Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 219 trang )
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 50 -
• Đặt vấn đề: Văn biểu cảm có những đặc điểm nào? Nội dung của nó muốn nêu
lên vấn đề gì? Bố cục bài văn gồm mấy phần? Hôm nay, ta vào tiòm hiểu bài để
nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:Tìm hiểu đặc điểm của
I Đặc điểm của văn bản biểu cảm:
văn bản biểu cảm?
GV: goi HS đọc bài văn?
1. Bài tập:
Tấm gương.
CH1: Bài văn tấm gương biểu
a. Bài văn ngợi ca tính trung thực của con
đạt tình cảm gì?
người, ghét thói xu nịnh, dối trá.
CH2 : Để biểu đạt tình cảm đó,
b. Bộc lộ sâu sắc tình cảm, suy nghĩ, thái độ
tác giả bài văn đã làm như thế
của mình để biểu dương những người trung
nào?
thực, phê phán những người dối trá.
.
- Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp
ca ngợi người trung thực.
c. Bố cục: Gồm 3 phần.
CH3: Bố cục bài gồm mấy phần? + MB: Đoạn đầu.
Phần MB và KB có quan hệ với + KB: Đoạn cuối.
nhau như thế nào? Phần thân
Đều giới thiệu và khẳng định bản chất của
bài đã nêu lên những ý gì?
tấm gương.
Những ý đó liên quan với chủ đề - Đức tính của tấm gương.
như thế nào?
- Biểu dương tính trung thực.
d. Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ
ràng, chân thực.
2. Bài tập 2:
- Biểu hiện tình cảm nhớ thương của người
con với mẹ. Người con muốn mẹ về để khỏi
BT2: HS đọc đoạn văn và GV
cô đơn và khỏi bị ngược đãi.
nêu câu hỏi HS trả lời.
- Tình cảm biểu hiện trực tiếp qua tiếng kêu,
lời than, câu hỏi biểu cảm.
* Ghi nhớ: (SgkT86)
II. Luyện tập:
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
a. Bài văn thể hiện tình cảm buồn bã chia ly.
HĐ2: Luyện tập.
- Hoa phượng nở kết thúc năm học và thành
BT1: GV gọi HS đọc bài văn
biểu tượng của sự chia ly đối với học trò khi
mùa hè đến.
CH1‘: Bài văn thể hiện tình cảm
b.- Đoạn 1: Cảm xúc bối rối.
gì?
- Đoạn 2: Cảm xúc trống vắng.
CH2: Vì sao tác giả gọi hoa
- Đoạn 3: Cảm xúc cô đơn, nhớ bạn.
phượng là hoa học trò?
c. Vừa trưc tiếp, vừa gián tiếp.
CH3: Bài văn này biểu cảm trực
tiếp hay gián tiếp?
IV . - Củng cố: Hãy nêu lên các đặc điểm của bài văn biểu cảm?
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại. Soạn bài Đề văn biểu cảm
và cách làm bài văn biểu cảm tiết sau học..
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 51 -
TIẾT 24:
ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
Ngày soạn: 4. 10.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được kiểu đề văn biểu cảm và nắm được các bước
làm bài văn biểu cảm.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách nhận biết đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu
cảm.
3. Thái độ: Có ý thức nắm rõ và thực hiện đúng theo các bước làm một bài văn
biểu cảm.
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề, bảng phụ .
2. HS: Soạn bài..
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
7E:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các đặc điểm của bài văn biểu cảm?
III.
Bài mới:
• Đặt vấn đề:Đề văn biểu cảm là gì? Các bước để thực hiện một bài văn biểu
cảm như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nhận biết đề văn biểu cảm và
cách làm bài văn biểu cảm.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:Tìm hiểu đề văn biểu cảm I Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
và cáh làm bài văn biểu cảm.
Năm học 2011-2012
- 52 -
biểu cảm:
1.Đề văn biểu cảm:
CH1: Đề văn biểu cảm là gì?
- Thường chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình
cảm cần biểu hiện.
CH2 : Đối tượng biểu cảm và tình - Tình cảm biểu hiện: Cảm nghĩ, vui buồn ,
cảm cần biểu hiển trong đề văn
em yêu.
biểu cảm là gì?
.GV: Nêu đối tượng biểu cảm:
Dòng sông, tuổi thơ, em yêu?
?Tìm hiểu các bước làm đề
2. Các bước làm bài văn biểu cảm:
văn biểu cảm?
Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
+ Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý.
CH3: Đề yêu cầu phát biểu cảm
- Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười
nghĩ về cái gì?
của mẹ
CH4: Khi tìm hiểu đề, tìm ý xong, + Bước 2: Lập dàn bài.
ta phải làm gì?
* MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ.
CH5: Các bước của việc lập dàn Nụ cười ấm lòng.
ý như thế nào? Hãy sắp xếp các * TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của
ý đã dẫn theo bố cục của bài
mẹ.
văn?
+ Nụ cười vui mừng, thương yêu.
+ Nụ cười khuyến khích.
+ Nụ cười an ủi, động viên.
CH6: Khi lập dàn bài xong đã trở + Khi vắng nụ cười của mẹ.
thành một bài văn chưa? Ta phải * KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ.
làm gì để trở thành một bài văn? + Bước 3: Triển khai các ý thành câu thành
GV: Hướng dẫn HS viết 1 đoạn. đoạn.
CH7: Đến đây đã thành một bài
văn hoàn chỉnh chưa?
+ Bước 4: Đọc và sửa lại bài.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ2: Luyện tập.
* Ghi nhớ: ( SgkT88)
GV: Gọi HS đọc văn bản.
II. Luyện tập:
CH1: Bài văn biểu đạt tình cảm
a.Bài văn thể hiện tình cảm tha thiết đối với
gì? Đối với đối tượng nào?
quê hương An Giang.
* MB: Giới thiệu tình yêu quê hương An
CH2: Em hãy nêu lên dàn bài
Giang.
của bài văn trên theo gợi ý đã
* TB: - Biểu hiện tình yêu mến quê hương.
cho?
+ Tình yêu quê từ tuổi thơ.
+ Tình yêu quê hương trong chiến đấu,
những tấm gương yêu nước.
* KB: Tình yêu quê hương với nhận thức của
người từng trải, trưởng thành.
IV . - Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn biểu cảm?
• Dặn dò: Về học bài cũ, lập dàn ý của phần luyện tập. Soạn bài Sau phút
chia ly tiết sau học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 7
TIẾT 25:
Ngày soạn: 4. 10.2007.
A. MỤC TIÊU:
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 53 -
SAU PHÚT CHIA LY
( Trích: Chinh phụ ngâm khúc)
(Đặng Trần Côn)
Dịch giả: Đoàn Thị
Điểm.
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được nỗi sầu chia ly sau phút chia tay. Tố cáo
chiến tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật
ngôn từ trong đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách đọc, cảm thụ đoạn trích trên, nắm được thể thơ
Song thất lục bát.
3. Thái độ: Có ý thức tố cáo chiến tranh phi nghĩa.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: bảng phụ .
2. HS: Soạn bài..
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
7E:
II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng đoạn trích Bài ca Côn Sơn?
III.
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Nội dung của văn bản nói lên vấn đề gì? Tác giả là ai? Bài thơ
thuộc thể thơ gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó..
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
HĐ1:Giới thiệu TG- TP
HS: Đọc chú thích* và nêu
những nét chính về TG-TP
HĐ2: Đọc- Chú thích.
GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại
CH1: Bố cục chia làm mấy phần?
Hãy xác định và nêu nội dung
chính của từng đoạn?
- Nỗi trống trải của lòng người
trước thực tế chia ly phủ
phàng.
- Nỗi xót xa trong cách trở núi
sông.
- Nỗi sầu thương trước bao la
cảnh vật
HĐ3: Phân tích văn bản.
CH2 : Cuộc chia tay đã được nói
tới qua lời thơ nào?
CH3: Cách xưng hô thiếp chàng
có ý nghĩa gì?
CH4: Đoạn trên có sử dụng
nhiều hình ảnh đối lập. Hãy chỉ
ra và nêu tác dụng các phép đối
lập đó.
CH5: Chàng từ Hàm Dương
ngảnh lại, thiếp từ Tiêu Tương
trong sang. Em có cảm nhận
như thế nào về hai hành động
đối lập này?
? Bến và cây gợi liên tưởng
đến những không gian nào?
CH6: Tác giả đã sử dụng bút
pháp nghệ thật nào trong khúc
ngâm này?
Hãy nêu tác dụng của bút pháp
đó?
CH7: Từ ngữ trong lời thơ trên
có gì đặc biệt? .
CH8: TG sử dụng từ láy và điệp
từ trên có sức gợi tả một không
gian như thế nào?
CH9: Thông thường màu xanh
gợi niềm vui, hy vọng. Còn
không gian ở đây gợi cảm giác
gì?
CH10: Màu xanh ở đây gợi tả nỗi
sầu trong lòng người ly biệt, em
cảm nhận đó là nỗi sầu nào?
GVgọi HS đọc phần ghi nhớ.
Năm học 2011-2012
- 54 -
I Giới thiệu chung:
1. Tác giả- tác phẩm:
( SgkT91,92)
2. Đọc- Chú thích:
1. Bố cục: ( 4 - 4 - 4)
II. Phân tích văn bản:
1: Khúc ngâm thứ nhất:
- Cách xưng hô vợ chồng thân thiết thời PK.
- Biểu hiện tình cảm vợ chồng đang độ nồng
nàn, hạnh phúc.
- Phản ánh hiện thực chia ly, phủ phàng.
- Biểu hiện nỗi xót xa cho hạnh phúc bị chia
cắt.
2: Khúc ngâm thứ hai:
- Diễn tả tình vợ chồng thắm thiết không
muốn rời xa.
- Phản ánh sự khắc nghiệt của chia ly.
- Không gian chia ly, xa xôi, cách trở, khó gặp
lại.
- Biện pháp lặp, đảo, đối, điệp từ.
- Tô đậm nỗi ngậm ngùi xót xa của tình vợ
chồng trong xa xôi cách trở.
2.3: Khúc ngâm thứ ba:
- Từ láy , điệp từ.
- Không gian rộng lớn tràn ngập sắc xanh.
- Cảm giác buồn, tuyệt vọng, bất hạnh.
- Buồn thương cho tuổi xuân không được
hưởng hạnh phúc.
- Oán hận chiến tranh phi nghĩa làm li tán
hạnh phúc tuổi xanh của con người..
* Ghi nhớ: ( SgkT93)
IV. Luyện tập:
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
HĐ4: Luyện tập.
HĐ5: Đọc thêm.HS thực hiện.
Năm học 2011-2012
- 55 -
V. Đọc thêm.
IV . - Củng cố: Em đọc được nỗi sầu chia ly nào của lòng người thể hiện
trong văn bản?
• Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng đoạn thơ. Soạn bài Bánh trôi nước
tiết sau học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TIẾT 26:
Ngày soạn: 4. 10.2007.
BÁNH TRÔI NƯỚC
(Hướng dẫn đọc thêm)
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 56 -
A. MỤC TIÊU:
(Hồ Xuân Hương)
1. Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩng sắt son, thân phận chìm nỗi
của người phụ nữ trong bài Bánh trôi nước.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách đọc, cảm thụ nội dung bài thơ qua sự hướng dẫn
của GV.
3. Thái độ: Có ý thức đánh giá đúng tư tưởng nghệ thuật trong bài thơ của tác
giả..
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Tham khoả thơ Hồ Xuân Hương. .
2. HS: Soạn bài..
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
7E:
II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng đoạn trích Sau phút chia ly và nêu nội
dung nghệ thuật của nó?
III.
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Hồ Xuân Hương là một nứ sĩ nỗi tiếng của nền văn học cổ Việt
Nam. Thơ của Bà là tiếng nói đã kích nam quyền, bênh vực người phụ nữ. Bà
được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm. Bài Bánh trôi nước là một bài thơ nỗi
tiếng cho tư tưởng nghệ thuật của Bà.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:Giới thiệu TG- TP
I Giới thiệu chung:
HS: Đọc chú thích* và nêu
1.Tác giả- tác phẩm:
những nét chính về TG-TP
HĐ2: Đọc- Chú thích.
GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại
2. Đọc- Chú thích:
HĐ3: Phân tich văn bản.
CH1: Thể chất bánh được miêu
II. Phân tích văn bản:
tả trong lời thơ nào? (câu đầu)
1. Thể chất và thân phận người phụ nữ
CH2 : Các từ trắng, tròn gợi tính
qua hình ảnh “ Bánh trôi nước”
chất nào ở mỗi sự vật?
- Trong sạch, tinh khiết.
CH3: Hình thể chiếc bánh ám chỉ
vẻ đẹp nào của người phụ nữ
trong lời thơ này?
CH4: Thành ngữ Bảy nỗi ba
chìm được dùng với dụng ý gì?
CH5: Hãy hình dung về bánh
trôi nước qua các chi tiết này?
- Thể chất hoàn hảo, khẻo mạnh.
- Tả sự nỗi chìm của bánh trôi nước thật.
- Gợi liên tưởng đến thân phận người phụ nữ
trôi nỗi, bấp bênh.
2. Lòng tin vào phẩm giá trong sạch:
- Bề ngoài có thể rắn nát.
- Bên trong vẫn nguyên vẹn chất lượng.
CH6: Qua phần tìm hiểu đó, em
hãy nhận xét ý nghĩa ẩn dụ
- Tượng trưng cho phẩm giá của người phụ
tượng trưng của các chi tiết đó là nữ dầu bị vùi dập nhưng vẫn giữ phẩm chất
gì?
trong sạch.
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 57 -
GV: Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. * Ghi nhớ: ( SgkT95)
HĐ4: Luyện tập.
IV. Luyện tập:
HĐ5: Đọc thêm.HS thực hiện.
V. Đọc thêm.
IV . - Củng cố: Bài thơ mượn hình ảnh của chiếc bánh trôi nước để nêu lên
vấn đề gì?
• Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng đoạn thơ. Soạn bài Qua Đèo Ngang
tiết sau học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TIẾT 27:
QUAN HỆ TỪ
Ngày soạn: 10. 10.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là quan hệ từ và nắm được đặc điểm
của quan hệ từ..
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 58 -
2. Kỹ năng: HS nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ khi đặt câu..
B.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Tra từ điển .
2. HS: Soạn bài.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
II. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì?
III.
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Quan hệ từ là gì? Dùng quan hệ từ nó có tác dụng như thế nào?
Trong câu có bắt buộc dùng quan hệ từ hay không? Dùng quan hệ từ để biểu thị
vấn đề gì? Hôm nay, ta vào tìm hiẻu để nắm rõ tác dụng của quan hệ từ.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu về quan hệ từ? I. Thế nào là quan hệ từ:
GV: Gọi HS đọc bài tập và trả
1Bài tập:
lời câu hỏi 1.
a. Đồ chơi của chúng tôi . quan hệ sở hữu.
GV: Nêu câu hỏi 2 Sgk để HS
b. đẹp như hoa
quan hệ so sánh.
trả lời.
c. Bởi…nên
quan hệ ý nghĩa, nhân quả.
GV: nhận xét , bỗ sung.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
2. Ghi nhớ: ( SgkT97)
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng
II. Sử dụng quan hệ từ:
quan hệ từ?
1. Bài tập:
CH1: Trong các trường hợp đó,
a. Trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ là:
trường hợp nào bắt buộc dùng
b, d, g, h.
quan hệ từ trường hợp nào
không?
b. Nếu……………thì; Vì…………nên;
CH2: Tìm quan hệ từ có thể
Tuy……….nhưng; Hễ…………..thì;
dùng thành cặp với các quan hệ Sở dĩ………….là vì.
từ trên?
c. Nếu dân giàu thì nước mạnh.
CH3: Đặt câu với các cặp quan Vì tôi chăm học nên được thầy giáo khen.
hệ từ vừa tìm được?
Tuy bận rộn nhưng em vẫn tranh thủ học bài.
2. Ghi nhớ: ( SgkT98)
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
III. Luyện tập:
HĐ3: Luyện tập.
1. Bài tập1:
GV Hướng dẫn HS làm BT1.
- Của, còn, còn, với, của, và, như, nhưng,
như, của, như, cho.
2. Bài tập2:
BT2: Điền các quan hệ từ thích
(1) với, (2) và, (3) cùng, với, (4) với, (5) nếu,
hợp vào những chỗ trốngđó?
(6) vì.
BT3: Trong các câu tren câu nào 3. Bài tập3: Đúng ghi (+) Sai ghi (-)
đúng, câu nào sai?
a.(-); b.(+) c(-) d. (+); e(-); g(+); h(-); i(+);
k(+);l(+)
IV . - Củng cố: Hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ mà em đã học?
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Chữa lỗi về quan hệ từ
tiết sau học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 59 -
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
TIẾT 28:
LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
Ngày soạn: 10. 10.2007.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm,tìm hiểu đề, tìm ý,
lập dàn ý, viết bài.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện được các thao tác làm một bài vănbiểu cảm theo đúng các
bước..
3. Thái độ: Có suy nghĩ, tưởng tượng, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.
B.
CHUẨN BỊ:
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 60 -
1. GV: Đề, đan bài. .
2. HS: Lập dàn bài ở nhà.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị ở nhà ?
III.
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Để làm được một bài văn đúng theo yêu cầu và trình tự của nó,
hôm nay, ta đi vào luyện tập cách làm bài văn biểu cảm để rèn luyện các bước
làm một bài văn biểu cảm.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
GV: Chép đề bài lên bảng.
I Đề bài: Loài cây em yêu.
CH1: Bước đầu tiên ta phải làm
1, Tìm hiểu đề, tìm ý:
gì?
- Đề yêu cầu viết về loài cây em yêu.
Cây dừa.
2. Lập dàn bài:
CH2 : Bước tiếp theo ta phải làm + MB: - Nêu tên loài cây.
gì?
- Lý do em yêu thích loài cây.
+ TB: - Cây dừa, lá dừa che toả bóng mát.
- Lá dừa dùng trang trí mỗi khi hội hè.
- Quả dừa dùng chế biến… dùng mỗi khi tết
đến.
- Cây dừa trong cuộc sống của em.
+ KB: - Tình cảm của em đối với loài cây đó.
3. Viết đoạn văn:
CH3: Bước tiếp theo ta phải làm II. Thực hành:
gì?
III. Đọc thêm:
Cây sấu Hà Nội.
HĐ2: Thực hành.
GV: Chọn một vài bài nhận
xét.
HĐ3: Đọc thêm.
IV . - Củng cố: Hãy nêu các bước làm một bài văn biểu cảm?
• Dặn dò: Về học bài cũ, viết tiếp phần còn lại, xem lại kiến thức đã học tiết
sau viết bài tập làm văn số 2.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………..
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
............
TUẦN 8: TIẾT 29:
QUA ĐÈO NGANG
Ngày soạn: 10. 10.2007.
A. MỤC TIÊU:
(Huyện Thanh Quan)
1. Kiến thức: Giúp HS hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang, tâm trạng cô đơn
của bà Huyện Thanh Quan lúc qua Đèo.
2. Kỹ năng: - HS cảm nhận được bài thơ, hiểu được bài thơ thất ngôn bát cú
đường luật.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, con người.
B.
CHUẨN BỊ: