Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.9 KB, 100 trang )
chứng thực tế ở địa
phương
2- Tính chất của đất xám bạc
màu :
?Vì sao đất xám bạc màu có
-Tầng đất mặt mỏng. Thành phần
những tính chất bất lợi cho
cơ giới nhẹ: tỉ lệ cát lớn, lượng sét,
sản xuất như vậy?
keo ít.đất thường bị khô hạn.
-Đất chua hoặc rất chua, nghèo chất
Liên hệ:
dinh dưỡng , nghèo mùn.
? Từ nguyên nhân hình
-Số lượng vi sinh vật trong đất ít.
thành đất xám bạc màu, theo
Hoạt động của vi sinh vật đất yếu.
em cần có biện pháp gì để
HS nghiên cứu SGk
3-Biện pháp cải tạo và hướng sử
cải tạo và sử dụng đất phù
hoàn thành phiếu học dụng:
hợp?
tập và báo cáo kết
a-Biện pháp cải tạo :
GV phát phiếu học tập1 và
quả
-Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và
yêu cầu học sinh nghiên cứu
hệ thống mương máng, bảo đảm
SGK và liên hệ thực tế hoàn
tưới tiêu hợp lí ngăn chặn rửa
thành bảng .
trôi, xói mòn .
-Cày sâu dần kết hợp bón tăng
phân hữu cơ và bón phân hóa học
hợp lí tăng mùn và tăng kết cấu
của đất .
-Bón vôi cải tạo đất khử chua.
-Luân canh cây trồng :Cây họ
đậu, cây lương thực , cây phân
xanh.cải tạo đất .
b-Sử dụng đất xám bạc màu :
Thích hợp với nhiều loại cây trồng
GV treo tranh ảnh đất xói
cạn:Khoai lang, thuốc lá...
mòn mạnh trơ sỏi đávà cho
II/CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
học sinh xem vật mẫu trả lời Quan sát tranh ảnh
XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ:
câu hỏi:
,kết hợp với SGK và (8ph)
?Nguyên nhân nào dẫn đến
kiến thức thực tế hoặc 1- Nguyên nhân gây xói mòn đất :
đất xói mòn mạnh trơ sỏi
đã học thảo luận các
-Xói mòn đất là quá trình phá hủy
đá?
câu hỏi gợi ý của GV lớp đất mặt và tầng đất dưới do tác
GV giảng thích:
động của nước mưa, nước tưới,
+Nước mưa rơi vào đất phá
tuyết tan hoặc gió.
vỡ kết cấu đất . mưa càng
-Nguyên nhân chính là lượng
lớn lượng đất bị bào mòn
mưa lớn và địa hình dốc
rửa trôi càng nhiều.
2-Tính chất của đất xói mòn
+Địa hình ảnh hưởng đến
mạnh trơ sỏi đá:
xói mòn đất , rửa trôi đất
-Hình thành phẩu diện đất không
thông qua độ dốc và chiều
hoàn chỉnh, có trường hợp mất hẳn
dài dốc. Dộ dốc càng lớn,
tầng mùn.
càng dài tốc độ dòng chảy
-Sét và limon cuốn trôi đi, trong
càng mạnh, tốc độ rửa trôi
đất cát sỏi chiếm ưu thế.
càng lớn tầng mùn rất
-Đấùt chua hoặc rất chua, nghèo
mỏng,hoặc mất hẳn, trên bề
mùn và chất dinh dưỡng .
mặt còn trơ sỏi đá.
-Số lương vi sinh vật ít, họat động
của vi sinh vật đất yếu.
?Từ nguyên nhân em hãy
HS Đọc SGK ghi tính 3-Cải tạo và sử dụng đất xói mòn :
cho biết: xói mòn đất thường chất của đất xói mòn a-Biện pháp công trình :
xảy ra ở vùng nào? Đất
mạnh trơ sỏi đá vào
-Làm ruộng bậc thang hạn chế
nông nghiệp và đất lâm
nghiệp, đất nào chịu tác
động của quá trình xói mòn
đất mạnh hơn? Tại sao?
?Nghiên cứa SGK cho biết
tính chất của đất xói mòn trơ
sỏi đá và so sánh với đất
xám bạc màu?
GV treo tranh H9.3; 9.4;
9.5;phát phiếu học tập2 và
yêu cầu học sinh quan sát
tranh ,đọc SGK và liên hệ
thực tế hoàn thành phiếu học
tập số 2
vở và so sánh với tính xói mòn .
chất cuả đất xám bạc
-Trồng thêm cây ăn quả bảo vệ
màu
đất .
b-Biện pháp nông học:
-Canh tác theo đường đồng
mức hạn chế xói mòn .
-Bón phân hữu cơ kết hợp với
phân khoáng tăng mùn.
HS nghiên cứu SGk
-Bón vôi khử chua.
hoàn thành phiếu học
-Luân canh và xen canh gối vụ
tập và báo cáo kết
cây trồng .
quả
-Trồng cây thành băng.
-Canh tác nông, lâm kết hợp.
-Trồng cây bảo vệ đất , bảo vệ
rừng đầu nguồn, biện pháp quan
trọng hàng đầu là trồng cây phủ
xanh đất .
4- Củng cố và luyện tập:(4ph) Hoàn thành bảng tổng kết sau
Loại đất
Đặc điểm
Biện pháp
Tác dụng
Sử dụng
Đất xám bạc màu
Đất xói mòn mạnh trơ sỏi
đá
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài, -Sưu tầm mẫu đất mặn, đất phèn-Sưu tầm mẫu đất mặn, đất phèn
-Xem trước bài 10.
6/ Rút kinh nghiệm:
TuÇn : 9
TiÕt: 9
Ngµy so¹n: 8.10.11
ngµy d¹y:
Bài 10: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được sự hình thành tính chất chính của đất mặn, đất phèn.
-Biết được biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn.
2-Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
3-Thái độ:
-Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất .
-Nhiệm vụ của con người là ngăn chặn hiện tượng ngập mặn để giữ diện tích đất trồng
sản xuất nông nghiệp và bảo vệ đất trồng.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh phóng to H 10.1; 10.2; 10.3;
-Phiếu học tập1:
TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT PHÈN
BIỆN PHÁP CẢI TẠO TƯƠNG
ỨNG
-Thành phần cơ giới................
-Tầng đất mặt ..................
-Độ chua...................
-Chất độc hại ................
-Độ phì nhiêu.......................
-Hoạt động sinh vật...............
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thuyết trình kết hợp giảng giải, thảo luận nhóm.
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn.
-Biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn.
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/Để cải tạo đất xám bạc màu người ta dùng biện pháp nào?
A.Cày sâu. B.Bón phân hữu cơ. C.Tưới tiêu hợp lí. D.Cả 3 biện pháp trên.
2/Đói với đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, biện pháp quan trọng hàng đầu là:
A.Làm ruộng bậc thang.
B.Bón phân hữu cơ.
C.Trồng cây phủ xanh đất
D.Luân canh và xen canh.
Đáp án:
1/ D.
2/ C.
3- Nội dung bài mới:
(35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
ĐVĐ Trong các loại đất canh
tác ở nước ta ngoài đất xám bạc
màu và đất xói mòn mạnh còn
hai loại đất khác tập trung ở
vùng đồng bằng ven biển : đất
mặn và đất phèn cũng cần cải
tạo mới sử dụng được
GV cho HS quan sát tranh ảnh
và thảo luận các câu hỏi sau:
?Đất thế nào gọi là đất mặn?
?Nguyên nhân nào làm cho đất
mặn?
Liên hệ:
? Nguyên nhân làm cho nước
biển tràn vào?
( Do khí hậu biến đổi)
?Nguyên nhân biến đổi khí hậu?
(hoạt động tiêu cực của con
người)
?Đất mặn thường phân bố ở
những vùng nào?
?Đất mặn có những đặc điểm
H. ĐỘNG
CỦATRÒ
NỘI DUNG
I/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
MẶN: (17ph)
1-Nguyên nhân hình thành :
-Đất mặn là loại đất chứa nhiều cation natri
hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung
dịch đất .
-Nguyên nhân :
-Đọc SGK phần cải
+Do nước biển tràn vào.
tạo và sử dụng đất
+Do ảnh hưởng của nước ngầm.Về mùa
mặn chuẩn bị các
khô, muối hòa tan theo các mao quản dẫn lên
câu hỏi và trả lời
các câu hỏi của GV làm đất nhiễm mặn.
-Phân bố: vùng đồng bằng ven biển.
-Lắng nghe bạn
2-Đặt điểm, tính chất của đất mặn:
trình bày và bổ
-Thành phần cơ giới nặng. Tỉ lệ sét từ
sung những phần
50%60%. Đất chặt, thấm nước kém.Khi bị
còn thiếu.
ướt,đất dẻo, dính. Khi bị khô, đất nứt nẻ,
cứng.
-Chứa nhiều muối tan NaCl, Na2SO4
nên áp suất thẩm thấu của dung dịch đất lớn,
làm ảnh hưởng đến quá trình hút nước và chất
dinh dưỡng của cây trồng .
-Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm.
-Hoạt động của vi sinh vật yếu.
3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất
mặn :
tính chất nào cần chú ý?
a-Biện pháp cải tạo :
-Biện pháp thủy lợi: Đắp đê ngăn nước
biển, xây dựng hệ thống mương máng tưới,
tiêu hợp lí.
-Biện pháp bón vôi:Khi bón vôi vào đất ,
cation canxi sẽ tham gia phản ứng trao đổi
theo sơ đồ sau:
K
Đ
Na+
+ Ca2+
Na
+
Ca2+
?Để cải tạo đất mặn cần áp
dụng những biện pháp nào?
K
Đ
+ 2 Na+.
-Tháo nước rửa mặn.
-Bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ
phì nhiêu cho đất .
? Sử dụng đất mặn như thế nào
-Trồng cây chịu mặn: để giảm bớt lượng Na
cho hợp lý?
trong đất sau đó trồng các cây trồng khác.
b-Sử dụng đất mặn:
GV giới thiệu một số tranh ảnh
-Trồng lúa đặc sản sau khi đã cải tạo.
về đất phèn ,sơ đồ làm liếp cải
-Trồng cói.
tạo đất phèn ,nêu các câu hỏi
-Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
cho HS thảo luận :
-Vùng đất mặn ngoài đê:Trồng rừng
?Nguyên nhân gây nên đất
để giữ đất và bảo vệ môi trường.
phèn?
II/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT PHÈN: (18ph)
?Đất phèn có những đặc điểm
1/Nguyên nhân hình thành :
nào không lợi cho sản xuất ?
Hình thành ở vùng ven biển có nhiều xác sinh
?Tính chất cơ bản của đất phèn?
vật chứa lưu huỳnh phân hủy giải phóng S
?Vì sao nói đất phèn là loại đất
+ Trong điều kiện yếm khí, S+ Fe
xấu cần cải tạo?
( trong phù sa)FeS2.
Tính chất của đất phèn có
+Trong điều kiện thoát nước,thoáng khí,
những điểm nào giống và khác -Đọc SGK chuẩn bị FeS2 bị oxi hóa H2SO4 Làm cho đất chua
với đất xám bạc màu, đất xói
các câu hỏi và trả
trầm trọng. Vì vậy tầng chứa FeS2 còn gọi là
mòn mạnh?
lời các câu hỏi của tầng sinh phèn.
GV
2/Đặc điểm, tính chất của đất phèn:
GV tổ chức cho HS thảo luận
-Lắng nghe bạn
-Thành phần cơ giới nặng.Tầng mặt khi khô
hoàn thành phiếu học tập 1
trình bày và bổ
cứng, nứt nẻ
Sau khi HS trình bày GV hoàn
sung những phần
-Đất rất chua. pH < 4. Trong đất có nhiều
chỉnh kiến thức bằng cách treo
còn thiếu:
chất độc hại cho cây trồng (Al3+ ; Fe3+ ; CH4 ;
tờ nguồn:
H2S...)
Hình thành ở vùng
-Độ phì nhiêu thấp.
TÍNH CHẤT BIỆN PHÁP
ven biển có nhiều
-Hoạt động của vi sinh vật yếu.
CỦA ĐẤT
CẢI TẠO
xác sinh vật chứa
3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất
PHÈN
TƯƠNG
lưu huỳnh phân
phèn:
ỨNG
hủy giải phóng S
a-Biện pháp cải tạo :
-Thành phần -Bón phân
-Biện pháp thủy lợi:Xây dựng hệ thống
cơ
hữu cơ.
kênh tưới, tiêu nước để thau chua, rửa mặn,
giới..nặng.... -Xây dựng hệ
xổ phèn và thấp mạch nước ngầm.
-Tầng đất mặt thống tưới