Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.69 KB, 95 trang )
Thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đường bộ chính ở Việt
Nam:
Hệ thống đường bộ chính tại Việt Nam bao gồm các con đường Quốc
lộ, nối liền cỏc vựng, cỏc tỉnh cũng như đi đến các của khẩu quốc tế với
Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Quốc lộ 1: Là con đường bắt đầu từ tỉnh Lạng Sơn theo hướng nam, qua các
tỉnh, thành phố Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Hà Tây, Hà Nam, Ninh Bình,
Thanh Hóa ở miền Bắc, qua các tỉnh duyên hải miền Trung tới Đồng Nai,
Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu
Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và kết thúc tại Cà Mau.
Đõy là con đường có tổng chiều dài 2260 km, qua 31 tỉnh, thành phố của Việt
Nam. Trên quốc lộ 1 có tổng tất cả 400 cây cầu, trong đú có những cây cầu
lớn như cầu Chương Dương (Hà Nội), cầu Mỹ Thuận (Tiền Giang), cầu Cần
Thơ (Cần Thơ).
Quốc lộ 2: Con đường bắt đầu từ Hà Nội theo hướng tây bắc, qua các tỉnh
Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Lào Cai
Quốc lộ 3: Con đường từ Hà Nội theo hướng bắc, qua các tỉnh Thái Nguyên,
Bắc Cạn, Cao Bằng
Quốc lộ 4: Từ Quảng Ninh theo hướng tây và được chia thành từng đoạn
đường 4A, 4B, 4C, 4D. Qua Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai
Quốc lộ 5: Từ Hà Nội theo hướng đông, qua Hưng Yên, Hải Dương, và kết
thúc tại Hải Phòng
Quốc lộ 6: Từ Hà Tây theo hướng tây bắc, qua Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên
Quốc lộ 7: Từ Nghệ An đi về hướng tây đến cửa khẩu Nậm Cắn, nối sang
Luong Pha Bang (Lào)
Quốc lộ 8: Từ Hà Tĩnh đi về hướng tây đến cửa khẩu Cầu Treo nối sang Viên
Chăn (Lào)
Quốc lộ 9: Từ Quảng Trị đi về hướng tây đến cửa khẩu Lao Bảo nối sang
Savannakhet (Lào)
Quốc lộ 10: Từ Ninh Bình theo hướng đông bắc qua Nam Định, Thái Bình,
Hải Phòng, Quảng Ninh
Quốc lộ 13: Từ TP.HCM, theo hướng bắc qua Bình Dương, Bình Phước, qua
thị trấn Lộc Ninh đến cửa khẩu Hoa Lư sang Campuchia
Quốc lộ 14: Từ Đà Nẵng theo hướng tây nam, qua Quảng Nam, Kon Tum,
Gia Lai, Đaklak, Đắc Nông, Bình Phước
Quốc lộ 18: Từ Hà Nội, theo hướng đông bắc qua Bắc Ninh, Hải Dương,
Quảng Ninh
Quốc lộ 1A giữa Phú Yên và Khánh Hòa
Quốc lộ 19: Từ Quy Nhơn (Bình Định theo hướng tây đi Pleiku (Kon Tum)
Quốc lộ 20: Từ Đồng Nai theo hướng đông bắc qua đi Lâm Đồng, qua Bảo
Lộc và kết thúc tại Đà Lạt
Quốc lộ 22: Từ TP. Hồ Chí Minh theo hướng Tây bắc đi Tây Ninh, đến cửa
khẩu Mộc Bài
Quốc lộ 22B: Từ Gò Dầu (Tây Ninh), theo hướng bắc lên cửa khẩu Xa Mát
Quốc lộ 24: Từ Quảng Ngãi theo hướng tõy lờn Kon Tum
Quốc lộ 25: Từ Tuy Hòa (Phú Yên) theo hướng tây bắc đi Pleiku (Kom Tum)
Quốc lộ 26: Từ Khánh Hòa theo hướng tây đi Buôn Ma Thuột
Quốc lộ 27: Từ Phan Rang (Ninh Thuận theo hướng Tây bắc, qua đèo Ngoạn
Mục đi Đà Lạt
Quốc lộ 28: Từ Phan Thiết (Bình Thuận theo hướng tây bắc, qua Di Linh
(Lâm Đồng) đi Gia Nghĩa (Đắc Nông)
Quốc lộ 30: Từ xã An Hữu (Tiền Giang) trên Quốc lộ 1 đi theo hướng tây bắc
qua Cao Lãnh, Hồng Ngự (Đồng Tháp)
Quốc lộ 32: Từ Hà Nội theo hướng tây bắc, qua Sơn Tây (Hà Tây), Phú Thọ,
Yên Bái, Lai Châu
Quốc lộ 50: Từ TP. Hồ Chí Minh, theo hướng nam đi Long An, Gò Công, Mỹ
Tho (Tiền Giang)
Quốc lộ 51: Từ Biên Hoà (Đồng Nai), theo hướng đông nam đi qua Bà Rịa,
đến Vũng Tàu
Quốc lộ 55: Từ Bà Rịa theo hướng đông đi La Gi, Hàm Tân (Bình Thuận)
Quốc lộ 56: Từ Long Khánh (Đồng Nai) theo hướng nam qua các huyện Cẩm
Mỹ, Châu Đức tới TX. Bà Rịa
Quốc lộ 60: Từ Mỹ Tho (Tiền Giang) theo hướng nam, qua Bến Tre, Trà
Vinh, Sóc Trăng, con đường này phải đi qua 3 con sông lớn là Sông Tiền,
sông Cổ Chiên, Sông Hậu bằng phà
Quốc lộ 61: Từ Cần Thơ, qua Hậu Giang, Kiên Giang
Quốc lộ 63: Từ Cà Mau theo hướng bắc đi Rạch Giá (Kiên Giang)
Quốc lộ 70: Từ Phú Thọ theo hướng tây bắc, đi Yên Bái, Lào Cai
Quốc lộ 80: Từ Vĩnh Long theo hướng tây nam qua Đồng Tháp, An Giang,
Cần Thơ, Kiên Giang
Quốc lộ 91: Từ Cần Thơ đi Long Xuyên, Châu Đốc (An Giang)
•
Toàn bộ các tuyến đường Quốc lộ có tổng chiều dài khoảng 17.300 km,
trong đó gần 85% đó tráng nhựa.
Ngoài các đường quốc lộ cũn cú cỏc đường tỉnh lộ, nối các huyện trong
tỉnh, huyện lộ nối cỏc xó trong huyện. Các tuyến tỉnh lộ có tổng chiều dài
khoảng 27.700 km, trong đó hơn 50% đó tráng nhựa.
2.2 THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2004-2008
2.2.1. Tổng quan về tình hình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
vận tải Việt Nam giai đoạn 2004-2008
Trong những năm gần đõy, Nhà nước đặc biệt quan tâm đến việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông vận tải. Nguồn vốn lớn đầu tư cho các công trình giao thông, đặc biệt là các công trình quan trọng và
có tổng mức đầu tư lớn tăng lên.
Theo số liệu thống kê, từ năm 2004 đến năm 2008,
vốn đầu tư xây dựng toàn ngành giao thông vận tải tăng lờn liờn tục qua các
năm: từ 11.670,4 tỷ đồng năm 2004 tăng lên 18.572,6 tỷ đồng năm 2008.
Tính cho cả giai đoạn 2004-2008, mức đầu tư đạt trên 76.285 tỷ đồng.
Bảng 2.1 Vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải Việt Nam
giai đoạn 2004-2008
Chỉ tiêu
Đơn vị
Tổng số Tỷ đồng
Vốn trong
Tỷ đồng
nước
Tổng số
%
Vốn nước
Tỷ đồng
ngoài
Tổng số
%
2004
2005
2006
2007
15.702
11.670,4 14.759,7 16.756,5
2008
17.231,6
6.926,8
8.521,5
13.144,6 12.229,5
11.600
59.4
57.2
78,3
77.9
67.3
4743,6
6.373
3641,9
3472,5
6972,6
40.6
42.8
23.6
22.1
32.7
Nguồn :Báo cáo tổng kết công tác các năm 2004-2008 của Bộ Giao thông vận tải.
Tổng số vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải được
chia theo các ngành : vốn phát triển hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt,
đường thuỷ nội địa, đường biển và đường hàng không.
Thực tế cho thấy, giao thông đường bộ luôn chiếm một tỷ trọng lớn
trong tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản toàn ngành (năm 2004, chiếm 89%,
năm 2005, chiếm 94%, 2006 chiếm 94%, năm 2007 chiếm 91%; năm 2008
chiếm trên 88%).
Bảng 2.2 Vốn đầu tư phát triển KCHT GTVT Việt Nam phân theo lĩnh vực
giai đoạn 2004-2008
Đơn vị: tỷ đồng
Trong đó
TT
Năm
Tổng số
1
2004
2
3
4
5
2005
2006
2007
2008
Sắt
Sông
Biển
11.670,4
426,3
174,8
707,70
Đường
bộ
10.361,6
Hàng
không
14.759,7
0
15,00
0
405,7
450,70
3
13.888,3
16.756,5
203,0
0
247,8
492,67
15.765
48
15.702
17.231.6
0
500
835
5
257
366
548
775
14.365
15.190,5
32
64,1