Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 219 trang )
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
CH3: Tục ngữ là gì?
Năm học 2011-2012
- 125 -
cách nhìn nhận của nhân dân đối với thiên
nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.
2. Hãy sưu tầm những câu ca dao, dân ca,
tục ngữ lưu hành ở địa phương mình.
VD: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.
CH4: Hãy sưu tầm những câu ca
dao, dân ca, tục ngữ được lư
hành ở địa phương mình?
HS: Sưu tầm ở sách báo hoặc
chuẩn bị ở nhà để lên báo cáo
kết quả?
GV: Nhận xét, đánh giá.
IV . - Củng cố: Tục ngữ là gì? Hãy nêu nội dung của một vài câu tục ngữ
mang tính địa phương mình?
• Dặn dò: Về học bài cũ, học thuộc lòng các bài ca dao, dân ca, tụcngwx mà
em đã sưu tầm. Soạn bài Tục ngữ về con người và xã hội tiết sau học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TIẾT 75:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN.
Ngày soạn: 11. 1. 2008
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm
chung của văn bản nghị luận.
2. Kỹ năng: - HS nhận biết nghị luận là gì? Và tác dụng của nghị luận trong đời
sống.
3. Thái độ: - Có ý thức nhận biết văn nghị luận phải hướng tới những vấn đề đặt ra
trong đời sống.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Gợi mở, thảo luận nhóm.
C.
CHUẨN BỊ:
1. GV: Tham khảo những bài nghị luận
2. HS: Soạn bài.
D.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
II. Kiểm tra bài cũ:
KKT
III.
7D:
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Văn nghị luận là gì? Văn nghị luận có những đặc điểm nào? Hôm
nay, ta đi vào tìm hiểu để nắm rõ nội dung đặc điểm của văn nghị luận.
Hoạt động của Thầy và Trò
HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nghị
luận và văn bản nghị luận?
GV: Nêu câu hỏi a HS thảo luận
trả lời.
CH1: Gặp các vấn đề câu hỏi đó,
có thể trả lời bằng kiểu văn bản
Nội dung kiến thức
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
1. Nhu cầu nghị luận:
a. Có, rất thường gặp.
b. Để trả lời những câu hỏi đó, người viết cần
phải vận dụng vốn kiến thức, vốn sống của
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
nào? Hãy giải thích vì sao?
GV: Nêu câu hỏi c để HS thảo
luận trả lời.
CH3: Bác viết bài này nhằm mục
đích gì? Bác viết cho ai?
CH4: Để thực hiện mục đích ấy,
bài viết đưa ra những ý kiến
nào?
CH5: Câu văn mang luận điểm
chính trong văn bản là gì?
GV: Nêu câu hỏi b ở Sgk để HS
thảo luận trả lời?
Năm học 2011-2012
- 126 -
mình, biết cách lập luận, lí lẻ nêu những dẫn
chứng xác thựckhiến người đọc, người nghe
hiểu rõ, đồng tình và tin tưởng.
c. Xã luận, bình luận, phê bình, hội thảo khoa
học, tạp chí văn học, văn nghệ.
2. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận:
Văn bản: Chống nạn thất học.
a. Mục đích Bác viết là dể chống giặc dốt.
- Toàn thể nhân dân Việt Nam.
- Chống nạn thất học do chính sách ngu dân
của bọn thực dân Pháp để lại.
- Một trong những công việc phải thực hiện
cấp tốc lúc này là: Nâng cao dân trí.
b. Chính sách ngu dân của thực dân Pháp đã
làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữ
lạc hậu, dốt nát.
- Phải biết đọc biết viết chữ Quốc ngữ thì mới
có kiến thức để tham gia xây dựng nước nhà.
- Những khả năng thực tế trong việc chống
nạn thất học.
c. Các phương thức kể chuyện, miêu tả, biểu
cảm khó vận dụng để thực hiện mục đích đó.
Vì không chặt chẽ rõ ràng và đầy dủ lí lẻ như
vậy.
* Ghi nhớ: ( SgkT9)
CH6: Tác giả có thể thực hiện
mục đích của mình bằng văn kể
chuyện, miêu tả, biểu cảm được
không? Vì sao?
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ
IV . - Củng cố: Văn nghị luận là gì? Hãy nêu đặc điểm chung của văn nghị
luận?
• Dặn dò: Về học bài cũ. Soạn phần còn lại tiết sau vào Luyện tập.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 127 -
TIẾT 76:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. ( Tiếp)
Ngày soạn: 11. 1. 2008
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận chung về đặc điểm của văn nghị luận.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách tìm hiểu nhu cầu nghị luận và đặc điểm chung về
văn bản nghị luận.
3. Thái độ: - Có ý thức nhận biết văn nghị luận phải hướng tới những vấn đề đặt ra
trong đời sống.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Gợi mở, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: một số đề văn nghị luận
2. HS: làm phần luyện tập.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
7E:
II. Kiểm tra bài cũ:
KKT
III.
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Để nắm được văn nghị luận có những đặc điểm nào? Văn nghị
luận nhằm giải quyết vấn đề gì trong thực tế không? Hôm nay, ta vào tìm hiểu
bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
HĐ1: Luyện tập;
II. Luyện tập:
GV: Gọi HS đọc văn bản.
1.1: Cần tạo ra thói quên tốt trong đời sống
CH1: Đây có phải là văn bản nghị xã hội.
luận không? Vì sao?
a. Đây là văn bản nghị luận vì:
- Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là
một vấn đề xã hội: Cần tạo ra thói quen tốt
trong đời sống xã hội.
- Để giải quyết vấn đề trên, tác giả đã sử
dụng khá nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng
CH2: Tác giả đề xuất ý kiến gì?
để trình bày và bảo vệ quan điểm của mình.
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Những dòng, câu văn nào thể
hiện ý kiến đó?
CH3: Để thuyết phục người đọc,
tác giả đã nêu ra dẫn chứng
nào?
GV: Gọi HS đọc bài tập 4.
CH4: Bài văn này là văn tự sự
hay nghị luận?
IV .
Năm học 2011-2012
- 128 -
b. Cần phân biệt được thói quen tốt và thói
quen xấu, cần tạo thói quen tốt, khắc phục
thói quen xấu trongđời sống hàng ngày.
- Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng
hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách.
- Thói quen xấu: Hút thuốc lá, hay cáu giận,
mất trật tự..v..v..
c. Có , vì trên khắp đất nước ta, nhấtlà ở các
thành phố, đô thị do lối sông tuỳ tiện, tự do
mà nhiều thói quen tốt mất đi hoặc bị lãng
quên đi, nhiều thói quen xấu nãy sinh, phát
triển.
2. Bài tập 4:
Hai biển hồ.
- Đây là văn bản nghị luận, vì văn bản nhằm
làm sáng tỏ về hai cách sống: Cách sống cá
nhân và cách sống sẻ chia, hoà nhập.
- Củng cố: Văn nghị luận là gì? Văn nghị luận viết ra nhằm mục đích gì?
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại. Soạn bài Đặc điểm của văn
bản nghị luận tiết sau học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 129 -
TUẦN 20. TIẾT 77:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜi VÀ XÃ HỘI.
Ngày soạn: 12. 1. 2008
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( So
sánh, ẩn dụ) của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kỹ năng: - HS nắm được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của các câu tục ngữ đã
học.
3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích văn chương nhiều hơn.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề, gợi mở
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tài liệu liên quan.
2. HS: Một vài câu tục ngữ thuộc chủ đề trên.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
7E:
II. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất đã học?
III.
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Tục ngữ là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao
đời. Ngoài những câu tục ngữ nói về kinh nghiệm lao động sản xuất còn có
những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Những kinh nghiệm đó là
gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ nội dung nghệ thuật của nó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Đọc- Chú thích.
I. Đọc- Chú thích:
GV: Đọc một vài câu và gọi HS
đọc phần còn lại.
HĐ2: Tìm hiểu văn bản.
II. Tìm hiểu văn bản:
CH1: Văn bản có thể chia thành
1. Bố cục: Chia 3 nhóm.
mấy nhóm? Hãy phân và đặt tên - Tục ngữ về phẩm chất con người câu 1,2,3.
nội dung của từng nhóm?
- Tục ngữ về học tập tu dưỡng câu 4,5,6.
CH2: GV hướng dẫn HS giải
- Tục ngữ về quan hệ ứng xử câu 7,8,9.
thích nghĩa của câu tục ngữ?
2. Phân tích:
Câu 1:
CH3: Câu tục ngữ trên sử dụng
- Đề cao giá trị của người so với của cải..
phép so sánh nó có ý nghĩa gì?
CH4: Kinh nghiệm nào của dân
- Con người là thứ của cải quý nhất.
gian được đúc kết trong câu tục
ngữ này?
- Yêu quý, tôn trọng, bảo vệ con người.
CH5: Bài học từ kinh nghiệm
Câu 2: Những chi tiết nhỏ nhất cũng làm
sống là gì?
thành vẻ đẹp của con người.
CH6: Nghĩa của câu tục ngữ này - Người đẹp từ những thứ nhỏ nhất.
là gì?
- Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 130 -
CH7: Kinh nghiệm dân gian được nhất.
đúc kết trong câu tục ngữ này là
gì?
CH8: Em hãy nêu lời khuyên
trong câu tục ngữ đó?
CH9: Nội dung của câu tục ngữ
trên có ý nghĩa gì?
Câu 3: - Cho dù thiếu thốn vật chất nhưng
vẫn giữ phẩm giá trong sạch, không vì nghèo
khổ mà làm điều xấu xa có hại đến nhân
phẩm.
- Hãy biết giữ gìn nhân phẩm, đừng để cho
CH10: Câu tục ngữ đó muốn cho nhân phẩm bị hoen ố.
ta lời khuyên gì?
Câu 4: - Học cách ăn,cách nói,cách gói,cách
CH11: Nghĩa của câu tục ngữ này mở.
là gì? Kinh nghiệm nào được
- Con người cần thành thạo mọi việc, khéo
đúc kết trong câu tục ngữ này?
léo nơi giao tiếp.
CH12: Nghĩa của câu tục ngữ này Câu5: - Không được thầy dạy bảo sẽ không
là gì? Kinh nghiệm nào được
làm được việc gì thành công.
đúc kết trong câu tục ngữ này?
- Muốn nên người và thành đạt cần được các
bậc thầy dạy dỗ.
CH13: Bài học nào được đúc rút
- Phải tìm thầy giỏi mới có cơ hội thành đạt.
ra từ kinh nghiệm đó? Lời
khuyên từ kinh nghiệm sống này Câu 7: Khuyên con người yêu thương người
là gì?
khác như chính bản thân mình.
- Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha.
Câu 8: - Mọi thứ ta được hưởng thụ đều do
công sức của con người.
? Bài học rút ra là gì?
- Cần trân trọng sức lao động của mọi người..
Câu 9: - Đoàn kết sẽ tạo sức mạnh.
CH14: Kinh nghiệm đúc rút từ câu - Tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc.
tục ngữ này là gì?
Tránh lối sống cá nhân.
CH15: Trong các câu trên, câu
* Ghi nhớ: ( SgkT5)
nào sử dụng so sánh, ẩn dụ?
III. Luyện tập:
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập.
IV . - Củng cố: Hãy nêu nghĩa của câu tục ngữ và giá trị kinh nghiệm của câu
tục ngữ mà em thích nhất?
• Dặn dò: Về học bài cũ, soạn bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta tiết sau
học.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 131 -
TIẾT 78:
RÚT GỌN CÂU.
Ngày soạn: 13. 1.2008.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cách rút gọn câu.
2. Kỹ năng: HS hiểu được tác dụngcủa câu rút gọn.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu rút gọn đúng, chính xác hơn.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề, quy nạp
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: một số kiểu câu.
2. HS: 1 vài câu rút gọn.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
II. Kiểm tra bài cũ:
KKT
III.
7D:
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu tao
thành câu rút gọn. Vậy, câu rút gọn là gì? Tác dụng của câu rút gọn như thế
nào? Hôm nay, ta vào học bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu câu rút gọn.
I. Thế nào là câu rút gọn:
GV: Gọi HS đọc bài tập
1. Bài tập:
CH1: Cấu tạo của hai câu có gì + Câu a: Vắng CN
khác nhau?
+ Câu b: Có thêm từ chúng ta làm CN..
CH2: Tìm những từ có thể làm
+ Chúng ta, chúng em, người Việt Nam.
CN trong câu a? Vì sao CN trong + Câu tục ngữ đưa ra lời khuyên cho mọi
câu được lược bỏ?
người hoặc nêu lên nhận xét chung về đặc
điểm của người Việt Nam.
CH3: Trong những câu in đậm
- VN ở câu a.
dưới đây, thành phần nào của
- Cả CN và VN ở câub.
câu được lược bỏ? Vì sao?
+ Làm cho câu văn ngắn gọn nhưng vẫn đảm
bảo được lượng thông tin truyền đạt.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: (SgkT15)
HĐ2: Tìm hiểu cách dùng câu
II. Cách dùng câu rút gọn:
rút gọn?
1. Bài tập:
GV: Gọi HS đọc bài tập.
CH4: Những câu in đậm đó thiếu - Thiếu CN.
thành phần nào?
- Không nên rút gọn vì làm câu khó hiểu, khó
GV: Nêu câu hỏi 2 HS trả lời.
khôi phục CN.
- ạ! mẹ ạ!
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ: (SgkT16)
HĐ3: Luyện tập.
III. Luyện tập:
1. Bài tập1:
BT1: GV hướng dẫn HS làm bài Câu b: Rút gọn CN câu trở nên ngắn gọn.
tập này?
Câu c: Rút gọn CN Nêu quy tắc ứng xử
chung cho mợi người.
BT2: GV chia HS theo nhóm làm 2. Bài tập2:
bài tập.
a. Câu 1,7 thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt súc
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 132 -
tích.
b. Câu 1,2,5,6,8.
BT3: HS thực hiện bài tập này. 3. Bài tập 3: Cậu bé dùng 3 câu rút gọn
khiến người khách hiểu sai ý nghĩa.
IV .
- Củng cố: Rút gọn câu là gì? Cách dùng câu rút gọn như thế nào cho
đúng?
• Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Câu đặc biệt tiết sau
học..
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TIẾT 79:
Ngày soạn: 18. 1. 2008
A. MỤC TIÊU:
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN.
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 133 -
1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối
quan hệ của chúng với nhau.
2. Kỹ năng: - HS nắm rõ được các đặc điểm của văn bản nghị luận.
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng luận điểm, luận cứ và lập luận vào làm một bài
văn nghị luận.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Gợi mở, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tham khảo những bài nghị luận
2. HS: Tìm hiểu bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
7D:
II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.
III.
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Văn nghị luận có những đặc điểm nào? Các đặc điểm đó nó đóng
góp như thế nào trong văn nghị luận? Đặc điểm của văn bản nghị luận là gì?
Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu luận điểm, luận I. Luận điểm, luận cứ và lập luận:
cứ và lập luận?
1. Luận điểm:
GV: Gọi HS đọc văn bản và trả
- Chống nạn thất học. Nó trình bày dưới
lời câu hỏi?
dạng nhan đề.
CH1: Luận điểm chính của bài
- Mọi người Việt Nam…… chữ Quốc ngữ.
viết là gì? Luận điểm được nêu
- Những người đã biết chữ…….
ra dưới dạng nào? Và cụ thể
- Những người chưa biết chữ…..
hoá thành những câu văn như
thế nào?
+ Luận điểm thể hiện tư tưởng của bài văn
CH2: Luận điểm đóng vai trò gì
nghị luận.
trong bài văn nghị luận?
+ Luận điểm cần rõ ràng, sâu sắc có tính phổ
CH3: Muốn có sức thuyết phục
biến.
thì luận điểm phải đạt yêu cầu
2. Luận cứ:
gì?
- Người viết triển khai luận điểm bằng những
CH4: Người viết triển khai luận
lí lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận
điểm bằng cách nào?
điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự rõ ràng,
đúng đắn và có sức thuyết phục.
? Hãy nêu những yêu cầu để lí - Các luận cứ:
lẽ và dẫn chứng có sức thuyết + Do chính sách ngu dân……
phục?
+ Nay nước độc lập rồi….
- Luận cứ làm cơ sở cho luận điểm.
- Cụ thể, sinh động, chặt chẽ.
CH6: Luận cứ đóng vai trò gì?
3. Lập luận:
Muốn có sức thuyết phục luận
- Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm,
cứ phải đạt yêu cầu gì?
luận cứ thành câu văn, đoạn văn có tính liên
CH7: Lập luận có vai trò như thế kết về hình thức và nội dung để đảm bảo cho
nào trong văn nghị luận?
một mạch tư tưởng nhất quán, có sức thuyết
phục.
- Vì sao phải chống nạn thất học.?
Giáo án Ngữ văn 7
GV: Lê Văn Danh
Năm học 2011-2012
- 134 -
CH8: Hãy chỉ ra lập luận của văn
bản Chống nạn thất học?
- Chống nạn thất học để làm gì?
- Chống nạn thất học bằng cách nào?
- Trước, sau làm sáng tỏ tư tưởng quan điểm
của người viết.
* Ghi nhớ: ( SgkT19)
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ
II. Luyện tập:
HĐ2: Luyện tập:
+ Luận điểm: Cần tạo ra thói….. xã hội.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Luận cứ: 1. Có thói quen tốt và có thói quen
này.
xấu.
2. Có người phân biệt được tốt xấu.
3. Tạo thói quen tốt khó, nhiễm xấu thì dễ.
+ Lập luận: - Luôn dậy sớm…… tốt.
- hút thuốc lá…. xấu, một thói quen xấu ta
tyhường gặp hàng ngày………
- Có nên xem lại mình ngay từ mỗi người…..
IV .
- Củng cố: Hãy nêu lên đặc điểm của bài văn nghị luận?
• Dặn dò: Về học bài cũ. Soạn bài Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn
nghị luận.
• Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
TIẾT 80:
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN
NGHỊ LUẬN
Ngày soạn: 19. 1. 2008
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách
lập ý cho bài văn nghị luận.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện cách tìm hiểu đề, lập ý cho đề văn nghị luận.
3. Thái độ: - Có ý thức biết tìm hiểu đề, lập ý trước khi làm một bài văn.
Giáo án Ngữ văn 7
B. PHƯƠNG PHÁP:
GV: Lê Văn Danh
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tìm hiểu đề, tìm ý.
2. HS: Lập ý một đề bài.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. ổn định tổ chức: 7A:
II. Kiểm tra bài cũ:
KKT
III.
Năm học 2011-2012
- 135 -
- Gợi mở, thảo luận nhóm.
7D:
7E:
Bài mới:
• Đặt vấn đề: Đề văn nghị luận là gì? Yêu cầu của đề văn nghị luận như thế nào?
Muốn là được một bài văn nghị luận chúng ta phải lập ý. Vậy các yêu cầu của
việc tìm hiểu đề, lập ý ra sao? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu đề cvăn nghị
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận:
luận.
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị
GV: Gọi HS đọc 11 đề bài trên.
luận:
CH1: Các vấn đề trong cả 11 đề
- 11 đề trên nêu ra những vấn đề khác nhau
trên xuất phát từ đâu?
nhưng bắt nguồn từ cuộc sống xã hội con
CH2: Người ra đề đặt ra những người.
vấn đề ấy nhằm mục đích gì?
- Người viết bàn luận làm sáng rõ những luận
CH3: Tính chất của đề văn có ý
điểm .
nghĩa gì đối với việc làm văn?
- Tính chất của đề như lời khuyên, tranh luậ,
Tìm hiểu đề văn nghị luận?
giải thích có tính định hướng cho bài viết.
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận:
CH4: Đề bài trên nêu lên vắn đề
a. Đề bài: Chớ nên tự phụ.
gì?
- Chớ nên tự phụ.
CH5: Đối tượng và phạm vi nghị
- Nêu ra một ý kiến, một tư tưởng, một thái
luận ở đây là gì?
độ đối với thói tự phụ.
CH6: Khuynh hướng tư tưởng
- Đề mang tính chất khuyên nhủ.
của đề là khẳng định hay phủ
định?
- Bày tỏ tư tưởng quan điểm của mình và lập
CH7: Đề đòi hỏi người viết phải
luận cho luận điểm trên.
làm gì?
b. Ghi nhớ: ( SgkT23)
II. Lập ý cho bài văn nghị luận:
HĐ2: Lập ý cho bài văn nghị
Đề bài: Chớ nên tự phụ.
luận.
1. Xác lập luận điểm:
CH8: Xác lập luận điểm của đề - Nêu ra ý kiến tư tưởng thái độ đối với thói
trên là gì?
tự phụ.
CH9: Luận điểm chính của văn
- Tính tự phụ.
bản này là gì? Hãy cụ thể hoá
+ Tự phụ là gì?
luận điểm chính bằng các luận
+ Tác hại đối với mọi người.
điểm phụ?
+ Với chính bản thân con người có tiónh tự
GV: Căn cứ vào Sgk để hướng
phụ.
dẫn HS tìm ra luận cứ?
2. Tìm luận cứ:
- Trả lời các câu hỏi đó và chọn các lí lẽ, dẫn
CH10:Muốn xây dựng lập luận
chứng quan trọng để thuyết phục mọi người.
cho đề văn trên chặt chẽ ta phải 3. Xây dựng lập luận:
làm gì?
- Điịnh nghĩa tự phụ là gì rồi suy ra tác hại