1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Công nghệ >

I/MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP:(5ph)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.9 KB, 100 trang )


-Chứa nhiều nguyên tố dinh

dưỡng, nhưng thành phần và tỉ lệ

Những HS khác lắng

không ổn định.

nghe và bổ sung

-Những chất dinh dưỡng trong

GV goị HS trả lời .và

phân hữu cơ cây không sử dụng

chính xác hoá kiến thức

được ngay mà phải qua quá trình

bằng cách treo tờ nguồn

khoáng hóa cây mới sử dụng được

GV cho HS nghiên cứu

nên hiệu quả chậm.

SGK kết hợp với kiến

-Bón nhiều và liên tục không hại

thức đã học trả lời các câu

đất.

hỏi sau:

3-Đặc điểm của phân vi sinh vật

?các loại phân hoá học dễ

-Chứa nhiều vi sinh vật sống. Khả

tan gồm những loại nào ?

năng sống và tồn tại của vi sinh vật

Bón cho cây như thế nào

phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh nên

là hợp lý?

thời hạn sử dụng ngắn.

-Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp

?Phân lân có đặc điểm gì

với một nhóm cây trồng nhất định.

và sử dụng như thế nào?

-Bón phân vi sinh vật liên tục

?Vì sao không nên sử

nhiều năm không hại đất .

dụng phân hoá học quá

III/ KỸ THUẬT SỬ DỤNG :

nhiều?

(15ph)

BS Bón phân hoá học

1-Sử dụng phân hóa học:

nhiều gây chua cho đất do

-Bón thúc là chính.

xảy ra sự trao đổi ion,ion

+

-Phân lân khó hòa tan nên dùng

H trên bề mặt hạt keo bị HS :Phân đạm và kali.

Nên dùng để bón thúc

để bón lót. Phân đạm, lân có thể

đẩy ra dung dịch đất và

,nếu bón lót chỉ với một bón lót nhưng với lượng nhỏ.

gây chua.

lượng nhỏ

-Bón đạm, kali nhiều năm liên tục

đất sẽ bị chua nên cần bón vôi để

HS Khó tan nên dùng để cải tạo.

bón lót.

-Phân hỗn hợp NPK có thể dùng

Cây không hấp thụ hết

bón lót hoặc bón thúc.Tùy từng loại

đễ bị rửa trôi,gây chua

cây trồng mà bón từng loại NPK

cho đất

khác nhau.

Ví dụ: SGK.

Bón lót hoặc bón thúc

-Để nâng cao hiệu quả sử dụng

đảm bảo phù hợp với

phân bón, hiện nay đang có xu

?Sử dụng phân hỗn hợp

từng loại đất ,loại cây.

hướng sản xuất phân phức hợp,

NPK như thế nào?

phân nén, phân chậm tan...

HS : Phải ủ trước khi

2-Sử dụng phân hữu cơ:

bón và bón lót vì:

-Bón lót là chính.

?Phân hữu cơ sử dụng

-Ủ cho hoai trước khi bón.

như thế nào là hợp lý? Vì +Khó tan ,phân giải

chậm

sao?

+Diệt mầm bệnh .

3-Sử dụng phân vi sinh vật :

BS: cách ủ phân hữu cơ

+Không gây ô nhiễm

-Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây

môi trường

trước khi gieo trồng.

-Phân vi sinh vật có thể bón trực

tiếp vào đất để tăng số lượng vi

?Phân vi sinh vật được sử

sinh vật có ích cho đất .

dụng như thế nào?

.......

.....



4- Củng cố và luyện tập:(4ph)

1/Loại phân bón nào dưới đây được dùng để bón lót?



A. Sunphat amôn. B. Urê.

C. Supe lân.

D. Kali clorua.

2/Loại phân bón nào dưới đây khi bón liên tục nhiều năm yhường gây chua cho đất

A. Lân hữu cơ vi sinh.

B. Phân đạm

C. Phân hỗn hợp NPK

D. Azogin.

Đáp án:

1/ C.

2/ B.

5- Dặn dò:(1ph)

-Trả lời câu hỏi cuối bài.

-Xem trước bài13.

-Sưu tầm nhãn, mẫu phân bón vi sinh.

6/ Rút kinh nghiệm:



TuÇn : 14

TiÕt: 14



Ngµy so¹n: 18.11.11

ngµy d¹y:



Bài13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN

BÓN

I/ MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:

-Học sinh biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.

-Học sinh biết được cách sử dụng một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất

nông, lâm nghiệp và cách sử dụng .

2-Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp.

3-Thái độ:

Có ý thức ham mê tìm hiểu những cái mới trong khoa học để áp dụng vào thực tiễn

mang lại hiệu quả cao.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-Tranh vẽ H13/ SGK,Mẫu phân lân hữu cơ vi sinh, nhãn , bao bì đựng phân vi sinh.

-Phiếu học tập

Loại phân vi sinh vật

Thành phần

Sử dụng

Phân vi sinh vật cố định đạm

Phân vi sinh vật chuyển hóa lân

Phân vi sinh vật phân giải chất hữu



III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Thuyết trình kết hợp đàm thoại để giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:

-Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật .

-Phân vi sinh vật cố định đạm.

Phân vi sinh vật chuyển hóa lân.

V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)

2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)

1/Kể tên một số loại phân hóa học, phân hữu cơ thường dùng ở địa phương.

2/Dựa vào đặc điểm phân hữu cơ , em hãy cho biết vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là

chính? Bón thúc có được không?

Đáp án:



1/Phân hóa học: Phân đạm sunphat, Supe lân, Urê, ...

Phân hữu cơ: Phân chuông, phân xanh, phân bắc...

2/Vì phân hữu cơ chứa những chất dinh dưỡng cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá

trình khoáng hóa cây mới sử dụng được.

Không bón thúc được vì khó tan, hiệu quả chậm...

3- Nội dung bài mới:

(35ph)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY



H. ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG

HS :Đọc SGK , quan I/NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT

GV cho HS thảo luận các câu sát vật mẫu ,thảo luận

PHÂN VI SINH VẬT (10

hỏi :

và trả lời các câu hỏi

phút)

?Thế nào là công nghệ vi

GV đưa ra

1-Khái niệm: Ứng dụng công

sinh?

nghệ vi sinh vật là vận dụng

GV Cho HS quan sát các mẫu

công nghệ vi sinh nghiên cứu

vật về phân vi sinh

khai thác các hoạt động sống

?Cho biết các loại phân vi sinh Nghe GV nêu câu

của vi sinh vật để sản xuất ra

vật dùng cho sản xuất nông

hỏi , đọc SGK và phát

các loại phân vi sinh vật khác

,lâm nghiệp?

biểu:

nhau phục vụ sản xuất nông,

?Nêu nguyên lí sản xuất phân Phân vi sinh vật

lâm nghiệp.

vi sinh vật?

chuyển hoá lân, cố

2-Nguyên lí: Khi sản xuất một

Sơ đồ tổng quát sản xuất phân định đạm, phân giải

loại phân vi sinh vật nào đó , người

vi sinh

chất hữu cơ.

ta nhân, sau đó phối trộn chủng vi

sinh vật đặc hiệu với một chất nền.

Nhân các

chủng

VSV đặc

hiệu



Trộn

chủng

VSV đặc

hiệu với

chất nền



HS vẽ sơ đồ vào vở

Phân

VSV

đặc

chủng



? GV phát phiếu học tập :

Loại phân vi Thành Sử

sinh vật

phần dụng

Phân vi sinh

vật cố định

đạm

Phân vi sinh

vật chuyển

hoá lân

Phân vi sinh

vật phân giải

chất hữu cơ

với các câu hỏi gợi ý:

?Hãy cho biết hiện nay chúng

ta đang dùng những loại phân

vi sinh vật cố định đạm nào?



Đọc SGK ,thảo luận

các câu hỏi gội ý và

hoàn thành phiếu học

tập



II/ MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI

SINH VẬT THƯỜNG DÙNG:

( 25 phút)

1-Phân vi sinh vật cố định đạm:

-Là loại phân bón có chứa các

nhóm vi sinh vật cố định nitơ tự do

sống cộng sinh với cây họ đậu

(nitragin), hoặc sống hội sinh với

cây lúa và một số cây trồng khác

(azogin).

-Thành phần chính của loại phân

này gồm:

+ Than bùn.

+Vi sinh vật nốt sần cây họ đậu.

+Các chất khoáng .

+Nguyên tố vi lượng.

-Sử dụng :Tẩm hạt giống , tránh

ánh nắng  gieo trồng và vùi vào

trong đất ngay hoặc bón trực tiếp



? Cho biết thành phần của

phân Nitragin ,trong các thành

phần đó ,thành phần nào đóng

vai trò chủ đạo? vì sao?

?Theo em phân Nitragin có

thể bón cho cây họ đậu được

không? Vì sao?

BS : Phân Nitragin sx bằng

cách phân lập VSV cố định

đạm cộng sinh trong nốt sần rễ

cây họ đậu ,nuôi dưỡng trong

môi trưòng thích hợp tạo ra

một lượng lớn VSV rồi trọn

với than bùn khô , các chất

khoáng ,các nguyên tố vi

lượng

?Nêu cách sử dụng phân

Nitragin ?

?Phân Nitragin và Azogin

khác nhau ở điểm nào?

GV cho HS thảo luận và trả

lời:

?Phân vi sinh chuyển hoá lân

có những dạng nào? Nêu sự

khác nhau giữa chúng?

?Thành phần của phân lân hữu

cơ do Việt Nam sản xuất ?

?Sử dụng bảo quản phân lân

hữu cơ vi sinh như thế nào?

?Phân vi sinh vật phân giải

chất hữu cơ có gì khác với

phân vi sinh vật cố định đạm

và VSV phân giải lân?

? Mục đích chính của việc bón

phân VSV phân giải chất hữu

cơ?

? Phân vi sinh chuyển hoá

chất hữu cơ thường gặp có

những loại nào? được sử dụng

như thế nào?



vào trong đất .



HS liên hệ thực tế để

trả lời: Các loại phân

vi sinh khi dùng phải

tránh ánh nắng mặt

trời.

Đọc kĩ phần 3 suy

nghĩ , trả lời các câu

hỏi của GV



Phân VSVchuyển hoá

chất hữu cơ thường

gặp là :Estrasol và

Mana



2-Phân vi sinh vật chuyển hóa

lân:

-Là loại phân bón có chứa vi sinh

vật chuyển hóa lân hữu cơ thành

lân vô cơ (photpho bacterin), hoặc

vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan

thành lân dễ tan (phân lân hữu cơ

vi sinh).

-Thành phần :

+Than bùn.

+Vi sinh vật chuyển hóa lân.

(1glân hữu cơ có 0,5tỉ tế bào vi

sinh vật ).

+Bột photphorit hoặc apatit.

+Các nguyên tố khoáng và vi

lượng.

-Sử dụng :Tẩm hạt giống trước

khi gieo(photpho bacterin) hoặc

bón trực tiếp vào trong đất .

3-Phân vi sinh vật phân giải chât

hữu cơ:

-Là loại phân bón có chứa các

loại vi sinh vật phân giải chất hữu

cơ .

-Thành phần :Enzim do một số vi

sinh vật tiết ra.

-Bón vào đất có tác dụng thúc

đẩy quá trình phân hủy và phân

giải chất hữu cơ trong đất thành

các hợp chất khoáng mà cây có thể

hấp thụ được.

-Bón trực tiếp vào đất



4- Củng cố và luyện tập:(4ph)

1/Loại phân bón nào dưới đây chứa vi sinh vật cố dịnh đạm sống hội sinh với cây lúa?

A.Lân hữu cơ vi sinh.

B.Nitragin. C.Photpho bacterin.

D.Azogin.

2/Loại phân bón nào dưới đây chứa vi khuẩn họ đậu?

A.Azogin.

B.Nitragin . C.Photpho bacterin.

D.Phân lân hữu cơ.

Đáp án:

1/ D.

2/B.

5- Dặn dò:(1ph)

-Trả lời câu hỏi cuối bài.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×