Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.93 KB, 66 trang )
Chuyên đề tốt nghiệp
Phụ cấp:
Được trả cho Giám đốc,Phó giám đốc và tổ trưởng sản xuất .Mức
phụ cấp được tính như sau:
PC = K x TLmin (Trong đó K là hệ số phụ cấp lương)
Hệ số phụ cấp của Giám đốc là 0,4, Phó giám đốc là 0,3,hệ số trách
nhiệm của tổ trưởng sản xuất là 0,1.
Ví dụ: Đối với phó giám đốc Trần Hồng Tuy có K=0,3 TL min
=450000 đồng .
Vậy phụ cấp là : PC = 0,3 x 450000 =135.000 đồng
Lương ngày nghỉ trong chế độ :
Lương trả cho thời gian không tham gia sản xuất nhưng được hưởng theo
chế độ quy định như lương trả cho ngày nghỉ lễ tết,nghỉ phép năm,nghỉ việc riêng
….
LCĐ =
Kx450000
× N NCD
26
Trong đó: NNCĐ: số ngày nghỉ trong chế độ
Ví dụ: Anh Nguyễn Đức Minh .Kỹ sư phòng kỹ thuật –KCS có hệ số
lương là 3,48 .Tiền lương tháng 9/2006 của anh được tính như sau:
Dựa vào bảng chấm công thì thời gian đi làm trong tháng là 25 ngày .
LCB = 3,48 x 45.0000 x25/26=1.505.770 đồng
Trong tháng có một ngày nghỉ lễ hưởng 100% lương
LCĐ =3,48 x 450.000 x1/26 =60.230 đồng
Vậy tiền lương tháng 9/2006 của anh Minh là:
L= 1.505.770 + 60.230 =1.566.000 đồng
Lương ngừng việc :
Lương trả cho công nhân sản xuất trong những giờ không sản xuất do
mất điện,máy hỏng……
Lương ngừng việc được tính như sau:
LNV
Phạm Văn Chuyên
=
K x TLmin
36
x GNV
Lớp: Kinh tế lao động 45
Chuyên đề tốt nghiệp
26 x8
Trong đó: LNV : Lương ngừng việc
K : hệ số lương cấp bậc của cả tổ
G NV :Số giờ ngừng việc
K=
∑
k × l i ÷∑i =1 i l i
i =1 i
n
n
Trong đó: Ki : Hệ số cấp bậc công việc i
Li : Số lao động có cùng hệ số K
Lương thâm niên:
Lương trả cho người lao động làm việc lâu năm tại công ty nhằm
khuyến khích họ làm việc tích cực hơn.
Cách tính lương thâm niên :
5 năm làm việc 50.000 đồng/tháng
Thêm một năm được hưởng thêm 10.000 đồng /tháng
10 năm làm việc 100.000 đồng /tháng
Thêm một năm được hưởng thêm 20.000 đồng /tháng
Lương lũy tiến :
Theo quyết định của UBND Thành phố Hà Nội,sở công nhân Hà Nội và
giám đốc công ty,đơn giá lũy tiến cho sản phẩm sợi,dệt và may thêu được xác
định như sau:
-Công nhân phân xưởng sợi
STT
Năng suất tăng từ
1
1% - 5%
2
6% - 15%
3
16% - 20%
- Công nhân xưởng dệt
Phạm Văn Chuyên
Đơn giá lũy tiến(đ/kg)
CN đứng máy
CN đứng máy con
ống
200
200
300
300
400
400
37
Lớp: Kinh tế lao động 45
Chuyên đề tốt nghiệp
STT
Năng suất
tăng từ
1
1% - 10
2
11- 20%
3
20% trở lên
- Công nhân xưởng may thêu
STT
1
2
3
Đơn giá lũy tiến(đ/kg)
CN đứng 4
CN đứng 2
máy
máy
100
50
200
100
300
150
Năng suất tăng từ
1% - 10
11- 20%
20% trở lên
Đơn giá lũy tiến(đ/kg)
50
70
100
Ta có ví dụ sau:Chị Vũ Thị Lan Anh công nhân nhà máy thêu tổ 1A.
-Tháng lương cơ bản 584.500
-Số công thực tế 23,0 CMH .công 4,tiền 23.500
-Ô,CÔ,TS.công 1,tiền
16.900
đồng
-Con thơ .
0
-Lương lũy tiến
33.800
-Thợ giỏi .
0
-Lũy tiến
3,5
-Lương sản phẩm
1.062.800 đồng
-lương LT
81.300
đồng
-Quốc lễ .Công 1,tiền
22.500
đồng
-Phép.công 1,tiền
22.500
đồng
-Phụ cấp thâm niên .
50.000
đồng
-Tổng số .
1.325.900 đồng
-Vậy số tiền thực lĩnh của chị là:
1.325.300 đồng
đồng
Chế độ trả lương sản phẩm trực tiếp cá nhân:
Việc trả lương cho công nhân sản xuất được tiến hành rất đơn giản
:Nhân viên kinh tế phân xưởng căn cứ vào đơn giá công đoạn mà người công
nhân đảm nhận,căn cứ vào số lượng và chất lượng sản phẩm mà họ đã hoàn
thành ở công đoạn đó để trả lương cho từng người .
Mức lương sản phẩm được tính như sau:
Phạm Văn Chuyên
38
Lớp: Kinh tế lao động 45
Chuyên đề tốt nghiệp
n
∑ DG
Lsp =
i =1
i
× qi
Trong đó : LSP : tiền lương mỗi công nhân nhận được
DGi : Đơn giá của công đoạn i
qi : Số lượng công đoạn i
n
: Số công đoạn trong một sản phẩm
Để có cơ sở cho việc thanh toán lương của công ty thì ta phải tính được đơn
giá tiền lương của từng công đoạn.Từ đó công ty đã đưa ra hình thức tính đơn giá
tiền lương như sau :
• Đối với nhà máy dệt :
* Tính đơn giá trả cho công nhân :
- Tính đơn giá cho các khâu đầu dây chuyền (Đậu –se-ống –STĐ)
+ Căn cứ vào định mức lao động cho từng công đoạn
+ Lấy mức lương cho một công nhân chia cho định mức lao động ta được
đơn giá tiền lương trả cho công nhân .
ĐGTL =
Mức Lương một công nhân
ĐMLĐ
Trong đó :
ĐGTL:Đơn già tiền lương
ĐMLĐ:Định mức lao động
+ Tính đơn giá cho một mét vải
ĐGTL1m= ĐGTL trả cho công nhân *trọng lượng sợi (Dọc-Ngang )
-
Khâu mắc,nối trục:
ĐGTL1m =
ĐTTL trả công nhân
Số m 1 trục
- khâu sâu go chải:
ĐTTL trả công nhân
10000 m (theo quy định của kỹ thuật)
ĐGTL1m =
Phạm Văn Chuyên
39
Lớp: Kinh tế lao động 45
Chuyên đề tốt nghiệp
Đối với khâu dệt :Tính theo chất lượng sản phẩm
-Tính đơn giá tiền lương cho 1 m sản phẩm loại 2 theo công thức sau:
Tiền lương 1 ngày công
(ĐMLĐ x 95%) x 10 + ĐM x 4 %.
ĐGTLSPL2 =
Trong đó :
ĐGTLSPL2:Tiền lương sản phẩm loại 2
Từ ĐGTLSPL2 ta tính được cho ĐGTLSPL1, ĐGTLSPL1v, ĐGTLSPL2v
ĐGTLSPL3.
ĐGTLSPL1=ĐGTLSPL2 x 10
ĐGTLSPL1v=ĐGTLSPL1 x 2
ĐGTLSPL2v=ĐGTLSPL2 x 0,5
ĐGTLSPL3 = 0
ĐGTLSPL3v =-ĐGTLSPL1
• Đối với bộ phận phục vụ và quản lý:
Mức lương của một tháng
SLKH (qui định)
ĐGTL từng người =
(Tính chất lượng theo CN dệt)
* Tính cho đến sản phẩm cuối cùng
Ta chỉ việc cộng
L1v= ĐDC+L1v dệt + L1v phục vụ + quản lý
L1 = ĐDC+L1 dệt +L1 phục vụ+quản lý
L2= ĐDC + L2 dệt+L2 phục vụ +quản lý
L2v = ĐDC + L2v dệt +L2v phục vụ +quản lý
L3v= - L1 dệt + (- L1) phục vụ +quản lý
• Đối với nhà máy sợi
* Tính đơn giá cho từng công đoạn
Ca ngày
ĐGTL trả CN =
Mức lương 1 tháng / 30 công
ĐMLĐ
ĐGTL Ca đêm = ĐGTL Ca ngày x 35%
Phạm Văn Chuyên
40
Lớp: Kinh tế lao động 45
Chuyên đề tốt nghiệp
* Tính đơn giá cho khâu phục vụ
Ca ngày
ĐGTL trả CN = Mức lương 1 tháng
SLKH (không qui đổi)
Ca đêm =ĐGTLca ngày x 35%
* Tính đơn giá cho khâu quản lý
-Đối với đơn giá tiền lương sản phẩm
ĐGTLSP =
Mức lương 1 tháng x 50%
SLKH (qui đổi)
Đơn giá quản lý =Mức lương 1 tháng x 50% x % hoàn thành nhiệm vụ
* Cách tính sản lượng quy đổi
Lấy sợi 20/1là hệ số 1
Lấy sợi 20/1 OE là hệ số 1
* Tính scho đến sản phẩm cuối cùng
ĐGSPCC=ĐGTL Công nghệ +ĐGTL phục vụ +ĐGTL quản lý.
• Tính đơn giá cho ngành hoàn thành +KCS
- Căn cứ vào định mức lao động
-Căn cứ vào mức lương 1 công
Tiền lương 1 công
ĐML Đ
-Tính lương cho bộ phậm quản lý ;
ĐGTL trả công nh ân =
+Căn cứ vào sản lượng kế hoạch hàng quý
50 % Mức lương tháng
SLKH
+Căn cứ vào % nhiệm vụ hoàn thành :
ĐGTLSP =
ĐGTLQL=50%Mức lương 1 tháng x %HTNV
Ví dụ:Đơn giá tiền lương công nghệ mã hàng CN 5701 được tính như sau:
Bảng8: Đơn giá tiền lương công nghệ mã hàng CN 5701 được tính như sau:
TT
Tên công đoạn
NSĐM
TL1 công
ĐGTL
HPTG
1
Nối cắt băng
2520
31511,54
12,50
11,43
Phạm Văn Chuyên
41
Lớp: Kinh tế lao động 45
Chuyên đề tốt nghiệp
2
Trần cửa tay,gấu
360
31511,54
87,53
80,00
3
Băng cổ TS
May mác
chính,mác cỡ
900
31511,54
35,01
32,00
421
31511,54
74,85
68,41
5
Xén đáp cổ TT
900
31511,54
35,01
32,00
6
LDnẹp cổ TT
1080
27530,77
25,49
26,67
154
31511,54
204,62
187,01
180
420
357
31511,54
31511,54
31511,54
175,06
75,03
88,27
160,00
68,57
80,67
4
8
9
10
May can đáp cổ
vào thân
Diễu cổ TT
Xén can vải
Xén tra tay
11
Trần rẽ nách
450
31511,54
70,03
64,00
12
Xén sườn,mác,tà
275
31511,54
114,59
104,73
13
14
15
May tà
Lộn áo
Di cửa tay,di vải
Sửa cổ TT theo
hình thêu
Kiểm hàng
165
2520
265
31511,54
27530,77
31511,54
190,98
10,92
118,91
174,55
11,43
108,68
840
27530,77
32,77
34,29
468
32080,77
7
16
17
68,55
61,54
1420,13
1305,97
Nguồn: Phòng lao động tiền lương
Tất cả các công đoạn được phòng kỹ thuật KCS tính toán sao cho hợp lý và
đưa xuống phân xưởng .Sau đó,phòng kỹ thuật đo bấm giờ cho từng công
đoạn .Dựa vào thời gian hao phí cho từng công đoạn và tiền lương giây tính được
đơn giá sản phẩm cho từng công đoạn.
Ví dụ :trong tháng 4 năm 2007công nhân phạm thị lan may công đoạn.
-Nối cắt băng,số lượng 4500 chiếc
ĐG 26 đ/chiếc
-Di cửa tay,di vai số lượng 2100 chiếc
ĐG 120 đ/chiếc
-Xén đáp cổ TT,số lượng 3400 chiếc
ĐG 34 đ/chiếc
-May can đáp cổ vào thân,số lượng 1500 chiếc
ĐG 200 đ/chiếc
Tiền lương sản phẩm trong tháng là :
LSP = 26 x4500 + 120 x 2100 + 34 x 3400 + 200 x 1500 =514.600
Trong tháng chị lan nghỉ phép một ngày,số tiền được hưởng là :
Phạm Văn Chuyên
42
Lớp: Kinh tế lao động 45
Chuyên đề tốt nghiệp
PC = K x TLmin =2,01 x 450.000/26=38.400 đồng
Căn cứ vào bảng chấm công trong tháng 2 có 4 giờ ngừng việc do
chuyển mặt hàng
LNV = 24.000
Chị phạm thị lan là tổ trưởng tổ 1A nhà máy may thêu nên được hưởng
mức phụ cấp là 0.1 x 450.000=45.000 đồng
Trong tháng chị lan đã vượt mức năng suất lao động,tăng 800 sp ở công
đoạn xén đáp cổ TT và 450 sản phẩm ở công đoạn may can đáp cổ vào thân,do
đó được hưởng tiền lương lũy tiến như sau :
LLT= 300 x 70+450 x 100=66.000 đồng
Vậy tiền lương tháng 4/2007 của chị lan là:1.282.000 đồng
Ưu điểm:Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân là dễ dàng tính
được tiền lương trực tiếp trong kỳ .Khuyến khích công nhân tích cực làm việc,tận
dụng mọi thời gian lao động,nâng cao tay nghề để nâng cao năng suất lao
động,tăng tiền lương một cách trực tiếp
Nhược điểm: hình thức trả lương này dễ xảy ra tình trạng người lao động
chỉ quan tâm đến số lượng mà ít chú ý tới chất lượng sản phẩm .Nếu người lao
động không có thái độ và ý thức làm việc tốt sẽ ít quan tâm tới tiết kiệm vật
tư,hay sử dụng có hiệu quả máy móc thiết bị .
2.2. Đối với lao động phục vụ và sửa chữa máy .
Lao động phục vụ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng công việc của họ
góp phần phục vụ, phụ trợ cho hoặt động của công nhân sản xuất . Lao động
phục vụ cũng góp một phần không nhỏ vào việc tăng năng suất lao động của
công nhân sản xuất .Nếu phục vụ tốt,điều kiện làm việc của người lao động thuật
lợi,môi trường làm việc trong lành… thì NSLĐ của công nhân sản xuất sẽ tăng
lên .Hình thức trả lương đối với lao động phục vụ và sửa chữa máy được công ty
áp dụng đó là hình trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân .Tiền lương của lao
động phục vụ và sửa chữa máy hàng tháng gắn với số máy phục vụ hoặc sửa
chữa .Ta có bảng đơn giá tiền lương sau
Bảng 9:.Đơn giá tiền lưong của các loại máy
Phạm Văn Chuyên
43
Lớp: Kinh tế lao động 45
Chuyên đề tốt nghiệp
STT
Loại máy
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đơn giá
Công kỹ thuật
Công phục vụ
43.000
29.700
43.000
29.700
43.000
29.700
41.000
28.500
41.000
28.500
39.800
27.480
39.800
27.480
39.800
27.480
39.800
27.480
…
…
Nguồn: Phòng lao động tiền lương
Máy cung
Máy chải
Máy gép
Máy thô
Máy con
Máy OE
Máy ống
Máy se
Máy đậu
Các lương khác tính tương tự
2.3. Đối với cán bộ quản lý các nhà máy và cán bộ nhân viên gián tiếp
các phòng ban:
Hình thức trả lương mà công ty áp dụng đối với đối tượng này là hình thức
trả lưong khoán .
Hình thức trả lương khoán
Ban giám đốc công ty đề ra mức lương khoán cho từng nhân viên phù hợp
với chức vụ và cấp bậc công việc của họ .
Đối với ban giám đốc của công ty :
- Đối với Tổng Giám đốc của công ty :Tiền lương được tính theo mức độ
hoàn thành giữa thực hiện và kế hoạch của tiền lương của toàn bộ công ty.
-Đối với Phó Tổng Giám đốc Trương Thị Phương :
+25%Tiền lương tính theo doanh thu tiêu thụ của công ty
+25% Tiền lương tính theo GTSXCN của công ty
+ 50% Tiền lương khoán hưởng theo phần chấm điểm hoàn thành kế hoạch
của các phòng phụ trách
- Đối với Phó Tổng Giám đốc Trần Hồng Tuy:
+25% Tiền lương tính theo giá trị sản xuất công nghiệp .
+25% Tiền lương tính theo doanh thu tiền về của công ty
+ 50% Tiền lương khoán hưởng theo phần chấm điểm hoàn thành kế
- Đối với Phó Tổng Giám đốc Bùi Quang Vinh :
+50% Tiền lương tính theo giá trị sản xuất công nghiệp
Phạm Văn Chuyên
44
Lớp: Kinh tế lao động 45
Chuyên đề tốt nghiệp
+50% Tiền lương khoán hưởng theo phần chấm điểm hoàn thành kế hoạch
của các phòng phụ trách và nhiệm vụ của bản thân
- Đối với các phòng ban .
+50% Tiền lương khoán hưởng theo phần chấm điểm hoàn thành kế hoạch
của bản thân
+50% Tiền lương khoán hưởng theo lương sản phẩm được tính theo các chỉ
tiêu (có chi tiết kế hoạch hàng tháng kèm theo )
+ Đối với công nhân vệ sinh,nhân viên bảo vệ
Khoán lương cố định :700.000đ/26 công
- Đối với công nhân nấu ăn:
Hưởng lương sản phẩm theo suất ăn phục vụ của toàn công ty .
Thời gian làm việc của từng đối tượng lao động đã được quy định trong văn
bản .Nếu công nhân nghỉ ngày nào thi trừ tiền lương của ngày đó
Phạm Văn Chuyên
45
Lớp: Kinh tế lao động 45
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 10: Lương khoán của công ty được thực hiện tư ngày26/6/2006 như sau:
Stt
Chức danh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng giám đốc
Phó TGĐ,GĐ nhà máy dệt Hà Nam
Trưởng phòng,GĐ các nhà máy
Phó phòng,Phó GĐ các nhà máy
Phó phòng (đặc cách )
Kỹ sư,cử nhân,cao đẳng
Kỹ sư,cử nhân,cao đẳng
Kỹ sư,cử nhân,cao đẳng
Cử nhân,cao đẳng kinh tế
Kỹ sư,cử nhân,cao đẳng tập sự
Mức
lương
3.900.000
3.400.000
2.900.000
1.600.000
1.900.000
1.400.000
1.210.000
1.110.000
1.010.000
810.000
11
Kỹ sư kỹ thuật của nhà máy dệt Hà Nam
1.800.000
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1.210.000
1.010.000
810.000
610.000
1.210.000
1.010.000
1210.000
1.010.000
1.110.000
Từ 5 năm CTtrở lên
Từ 3-5 năm CT
Ký HĐ 1năm trở lên
Thử việc
Kể cả làm thêm giờ
1.010.000
Làm việc22.5 công
1.160.000
Làm việc 26-30 công
1.060.000
Làm việc 26-30 công
24
Trung cấp
Trung cấp
Trung cấp
Trung cấp thử việc
Thủ kho thành phẩm,sợi,CNKTVP
Thủ kho phụ tùng
Văn thư đánh máy
Trưởng ca nhà máy dệt Hà Nam
Trưởng ca nhà máy sợi Hà Nội
Trưởng ca nhà máy sợi Hà Nội(không có
bằng đại học)
Trưởng ca nhà máy Dệt Hà Nội
Trưởng ca nhà máy Dệt Hà Nội(không có
bằng ĐH)
Tổ trưởng thêu,tổ phó may
25
Trưởng ca nhà máy thêu,tổ trưởng tổ may
1.160.000
Làm việc30 công
26
TTV nhà máy sợi Hà Nội
1.110.000
Làm việc26 công
21
22
23
Ghi chú
Từ 5 năm CTtrở lên
Từ 3-5 năm CT
Ký HĐ 1năm trở lên
Ký HĐ 1năm trở lên
Thử việc
Làm việc22.5 công
Làm việc22.5 công
960.000
Nguồn: Phòng lao động tiền lương
Mức lương hàng tháng thực lĩnh được chia làm hai phần :
Phần 1:Lương theo sản phẩm :Cán bộ nhân viên sẽ được hưởng ½ tiền
lương khoán nếu trong tháng công ty hoàn thành chỉ tiêu đã đề ra
-Đạt mức doanh thu tiêu thụ :Phòng kế hoạch
Phạm Văn Chuyên
46
Lớp: Kinh tế lao động 45