Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.9 KB, 100 trang )
-Chứa nhiều nguyên tố dinh
dưỡng, nhưng thành phần và tỉ lệ
Những HS khác lắng
không ổn định.
nghe và bổ sung
-Những chất dinh dưỡng trong
GV goị HS trả lời .và
phân hữu cơ cây không sử dụng
chính xác hoá kiến thức
được ngay mà phải qua quá trình
bằng cách treo tờ nguồn
khoáng hóa cây mới sử dụng được
GV cho HS nghiên cứu
nên hiệu quả chậm.
SGK kết hợp với kiến
-Bón nhiều và liên tục không hại
thức đã học trả lời các câu
đất.
hỏi sau:
3-Đặc điểm của phân vi sinh vật
?các loại phân hoá học dễ
-Chứa nhiều vi sinh vật sống. Khả
tan gồm những loại nào ?
năng sống và tồn tại của vi sinh vật
Bón cho cây như thế nào
phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh nên
là hợp lý?
thời hạn sử dụng ngắn.
-Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp
?Phân lân có đặc điểm gì
với một nhóm cây trồng nhất định.
và sử dụng như thế nào?
-Bón phân vi sinh vật liên tục
?Vì sao không nên sử
nhiều năm không hại đất .
dụng phân hoá học quá
III/ KỸ THUẬT SỬ DỤNG :
nhiều?
(15ph)
BS Bón phân hoá học
1-Sử dụng phân hóa học:
nhiều gây chua cho đất do
-Bón thúc là chính.
xảy ra sự trao đổi ion,ion
+
-Phân lân khó hòa tan nên dùng
H trên bề mặt hạt keo bị HS :Phân đạm và kali.
Nên dùng để bón thúc
để bón lót. Phân đạm, lân có thể
đẩy ra dung dịch đất và
,nếu bón lót chỉ với một bón lót nhưng với lượng nhỏ.
gây chua.
lượng nhỏ
-Bón đạm, kali nhiều năm liên tục
đất sẽ bị chua nên cần bón vôi để
HS Khó tan nên dùng để cải tạo.
bón lót.
-Phân hỗn hợp NPK có thể dùng
Cây không hấp thụ hết
bón lót hoặc bón thúc.Tùy từng loại
đễ bị rửa trôi,gây chua
cây trồng mà bón từng loại NPK
cho đất
khác nhau.
Ví dụ: SGK.
Bón lót hoặc bón thúc
-Để nâng cao hiệu quả sử dụng
đảm bảo phù hợp với
phân bón, hiện nay đang có xu
?Sử dụng phân hỗn hợp
từng loại đất ,loại cây.
hướng sản xuất phân phức hợp,
NPK như thế nào?
phân nén, phân chậm tan...
HS : Phải ủ trước khi
2-Sử dụng phân hữu cơ:
bón và bón lót vì:
-Bón lót là chính.
?Phân hữu cơ sử dụng
-Ủ cho hoai trước khi bón.
như thế nào là hợp lý? Vì +Khó tan ,phân giải
chậm
sao?
+Diệt mầm bệnh .
3-Sử dụng phân vi sinh vật :
BS: cách ủ phân hữu cơ
+Không gây ô nhiễm
-Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây
môi trường
trước khi gieo trồng.
-Phân vi sinh vật có thể bón trực
tiếp vào đất để tăng số lượng vi
?Phân vi sinh vật được sử
sinh vật có ích cho đất .
dụng như thế nào?
.......
.....
4- Củng cố và luyện tập:(4ph)
1/Loại phân bón nào dưới đây được dùng để bón lót?
A. Sunphat amôn. B. Urê.
C. Supe lân.
D. Kali clorua.
2/Loại phân bón nào dưới đây khi bón liên tục nhiều năm yhường gây chua cho đất
A. Lân hữu cơ vi sinh.
B. Phân đạm
C. Phân hỗn hợp NPK
D. Azogin.
Đáp án:
1/ C.
2/ B.
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Xem trước bài13.
-Sưu tầm nhãn, mẫu phân bón vi sinh.
6/ Rút kinh nghiệm:
TuÇn : 14
TiÕt: 14
Ngµy so¹n: 18.11.11
ngµy d¹y:
Bài13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN
BÓN
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.
-Học sinh biết được cách sử dụng một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất
nông, lâm nghiệp và cách sử dụng .
2-Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3-Thái độ:
Có ý thức ham mê tìm hiểu những cái mới trong khoa học để áp dụng vào thực tiễn
mang lại hiệu quả cao.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh vẽ H13/ SGK,Mẫu phân lân hữu cơ vi sinh, nhãn , bao bì đựng phân vi sinh.
-Phiếu học tập
Loại phân vi sinh vật
Thành phần
Sử dụng
Phân vi sinh vật cố định đạm
Phân vi sinh vật chuyển hóa lân
Phân vi sinh vật phân giải chất hữu
cơ
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thuyết trình kết hợp đàm thoại để giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật .
-Phân vi sinh vật cố định đạm.
Phân vi sinh vật chuyển hóa lân.
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/Kể tên một số loại phân hóa học, phân hữu cơ thường dùng ở địa phương.
2/Dựa vào đặc điểm phân hữu cơ , em hãy cho biết vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là
chính? Bón thúc có được không?
Đáp án:
1/Phân hóa học: Phân đạm sunphat, Supe lân, Urê, ...
Phân hữu cơ: Phân chuông, phân xanh, phân bắc...
2/Vì phân hữu cơ chứa những chất dinh dưỡng cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá
trình khoáng hóa cây mới sử dụng được.
Không bón thúc được vì khó tan, hiệu quả chậm...
3- Nội dung bài mới:
(35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
H. ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HS :Đọc SGK , quan I/NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT
GV cho HS thảo luận các câu sát vật mẫu ,thảo luận
PHÂN VI SINH VẬT (10
hỏi :
và trả lời các câu hỏi
phút)
?Thế nào là công nghệ vi
GV đưa ra
1-Khái niệm: Ứng dụng công
sinh?
nghệ vi sinh vật là vận dụng
GV Cho HS quan sát các mẫu
công nghệ vi sinh nghiên cứu
vật về phân vi sinh
khai thác các hoạt động sống
?Cho biết các loại phân vi sinh Nghe GV nêu câu
của vi sinh vật để sản xuất ra
vật dùng cho sản xuất nông
hỏi , đọc SGK và phát
các loại phân vi sinh vật khác
,lâm nghiệp?
biểu:
nhau phục vụ sản xuất nông,
?Nêu nguyên lí sản xuất phân Phân vi sinh vật
lâm nghiệp.
vi sinh vật?
chuyển hoá lân, cố
2-Nguyên lí: Khi sản xuất một
Sơ đồ tổng quát sản xuất phân định đạm, phân giải
loại phân vi sinh vật nào đó , người
vi sinh
chất hữu cơ.
ta nhân, sau đó phối trộn chủng vi
sinh vật đặc hiệu với một chất nền.
Nhân các
chủng
VSV đặc
hiệu
Trộn
chủng
VSV đặc
hiệu với
chất nền
HS vẽ sơ đồ vào vở
Phân
VSV
đặc
chủng
? GV phát phiếu học tập :
Loại phân vi Thành Sử
sinh vật
phần dụng
Phân vi sinh
vật cố định
đạm
Phân vi sinh
vật chuyển
hoá lân
Phân vi sinh
vật phân giải
chất hữu cơ
với các câu hỏi gợi ý:
?Hãy cho biết hiện nay chúng
ta đang dùng những loại phân
vi sinh vật cố định đạm nào?
Đọc SGK ,thảo luận
các câu hỏi gội ý và
hoàn thành phiếu học
tập
II/ MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI
SINH VẬT THƯỜNG DÙNG:
( 25 phút)
1-Phân vi sinh vật cố định đạm:
-Là loại phân bón có chứa các
nhóm vi sinh vật cố định nitơ tự do
sống cộng sinh với cây họ đậu
(nitragin), hoặc sống hội sinh với
cây lúa và một số cây trồng khác
(azogin).
-Thành phần chính của loại phân
này gồm:
+ Than bùn.
+Vi sinh vật nốt sần cây họ đậu.
+Các chất khoáng .
+Nguyên tố vi lượng.
-Sử dụng :Tẩm hạt giống , tránh
ánh nắng gieo trồng và vùi vào
trong đất ngay hoặc bón trực tiếp
? Cho biết thành phần của
phân Nitragin ,trong các thành
phần đó ,thành phần nào đóng
vai trò chủ đạo? vì sao?
?Theo em phân Nitragin có
thể bón cho cây họ đậu được
không? Vì sao?
BS : Phân Nitragin sx bằng
cách phân lập VSV cố định
đạm cộng sinh trong nốt sần rễ
cây họ đậu ,nuôi dưỡng trong
môi trưòng thích hợp tạo ra
một lượng lớn VSV rồi trọn
với than bùn khô , các chất
khoáng ,các nguyên tố vi
lượng
?Nêu cách sử dụng phân
Nitragin ?
?Phân Nitragin và Azogin
khác nhau ở điểm nào?
GV cho HS thảo luận và trả
lời:
?Phân vi sinh chuyển hoá lân
có những dạng nào? Nêu sự
khác nhau giữa chúng?
?Thành phần của phân lân hữu
cơ do Việt Nam sản xuất ?
?Sử dụng bảo quản phân lân
hữu cơ vi sinh như thế nào?
?Phân vi sinh vật phân giải
chất hữu cơ có gì khác với
phân vi sinh vật cố định đạm
và VSV phân giải lân?
? Mục đích chính của việc bón
phân VSV phân giải chất hữu
cơ?
? Phân vi sinh chuyển hoá
chất hữu cơ thường gặp có
những loại nào? được sử dụng
như thế nào?
vào trong đất .
HS liên hệ thực tế để
trả lời: Các loại phân
vi sinh khi dùng phải
tránh ánh nắng mặt
trời.
Đọc kĩ phần 3 suy
nghĩ , trả lời các câu
hỏi của GV
Phân VSVchuyển hoá
chất hữu cơ thường
gặp là :Estrasol và
Mana
2-Phân vi sinh vật chuyển hóa
lân:
-Là loại phân bón có chứa vi sinh
vật chuyển hóa lân hữu cơ thành
lân vô cơ (photpho bacterin), hoặc
vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan
thành lân dễ tan (phân lân hữu cơ
vi sinh).
-Thành phần :
+Than bùn.
+Vi sinh vật chuyển hóa lân.
(1glân hữu cơ có 0,5tỉ tế bào vi
sinh vật ).
+Bột photphorit hoặc apatit.
+Các nguyên tố khoáng và vi
lượng.
-Sử dụng :Tẩm hạt giống trước
khi gieo(photpho bacterin) hoặc
bón trực tiếp vào trong đất .
3-Phân vi sinh vật phân giải chât
hữu cơ:
-Là loại phân bón có chứa các
loại vi sinh vật phân giải chất hữu
cơ .
-Thành phần :Enzim do một số vi
sinh vật tiết ra.
-Bón vào đất có tác dụng thúc
đẩy quá trình phân hủy và phân
giải chất hữu cơ trong đất thành
các hợp chất khoáng mà cây có thể
hấp thụ được.
-Bón trực tiếp vào đất
4- Củng cố và luyện tập:(4ph)
1/Loại phân bón nào dưới đây chứa vi sinh vật cố dịnh đạm sống hội sinh với cây lúa?
A.Lân hữu cơ vi sinh.
B.Nitragin. C.Photpho bacterin.
D.Azogin.
2/Loại phân bón nào dưới đây chứa vi khuẩn họ đậu?
A.Azogin.
B.Nitragin . C.Photpho bacterin.
D.Phân lân hữu cơ.
Đáp án:
1/ D.
2/B.
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.