1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Môi trường >

Hệ thống pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường ở Việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 139 trang )


Việc thực hiện có kết quả Luật BVMT năm 1993 đã là một trong những nguyên

nhân quan trọng góp phần vào các thành công bớc đầu của công cuộc bảo vệ môi trờng

và phát triển bền vững đất nớc thời gian qua. Tuy nhiên, sau hơn 10 năm thực hiện,

cũng là thời gian đất nớc đã có những biến đổi to lớn theo hớng tăng cờng công nghiệp

hoá và hiện đại hoá, đứng trớc cơ hội gia nhập tổ chức thơng mại thế giới (WTO), Bộ

Khoa học, Công nghệ và Môi trờng, và tiếp đó là Bộ Tài nguyên và Môi trờng đã tổ

chức xây dựng và trình duyệt dự thảo Luật Bảo vệ môi trờng sửa đổi. Ngày 29 tháng 11

năm 2005, tại kỳ họp thứ 8 khoá XI, Quốc hội đã thông qua Luật Bảo vệ môi tr ờng sửa

đổi và ngày 12/12/2005, Chủ tịch Nớc đã ký lệnh công bố Luật này. Từ ngày 1/7/2005,

Luật Bảo vệ môi trờng sửa đổi (2005) đã chính thức có hiệu lực, chấm dứt 12,5 năm

đáng ghi nhớ của Luật Bảo vệ môi trờng (1994).

Luật Bảo vệ môi trờng sửa đổi gồm 15 chơng với 136 điều, chi tiết nh sau:

Chơng I. Những quy định chung gồm 7 điều.

Chơng II. Tiêu chuẩn môi trờng gồm 6 điều.

Chơng III. Đánh giá môi trờng chiến lợc, đánh giá tác động môi trờng và cam kết

bảo vệ môi trờng gồm 3 mục, 14 điều.

Chơng IV. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên gồm 7 điều.

Chơng V. Bảo vệ môi trờng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ gồm 15

điều.

Chơng VI. Bảo vệ môi trờng đô thị, khu dân c gồm 5 điều.

Chơng VII. Bảo vệ môi trờng biển, nớc sông và các nguồn nớc khác gồm 3 mục, 10

điều.

Chơng VIII. Quản lý chất thải gồm 5 mục, 20 điều.

Chơng IX. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trờng, khắc phục ô nhiễm và phục hồi

môi trờng gồm 2 mục, 8 điều.

Chơng X. Quan trắc và thông tin về môi trờng gồm 15 điều.

Chơng XI. Nguồn lực bảo vệ môi trờng gồm 12 điều.

Chơng XII. Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trờng gồm 3 điều.

Chơng XIII. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nớc, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

và các tổ chức thành viên về bảo vệ môi trờng gồm 4 điều.

Chơng XIV. Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại tố cáo và bồi thờng thiệt

hại về môi trờng gồm 2 mục, 9 điều.

Chơng XV. Điều khoản thi hành gồm 2 điều.

Hiện nay đang gấp rút hoàn thành việc xây dựng Luật Đa dạng sinh học. Luật này

tập trung điều chỉnh các quan hệ liên quan đến bảo tồn các vùng, các khu vực có tính

đa dạng sinh học và giá trị sinh thái cao, định chế việc quản lý, bảo vệ các loài sinh vật

quý hiếm , bị đe dọa, quản lý và bảo vệ nguồn gen. Luật này cũng đề cập tới việc tiếp

cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích thu đợc. Luật Đa dạng sinh học sẽ nội hóa những quy

định liên quan của công ớc quốc tế về đa dạng sinh học.

Luật đợc dự kiến thông qua vào cuối năm 2007, và cùng với Luật Bảo vệ môi trờng

sửa đổi trở thành những cơ sở ban đầu để tiến tới xây dựng Bộ luật hoàn chỉnh về môi

trờng.

II.2. Một số luật khác về Tài nguyên, môi trờng

Luật Tài nguyên nớc

32



Luật Tài nguyên nớc đợc Quốc hội thông qua tháng 5/1998 và có hiệu lực từ

tháng 1/1999. Luật Tài nguyên nớc giúp quản lý có hiệu quả nguồn tài nguyên

nớc, đặc biệt là các vấn đề về thiếu hụt nớc trong mùa khô và thiệt hại do lũ lụt gây

ra trong mùa ma. Luật cũng quy định việc thành lập Hội đồng Tài nguyên n ớc

quốc gia và Tổ chức lu vực sông. Bộ NNPTNT chịu trách nhiệm quản lý việc thi

hành luật này. Nghị định/quy định chi tiết hớng dẫn thi hành đang trong quá trình

kiểm tra.

Luật thuỷ sản

Một trong những nội dung chính của luật Thủy sản có liên quan đến lĩnh vực

BVMT là quy định những hành vi cấm trong hoạt động thuỷ sản bao gồm: Khai thác,

huỷ hoại trái phép các rạn san hô, các bãi thực vật ngầm, rừng ngập mặn và hệ sinh

cảnh khác; phá huỷ cản trở trái phép đờng di chuyển tự nhiên của các loài thuỷ sản ở

sông, hồ, đầm phá, eo vịnh; lấn chiếm xâm phạm các khu bảo tồn vùng nớc nội địa,

khu bảo tồn biển đã đợc quy hoạch và công bố; vi phạm các quy định trong quy chế

quản lý khu bảo tồn. Khai thác thuỷ sản phải đảm bảo không làm cạn kiệt nguồn lợi

thuỷ sản; phải tuân theo quy định về mùa vụ, thời hạn, vùng, chủng loại và kích cỡ

thuỷ sản đợc khai thác, sản lợng cho phép khai thác hàng năm, sử dụng các loại ng cụ,

phơng tiện khai thác thuỷ sản có kích cỡ phù hợp với các loài thuỷ sản đợc phép khai

thác.

Luật đất đai (1/3/2003)

Luật đất đai ban hành 1/3/2003 bao gồm 7 chơng với 146 điều, cụ thể là:

-



Chơng 1 - Những quy định chung



-



Chơng 2 - Quyền của Nhà nớc đối với đất đai và quản lý Nhà nớc về đất đai.



-



Chơng III - Chế độ sử dụng các loại đất



-



Chơng IV - Quyền và nghĩa vụ của ngời sử dụng đất



-



Chơng V - Thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng đất đai



-



Chơng VI - Thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm luật

về đất đai.



-



Chơng VII - Điều khoản thi hành

Trong các nội dung đề cập nhiều phần liên quan đến quy định việc sử dụng hợp lý

nguồn tài nguyên này, trong đó tiêu biểu là:

Dự án tái định c phải đợc lập trớc khi thu hồi đất, khu tái định c phải có điều kiện

phát triển bằng hoặc tốt hơn nơi cũ. Liên quan đến bồi thờng khi thu hồi đất có quy

định thêm nguyên tắc: trờng hợp không có khu tái định c thì ngời bị thu hồi đất đợc bồi

thờng bằng tiền và đợc u tiên mua hoặc thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nớc (đối với khu

đô thị), hay bồi thờng bằng đất ở (với khu vực nông thôn). Đối với đất dùng cho lợi ích

riêng của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nh đất dùng cho sản xuất, dịch vụ, làm nhà

ở, sẽ đợc xem là hàng hoá đặc biệt đợc chuyển nhợng. Ngoài giá do Nhà nớc quy

định, giá đất còn đợc xác định qua đấu gía hoặc đấu thầu công trình, trong đó, quyền

sử dụng đất, giá đất do các bên tự thoả thuận, giá đất do các doanh nghiệp đợc Nhà nớc

cho phép hoạt động dịch vụ về giá t vấn theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân. Để tạo điều

kiện thuận lợi cho ngời sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhợng,

cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng

đất. Luật đất đai quy định sẽ giảm bớt hoặc bỏ một số điều kiện bắt buộc khi thực hiện

các quyền này đồng thời quy định cụ thể trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ

quan Nhà nớc để đảm bảo các quyền của ngời sử dụng đất.

Luật Khoáng sản

Luật Khoáng sản quy định về quản lý, bảo vệ, điều tra cơ bản địa chất về tài

nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản. Luật nhằm tăng cờng hiệu lực quản lý

33



Nhà nớc, bảo vệ, sử dụng có hiệu quả mọi tài nguyên khoáng sản của đất nớc, khuyến

khích phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, bảo vệ môi trờng, môi

sinh và an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản.

Tổ chức, cá nhân đợc phép khai thác, chế biến khoáng sản có trách nhiệm kết hợp

yêu cầu của hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản với việc xây dựng cơ sở hạ tầng,

bảo vệ, phục hồi môi trờng, môi sinh và đất đai tại địa phơng theo báo cáo nghiên cứu

khả thi đã đợc chấp thuận, u tiên thu hút lao động tại địa phơng vào hoạt động khoáng

sản và các dịch vụ liên quan.

II.3. Bộ luật hình sự sửa đổi năm 2000

Bộ luật hình sự sửa đổi có hiệu lực từ 1/7/2000 bao gồm chơng XVII - Các tội

phạm về môi trờng, quy định 9 loại tội phạm chính về môi trờng.

III. Các Nghị định của Chính phủ vềquản lý môi trờng

* Nghị định số 175/CP

Nghị định 175CP năm 1994 của Chính phủ đã cụ thể hoá trách nhiệm của chính

quyền trung ơng và địa phơng trong việc thực hiện Luật BVMT. Lần đầu tiên đa vào áp

dụng một loạt các quy định liên quan đến công tác đánh giá tác động môi trờng, kiểm

toán đối với các cơ sở mới của quốc gia và áp dụng kiểm soát xuất, nhập khẩu và vận

chuyển các loài động, thực vật quý hiếm. Đồng thời Nghị định này đã đề xuất quyền

thanh tra và áp dụng các khoản lệ phí và phạt hành chính môi trờng.

* Nghị định số 67/2003/NĐ - CP

Nghị định số 67/2003/NĐ - CP ngày 13/6/2003 của Thủ tớng Chính phủ về phí bảo

vệ môi trờng đối với nớc thải

Nghị định bao gồm 3 chơng với 18 điều quy định.

Chơng I - Những quy định chung, gồm 5 điều về phạm vi quy định phí bảo vệ môi

trờng đối với nớc thải; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trờng đối với

nớc thải. Đối tợng chịu phí bảo vệ môi trờng đối với nớc thải là nớc thải công nghiệp

và nớc thải sinh hoạt

Chơng II - gồm 8 điều về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ

môi trờng đối với nớc thải.

Chơng III - Điều khoản thi hành, gồm 5 điều quy định về khiếu nại, tố cáo và giải

quyết khiếu nại, tố cáo trong thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trờng đối với

nớc thải.

Đối tợng nộp phí bảo vệ môi trờng đối với nớc thải vi phạm các quy định của Nghị

định này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng chịu trách

nhiệm thi hành Nghị định này.

* Nghị định số 150/NĐ - CP ngày 29/7/2004 về xử phạt vi phạm hành chính trong

lĩnh vực khoáng sản

Theo Nghị định, phạt tiền từ 2 - 10 triệu đồng với một trong các hành vi vi phạm

sau: khai thác khoáng sản không có thiết kế mỏ, không có giám đốc điều hành mỏ theo

quy định; không ký quỹ để đảm bảo phục hồi môi trờng và đất đai sau khi đóng cửa

mỏ; không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo sai số liệu về tình hình khai thác

khoáng sản cho cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền; khai thác tận thu khoáng sản khi giấy

phép đã hết hạn (trừ trờng hợp đã nộp đơn gia hạn).

Phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng với một trong các hành vi vi phạm sau: khai thác

khoáng sản không có giấy phép hoặc giấy phép đã hết hạn; không thực hiện hoặc thực

hiện không đúng các biện pháp sau khai thác về đóng cửa mỏ theo quy định; không

thanh toán tiền sử dụng số liệu, thông tin về kết quả thăm dò khoáng sản của Nhà nớc.



34



Phạt tiền từ 50 - 100 triệu đồng với một trong các hành vi vi phạm nêu trên trong

trờng hợp khoáng sản khai thác là vàng, bạc, platin, đá quý; đồng thời tớc giấy phép và

tịch thu tang vật, phơng tiện sử dụng để gây ra những vi phạm trên.

* Nghị định số 109/2003/NĐ - CP

Nghị định số 109/2003/NĐ - CP của Thủ tớng Chính phủ về bảo tồn và phát triển

bền vững các vùng đất ngập nớc

* Nghị định số 121/2004/NĐ - CP

Nghị định số 121/2004/NĐ - CP ngày 12/5/2004 của Chính phủ quy định về xử

phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trờng. thay cho Nghị định 26/CP.

* Nghị định số 143/2004/NĐ - CP

Nghị định số 143/2004/NĐ - CP ngày 12/7/2004 sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị

định 175/CP của Chính phủ về hớng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trờng. Nội dung sửa

đổi, bổ sung: Quy định thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trờng

của Trung ơng là chỉ thẩm định những dự án lớn, phức tạp hoặc có tính liên vùng;

những dự án còn lại do UBND cấp tỉnh thẩm định. Chuyển chức năng thẩm định báo

cáo đánh giá tác động môi trờng ở địa phơng về UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ơng (theo quy định tại Điều 14 là Sở KHCN&MT); Chuyển chức năng thẩm

định báo cáo đánh giá tác động môi trờng ở Trung ơng về Bộ TN &MT.

* Nghị định số 68/2005/NĐ-CP

Nghị định số 68/2005/NĐ-CP quy định các nội dung liên quan đến việc bảo đảm

an toàn hoá chất trong sản xuất và đời sống.

* Nghị định hớng dẫn thi hành Luật BVMT sửa đổi (Nghị định số 80/2006/NĐCP)

Ngày 9/8/2006, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 80/2006/NĐ-CP về việc quy

định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trờng.

Nghị định quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi

trờng về tiêu chuẩn môi trờng, đánh giá môi trờng chiến lợc; đánh giá tác động môi trờng và cam kết bảo vệ môi trờng; bảo vệ môi trờng trong sản xuất, kinh doanh, dịch

vụ; quản lý chất thải nguy hại; công khai thông tin, dữ liệu về môi trờng.

Các nội dung khác nh cơ quan chuyên môn, chuyên trách về bảo vệ môi trờng; tổ

chức và hoạt động của thanh tra bảo vệ môi trờng, xử phạt vi phạm hành chính trong

lĩnh vực bảo vệ môi trờng đợc quy định tại các Nghị định khác.

Về trách nhiệm của cơ quan nhà nớc về quản lý chất thải nguy hại

Nghị định số 80, ngoài 2 điều của Chơng Những quy định chung, đi thẳng vào

những quy định cụ thể (Chơng II) và bao gồm các nội dung chính theo trình tự sau:

Mục 1: Tiêu chuẩn môi trờng gồm 3 điều

Mục 2: Đánh giá môi trờng chiến lợc, đánh giá tác động môi trờng và cam kết

BVMT gồm 12 điều.

Mục 3: BVMT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm 2 điều.

Mục 4: Quản lý chất thải, 2 điều

Mục 5: Các quy định khác gồm 2 điều

ở chơng III, Điều khoản thi hành, Nghị định nêu 2 điều về hiều lực thi hành và

trách nhiệm thi hành, giao Bộ trởng Bộ Tài nguyên và Môi trờng trách nhiệm hớng dẫn

và tổ chức thi hành Nghị định này.

Luật Bảo vệ môi trờng quy định trách nhiệm của UBND các cấp trong quản lý chất

thải. Theo đó, Bộ TN&MT có trách nhiệm hớng dẫn quy trình giảm thiểu, thống kê,

khai báo và quản lý chất thải nguy hại; ban hành danh mục chất thải nguy hại; cấp giấy

phép và mã số hoạt động quản lý chất thải nguy hại cho tổ chức tham gia quản lý chất

35



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

×