1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Công nghệ >

I/KEO ĐẤT VÀ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ CỦA ĐẤT : (10ph)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.9 KB, 100 trang )


dương



?Keo nào quan trọng? Vì

sao?



?Giải thích tại sao keo đất

mang điện?

?Khả năng hấp phụ của keo

đất là gì?

?Vì sao keo đất có khả năng

hấp phụ?

BS : Ngoài khả năng hấp phụ

KĐ còn có khả năng trao đổi

ion với dung dịch đất :VD

[KĐ] 2H+ + (NH4)2SO4 



và lớp ion khuyếch tán

-Khác nhau ở lớp ion

quyết định :keo âm có

lớp ion quyết định

âm ,lớp ion bù dương

keo dương có lớp ion

quyết định dương ,lớp

ion bù âm

Học sinh : keo âm vì

có lớp ion khuyếch tán

mang điện tích dương,

nhờ vậy có khả năng

trao đổi với các ion

dương của dung dịch

đất Đây là cơ sở của

sự trao đổi dinh dưỡng

giữa đất và cây trồng

,làm tăng khả năng

hấp thụ của đất ,hạn

chế sự rửa trôi xói

mòn đất .

Vì keo đất có các lớp

ion bao quanh nhân và

tạo ra Q bề mặt hạt

keo



+Lớp ion bất động.

+ lớp ion khuyếch tán.

Keo đất có khả năng trao đổi ion của

mình ở ion khuyếch tán với các ion

của dung dịch đất . Đây chính là cơ

sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa

đất và cây trồng .



2-Khả năng hấp phụ của đất :

Là khả năng đất giữ lại các chất dinh

dưỡng, các phân tử nhỏ như hạt

limon, hạt sét...; hạn chế sự rửa trôi

chúng dưới tác động của nước mưa,

nước tưới.



-HS vận dụng kiến

thức đã học ,nghiên

II/PHẢN ỨNG CỦA DUNG DỊCH

cứu SGK và trả lời các ĐẤT : (15ph)

[KĐ] 2NH4 + + H2SO4

câu hỏi

A/Khái niệm:Phản ứng của dung

dịch đất chỉ tính chua,tính kiềm hoặc

?Dựa vào kiến thức đã học

trung tính của đất . Phản ứng của

trong chương trình công nghệ

dung dịch đất do nồng độ [H+]và

7 cho biết thế nào là dung

[OH-] quyết định.

dịch đất ?

-Nếu [ H+] > [OH- ] đất có phản ứng

Đất có những loại phản ứng

chua.

nào?

-Nếu [ H+ ] = [OH- ] đất có phản ứng

?Vai trò của nồng độ ion H+

trung tính.

và ion OH trong phản ứng

-Nếu [ H+ ] < [ OH-] đất có phản ứng

dung dịch đất ?

kiềm.

?Độ chua của đất được chia

B/Các loại phản ứng của đất :

thành mấy loại? Là những

1-Phản ứng chua của đất :

loại nào?

Căn cứ vào trạng thái của H+ và Al3+

?Độ chua hoạt tính và độ

ở trong đất , độ chua của đất được

chua tiềm tàng khác nhau ở

chia làm 2 loại:

những điểm nào?

a-Độ chua hoạt tính

?Các loại đất nào thường là

do nồng độ ion H+ trong dung dịch

đất chua?

đất gây nên.

GV liên hệ:

Độ chua hoạt tính được biểu thị bằng

Đất lâm nghiệp phần lớn

HS Nghiên cứu phản

pH H2O .



làchua và rất chua, pH < 6,5

Đất nông nghiệp, trừ đất phù

sa trung tính ít chua(đồng

bằng sông Hồng, sông Cửu

Long), đất mặn kiềm.

Các loại đất còn lại đều chua.

Đặc biệt đất phèn hoạt động

rất chua, pH < 4.

?Làm thế nào để cải tạo độ

chua của đất?

Liên hệ:

? Bón quá nhiều phân hoá

học dẫn đến hậu quả gì?

? Vậy nhiệm vụ của người

sản xuất nông nghiệp khắc

phục hậu quả trên như thế

nào?

? Những đặc điểm nào của

đất làm cho đất hoá kiềm?

?Vì sao phải nghiên cứu phản

ứng của dung dịch đất ?

?Trồng cây mà không chú ý

phản ứng dung dịch đất thì sẽ

như thế nào?

? Đất được coi là phì nhiêu

phải có những đặc điểm gì?

Dựa vào nguồn gốc hình

thành , độ phì nhiêu của đất

được chia làm mấy loại? Là

gì ?

?Từ khái niệm em hãy cho

biết những yếu tố nào quyết

định độ phì nhiêu của đất ?

?Muốn làm tăng độ phì nhiêu

của đất phải áp dụng các biện

pháp kỹ thuật nào?

GV phát phiếu học tập với

câu hỏi liên hệ:

?Em hãy nêu một số ví dụ về

ảnh hưởng tích cực của các

hoạt động sản xuất đến sự

hình thành độ phì nhiêu của

đất ?



ứng của dung dịch đất

trong sản xuất giúp ta

xác định các giống cây

trồng phù hợp với

từng loại đất và đề ra

các biện pháp cải tạo

đất.



HS nghiên cứu SGK

và trả lời



HS: Phơi ải ,nuôi bèo

hoa dâu ,làm phân

xanh ,làm thuỷ lợi....



Độ pH thường dao động từ 3-9

b-Độ chua tiềm tàng

Do H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất

gây nên .



2-Phản ứng kiềm của đất :

Ở một số loại đất có chứa các muối

kiềm Na2CO3, CaCO3 ...Khi các muôí

này thủy phân tạo thành NAOH và

Ca(OH)2 làm cho đất hóa kiềm.

*Ý nghĩa trong sản xuất nông

nghiệp :

Bố trí cây trồng cho phù hợp, bón

phân, bón vôi để cải tạo độ phì nhiêu

của đất .

III/ ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT :

(10ph)

1-Khái niệm :

Là khả năng của đất cung cấp đồng

thời và không ngừng nước, chất dinh

dưỡng, không chứa các chất độc hại

cho cây, bảo đảm cho cây đạt năng

suất cao.

2-Phân loại:

Tùy nguồn gốc hình thành chia 2

loại:

a-Độ phì nhiêu tự nhiên: là độ phì

nhiêu được hình thành dưới thảm

thực vật tự nhiên, trong quá trình

hình thành không có tác động của

con người.

b-Độ phì nhiêu nhân tạo: là độ phì

nhiêu được hình thành do kết quả

hoạt động sản xuất của con người.

Trong sản xuất nông , lâm nghiệp ,

để được năng suất cây trồng cao,

ngoài độ phì nhiêu của đất cần phải

có các điều kiện: giống tốt, thời tiết

thuận lợi và phải đảm bảo chế độ

chăm sóc tốt, hợp lý.



4- Củng cố và luyện tập:(4ph) Chọn câu trả lời đúng nhất :

Câu 1:Keo đất là các phần tử nhỏ ,có kích thước từ 1-20nm,mỗi hạt có nhân và có đặc diểm :

A/ Hoà tan trong nước ,lớp vỏ ngoài mang điện tích dương.

B/ Không hoà tan trong nước ,lớp vỏ ngoài mang điện tích âm.

C/ Không hoà tan trong nước ,ngoài nhân là 3 lớp vỏ ion có thể mang điện tích (-) hoặc (+).

D/ Không hoà tan trong nước ,ngoài nhân có 2 lớp điện tích trái dấu là lớp ion quyết định điện

và lớp ion bù.



Câu 2: Khả năng hấp phụ của đất là khả năng :

A/ Giữ lại chất dinh dưỡng ,các phần tử nhỏ nhưng không làm biến chất ,hạn chế sự rửa trôi.

B/ Giữ lại nước ,oxi,do đó giữ lại được các chất hoà tan.

C/ Giữ lại chất dinh dưỡng ,các phần tử nhỏ làm biến chất ,hạn chế sự rửa trôi.

D/Giữ lại chất dinh dưỡng ,đảm bảo nứoc thoát nhanh chóng

Câu 3:Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH, nếu:

A/ pH < 7 – đất trung tính .

B/ pH < 7 – đất kiềm .

C/ pH > 7 – đất chua .

D/ pH > 7 – đất chua.

ĐA :1d ,2a ,3c.

5- Dặn dò:(1ph)

-Trả lời câu hỏi cuối bài.

-Đem mẫu đất xám bạc màu và đất tiư sỏi đá.

6/ Rút kinh nghiệm





TuÇn : 7

TiÕt: 7



Bài 8



Ngµy so¹n: 28.9.01

ngµy d¹y:



Thực hành:



XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT



I/ MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:

-Học sinh biết được phương pháp xác định độ pH của đất .

-Xác định được pH của đất bằng thiết bị thông thường .

2-Kỹ năng:

-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .

3-Thái độ:

-Thực hiện đúng quy trình .

-Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự.

-Giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

*Xác định độ chua của đất:

-Mẫu đất khô đã nghiền nhỏ.

-Máy đo pH.

-Đồng hồ bấm giây.

-Dung dịch KCl 1N và nước cất .

-Bình tam giác dung tích 100ml : 2.

-Ống đong dung tích 500ml :2.

-Cân kỹ thuật.

*Phiếu thực hành:

1-Tên bài thực hành.

2-Mục tiêu cần đạt được.

3-Yêu cầu nội dung công việc:

-Mỗi nhóm học sinh xác định pH KCl và pH H2O của 2 mẫu đất khác nhau.

-Mỗi nhóm làm 1phẩu diện đất và quan sát sự phân hoá các tầng đất.

4-Tường thuật những công việc đã làm.

5-Kết quả: -Ghi kết quả của 2 mẫu đất vào bảng sau:

MẪU ĐẤT

TRỊ SỐ PH ĐO ĐƯỢC

pH H2O

pH KCl



Mẫu 1

Mẫu 2

Họ tên học sinh (nhóm thực hành)

III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Phối hợp phương pháp trực quan , thao tác mẫu, diễn giảng.

IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:

Xác định độ chua của đất

V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)

2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)

1/Em hãy khoanh vào chữ Đ nếu cho câu sau là đúng, chữ S nếu cho là sai:

A. Keo đất có lớp ion khuyếch tán mang điện tích âm là keo dương............ Đ ; S

B. Keo đất có lớp ion khuyếch tán mang điện tích âm là keo âm ................ Đ ; S

C. Keo đất có lớp ion khuyếch tán mang điện tích dương là dương .............. Đ ; S

Đáp án:

1/ A : Đ

;B: S

;C:

S

3- Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA

THẦY

GV :-Chia nhóm H S thực

hành

-Phân công vị trí thực

hành.

-Kiểm tra sự chuẩn bị

của H S.

GV: Giới thiệu quy trình

thực hành.

-Lưu ý học sinh kỹ năng sử

dụng cân kỹ thuật.



(35ph)

HOẠT ĐỘNG CỦA

TRÒ



Ổn định theo nhóm

phân công của GV.

Chú ý theo dõi để năn

quy trình thực hiện đo

pH đất ,mục tiêu bài

học



NỘI DUNG

I/GI ỚI THIỆU BÀI THỰC

HÀNH: (5ph)

Giới thiệu mục tiêu

II/TỔ CHỨC, PHÂN CÔNG

NHÓM: (5ph)



III/QUY TRÌNH THỰC

HÀNH: (20ph)

1-Quan sát phẩu diện đất:

-Bước1: Chuẩn bị phẩu diện: Mặt

cắt sâu khoảng 1m, phẩu diện

GV làm mẫu

Theo dõi từng bước

phải rộng.

thực hiện của GV ,chú -Bước 2:Xác định tầng đất

ý những kỹ năng khó : -Bước 3:Quan sát và mô tả phẩu

-Lưu ý học sinh kỹ năng lắc +Sử dụng cân kỹ thuật . diện đất.

bình theo chiều kim đồng hồ + Lắc bình.

hoặc chiều ngang.

+Sử dụng máy đo pH.

IV/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:

-Lưu ý học sinh đặt máy trên

(5ph)

bàn.

-Học sinh tự đánh giá theo mẫu

-Kiểm tra lại dụng cụ

sau:

của nhóm

-Phân công nhiệm vụ

cho từng thành viên

-Công bố tr ị số pH của các trong nhóm.

mẫu đất để học sinh đối

-Tiến hành thực hành.

chiếu khi đánh giá kết quả.

-Ghi chép công việc đã

làm vào phiếu thực

hành



-Hướng dẫn cách đánh giá:

+Xác định đúng một trị số

pH và tầng đất :1,5 điểm

(x4=6 đi ểm).

+ Đúng quy trình, thao tác: 2

điểm.

+ Thao tác tổ chức kỹ luật

tốt: 2 điểm.

-Các nhóm kiểm tra đánh

giá chéo kết quả thực hành.

Chỉ tiêu đánh giá

Thực hiện quy

trình



Kết quả Người đánh giá

Tốt

Đạt

Không đạt



4-Củng cố và luyện tập:(4ph)

-GV nhận xét chung buổi thực hành..

-GV đánh giá cho điểm cuối cùng.

5- Dặn dò:(1ph)

-Thu dọn vệ sinh lớp học sau giờ thực hành.

-Xem trước bài biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.

-Đem mẫu đất.

6/ Rút kinh nghiệm:





TuÇn : 8

TiÕt: 8



Bài9:



Ngµy so¹n: 28.9.11

ngµy d¹y:



BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU,

ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ



I/ MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:

-Học sinh biết được sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và

hướng sử dụng.

-Biết dược nguyên nhân gây xói mòn , tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo và

hướng sử dụng.

2-Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp.

3-Thái độ:

-Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất .

-Có các biện pháp cải tạo và sử dụng dất phù hợp

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×