(2) Tiếp theo đến “ kín đáo và nhũn nhặn”
Cảm nghĩ về giá trị văn hoá của Cốm
(3) Phần còn lại; Cảm nghĩ về sự thưởng
thức Cốm.
2. Phân tích:
CH2: Cảm nghĩ về nguồn gốc
2.1: Cảm nghĩ về nguồn gốc Cốm:
của Cốm được trình bày trong
- Đoạn1: Cội nguồn của Cốm
mấy đoạn?
- Đoạn2: Nơi cốm nỗi tiếng.
CH3 : Cội nguồn của Cốm là lúa
- Vừa gợi hình, gợi cảm.
đồng quê. Điều đó đã được gợi
- Khêu gợi cảm xúc và tưởng tượng của
tả bằng những câu văn nào?
người đọc.
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
CH4: Trong những câu văn trên,
tác giả đã dùng cảm giác, tưởng
tượng để miêu tả cội nguồn
Cốm. Hãy nêu tác dụng của cách
miêu tả này?
CH5: Tại sao Cốm gắn với tên
làng Vòng?
CH6: Chi tiết đến mùa Cốm các
người Hà Nội 36 phố phường
vẫn thường ngóng trông cô
hàng xóm có ý nghĩa gì?
CH7: Đoạn trình bày giá trị của
Cốm được vết theo phương thức
nghị luận bình luận. Lời bình
luận thứ nhất gợi cho em cách
hiểu mới mẻ nào về Cốm?
CH8: ở lời bình thứ hai, tác giả
bình luận về vấn đề gì?
CH9: Sự hào hợp tương xứng
của cốm được phân tích trên
những phương diện nào?
CH10: VB này giá trị của cốm
được phát hiện trên những
phương diện nào? Tác giả muốn
truyền tới bạn đọctình cảm và
thái độ nào trong ứng xử với
thức quà dân tộc là côm?
Năm học 2011-2012
- 101 -
- Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ cốm của
tác giả.
- Làng Vòng là nơi nỗi tiếng nghề cốm, dẻo,
thơm, ngon nhất.
- Cốm thành nhu cầu thưởng thức của người
Hà Nội.
- Cốm gia nhập vào văn hoá ẩm thực của thủ
đô.
2.2: Cảm nghĩ về giá trị của Cốm:
- Cốm là quà tặng của đồng quê cho con
người.
- Cốm là đặc sản của dân tộc, vì nó kết tinh
hương vị thanh khiết của đồng quê.
- Dùng cốm để làm quà sêu tết.
- Hoà hợp, tương xứng về màu sắc, hương
vị.
- Gí trị tinh thần.
- Giá trị văn hoá, dân tộc.
- Trân trọng, giữ gìn cốm như một vẻ đẹp văn
hoá dân tộc.
CH11: Vì sao khi ăn cốm phải ăn 2.3: Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm:
từng chút ít, thông thả, ngẫm
- Đặc sắc của cốm ở hương vị, ăn cốm như
nghĩ?
thế mới cảm hết được các thứ hương vị đồng
CH12: Tác giả cảm thụ cốm bằng quê kết tinh ở cốm.
ấn tượng từ nhiều giác quan. Đó - Cảm thụ bằng khứu giác, xúc giác, thị giác.
là những giác quan nào?
- Khơi gợi cảm giác của bạn đọc về Cốm.
CH13: Bằng những lí lẻ nào để
- Cốm là lộc của trời.
tác giả thuyết phục người mua
- Cốm là cái khéo léo của người.
hãy nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chút - Cốm là sự cố sức tiềm tàng và nhẫn nại của
chiu mà vuốt ve?
thần lúa.
CH14: Những lí lẻ đó cho thấy TG - Trân trọng, gìn giữ vì Cốm như một giá trị
có thái độ ntn đối với thứ quà
tinh thần, thiêng liêng.
đó?
* Ghi nhớ: ( SgkT163)
IV . - Củng cố: Bài tuỳ bút của Thạch Lam nói lên vấn đề gì? Ý nghĩa của vấn
đề đó như thế nào?
• Dặn dò: Về học bài cũ, soạn bài Sài Gòn tôi yêu tiết sau học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 102 -
TIẾT 58:
CHƠI CHỮ
Ngày soạn: 6. 12.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là chơi chữ.
• Hiểu được một số lối chơi chữ thường dùng.
2. Kỹ năng: Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng , hiệu quả phép chơi chữ.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu. bảng phụ.
2. HS: 1 số đoạn thơ có sử dụng phép chơi chữ.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
II. Kiểm tra bài cũ:
Điệp ngữ là gì? Cho ví dụ.
III.
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Chơi chữ là gì? Chơi chữ có tác dụng như thế nào? Chúng ta
thường gặp các lối chơi chữ nào trong khi nói và viết. Hôm nay, ta vào tìm hiểu
bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là chơi I. Thế nào là chơi chữ:
chữ?
1. Bài tập:
GV: Gọi HS đọc bài ca dao.
+ Lợi đầu bài: Thuận lợi, lợi lộc.
.
+ Lợi cuối bài: Phần dưới của chân răng.
CH1: Em có nhận xét gì về
- Dựa vào hiện tượng đồng âm.
nghĩa của từ lợi trong bài ca
- Gây cảm giác bất ngờ, thú vị.
dao trên?
CH2: Sử dụng từ lợi ở cuối bài là
dựa vào hiện tượng gì của từ
ngữ?
CH3: Việc sử dụng từ lợi như
2. Ghi nhớ: (SgkT164)
trên có tác dụng gì?
II. Các lối chơi chữ:
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
1. Bài tập:
HĐ2: Tìm hiểu các lối chơi
(1) Dùng lối nói gần âm.
chữ?
(2) Dùng cách điệp âm.
GV: Gọi HS đọc bài tập.
(3) Dùng lối nói lái.
CH4: Ngoài lối chơi chữ đã
(4) Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
dẫn.Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ
2. Ghi nhớ: (SgkT165)
trong các câu dưới đây?
III. Luyện tập:
1. Bài tập1:
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Dùng lối nói đồng âm, dùng các từ có nghĩa
HĐ2: Luyện tập.
gần gũi các từ chỉ loài rắn: liu điu, rắn, hổ lửa,
BT1: GV hướng dẫn HS làm bài mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang.
tập này?
2. Bài tập2:
- Thịt mỡ, dò, nem, chả.
BT2: GV chia HS theo nhóm làm - Nứa, tre, trúc, hóp.
bài tập.
3. Bài tập 4: