1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Công nghệ >

I/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN: (17ph)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.9 KB, 100 trang )


tính chất nào cần chú ý?



a-Biện pháp cải tạo :

-Biện pháp thủy lợi: Đắp đê ngăn nước

biển, xây dựng hệ thống mương máng tưới,

tiêu hợp lí.

-Biện pháp bón vôi:Khi bón vôi vào đất ,

cation canxi sẽ tham gia phản ứng trao đổi

theo sơ đồ sau:

K

Đ



Na+

+ Ca2+

Na



+



Ca2+

?Để cải tạo đất mặn cần áp

dụng những biện pháp nào?



K

Đ



+ 2 Na+.



-Tháo nước rửa mặn.

-Bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ

phì nhiêu cho đất .

? Sử dụng đất mặn như thế nào

-Trồng cây chịu mặn: để giảm bớt lượng Na

cho hợp lý?

trong đất sau đó trồng các cây trồng khác.

b-Sử dụng đất mặn:

GV giới thiệu một số tranh ảnh

-Trồng lúa đặc sản sau khi đã cải tạo.

về đất phèn ,sơ đồ làm liếp cải

-Trồng cói.

tạo đất phèn ,nêu các câu hỏi

-Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

cho HS thảo luận :

-Vùng đất mặn ngoài đê:Trồng rừng

?Nguyên nhân gây nên đất

để giữ đất và bảo vệ môi trường.

phèn?

II/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG

ĐẤT PHÈN: (18ph)

?Đất phèn có những đặc điểm

1/Nguyên nhân hình thành :

nào không lợi cho sản xuất ?

Hình thành ở vùng ven biển có nhiều xác sinh

?Tính chất cơ bản của đất phèn?

vật chứa lưu huỳnh phân hủy giải phóng S

?Vì sao nói đất phèn là loại đất

+ Trong điều kiện yếm khí, S+ Fe

xấu cần cải tạo?

( trong phù sa)FeS2.

Tính chất của đất phèn có

+Trong điều kiện thoát nước,thoáng khí,

những điểm nào giống và khác -Đọc SGK chuẩn bị FeS2 bị oxi hóa  H2SO4 Làm cho đất chua

với đất xám bạc màu, đất xói

các câu hỏi và trả

trầm trọng. Vì vậy tầng chứa FeS2 còn gọi là

mòn mạnh?

lời các câu hỏi của tầng sinh phèn.

GV

2/Đặc điểm, tính chất của đất phèn:

GV tổ chức cho HS thảo luận

-Lắng nghe bạn

-Thành phần cơ giới nặng.Tầng mặt khi khô

hoàn thành phiếu học tập 1

trình bày và bổ

cứng, nứt nẻ

Sau khi HS trình bày GV hoàn

sung những phần

-Đất rất chua. pH < 4. Trong đất có nhiều

chỉnh kiến thức bằng cách treo

còn thiếu:

chất độc hại cho cây trồng (Al3+ ; Fe3+ ; CH4 ;

tờ nguồn:

H2S...)

Hình thành ở vùng

-Độ phì nhiêu thấp.

TÍNH CHẤT BIỆN PHÁP

ven biển có nhiều

-Hoạt động của vi sinh vật yếu.

CỦA ĐẤT

CẢI TẠO

xác sinh vật chứa

3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất

PHÈN

TƯƠNG

lưu huỳnh phân

phèn:

ỨNG

hủy giải phóng S

a-Biện pháp cải tạo :

-Thành phần -Bón phân

-Biện pháp thủy lợi:Xây dựng hệ thống



hữu cơ.

kênh tưới, tiêu nước để thau chua, rửa mặn,

giới..nặng.... -Xây dựng hệ

xổ phèn và thấp mạch nước ngầm.

-Tầng đất mặt thống tưới



.Khô cứng

,nứt nẻ.........

-Độ

chua..cao....

-Chất độc hại

Al3+,H2S......



-Độ phì

nhiêu.thấp.

nghèo mùn

và đạm......

-Hoạt động

sinh vật..rất

kém....



-Bón vôi khử chua và làm giảm độc hại của

nhôm tự do. Khi bón vôi vào đất sẽ xảy ra

phản ứng sau :

-Bón phân hữu cơ , đạm, lân và phân vi

lượng để nâng cao độ phì nhiêu của đất .

-Cày sâu, phơi ải để cho quá trình chua hóa

diễn ra mạnh, nhờ nước mưa, nước tưới để

rửa phèn.

-Lên liếp lớp đất phèn phía dưới được lật

lên phía trên, gốc rạ, cỏ dại bị úp xuống phía

dưới  đệm hữu cơ, hai bên liếp có rãnh tiêu

phèn. Khi tưới nước ngọt chất phèn được hòa

tan và trôi xuống r ãnh ti êu .

b-Sử dụng đất phèn:

-Trồng lúa.

-Trồng cây chịu phèn



tiêu.

-Bón vôi.

-Cày sâu

,phơi

ải ,lên liếp

,xây dựng hệ

thống tưới

tiêu ,rửa

phèn.

-Bón phân

hữu cơ

,đạm ,vi

lượng.

-Bón phân

hữu cơ



HS thảo luận theo

nhóm và hoàn

thành phiếu học tập

số 1



4- Củng cố và luyện tập:(4ph)

1/Tính chất của đất phèn có điểm nào giống với đất xám bạc màu , đất xói mòn .

2/Biện pháp cải tạo của 3 loại đất này?

Đáp án:

1/Đất chua , độ phì nhiêu thấp, vi sinh vật hoạt động yếu...

2/Bón vôi khử chua,bón phân, tưới tiêu hợp lí

5- Dặn dò:(1ph)

-Trả lời câu hỏi cuối bài.

-Xem trước bài 12.

-Sưu tầm nhãn các loại phân hóa học, mẫu phân và tìm hiểutình hình sử dụng phân bón ở địa

phương:

+Những loại phân địa phương đang dùng trong sản xuất .

+Cách sử dụng từng loại.

6/ Rút kinh nghiệm:





TuÇn : 10

TiÕt: 10



Ngµy so¹n: 28.10.11

ngµy d¹y:



ÔN TẬP



I. Mục tiêu :

Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:

- Giúp HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong

- Giải đáp những vấn đề còn tồn tại trong quá trình nhận thức của HS trong thời gian học tập vừa

qua.

- HS tự xây dựng được các bản đồ khái niệm để ôn tập kiến thức.

- HS tự xây dựng được các câu hỏi ôn tập cho từng bài.

II. Phương tiện : Phiếu học tập do GV chuẩn bị.

III. Phương pháp :

- HS tự ôn tập trước ở nhà theo hướng dẫn của GV.

- HS tiến hành ôn tập tại lớp thông qua các bài tập dưới sự quan sát của GVBM.

Chọn đáp án đúng nhất.

Câu 1: Mục đích của việc tạo ra hạt giống xác nhận là?

A. Do hạt nguyên chủng tạo ra

B. Do hạt siêu nguyên chủng tạo ra

C. Để nhân ra một số lượng hạt giống

D. Để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà

Câu 2: Tầng sinh phèn là tầng đất có chứa nhiều A. FeS2 B. cation canxi C. cation natri

D. H2SO4

Câu 3: Keo đất là những phần tử có kích thước khoảng dưới………….

A. 1 µm, tan trong nước

B. 1 mm, tan trong nước

C. 1 µm, không tan trong nước

D. 1 mm, không tan trong nước

Câu 4: Mục đích của thí nghiệm sản xuất quảng cáo là để

A. đưa giống mới vào sản xuất đại trà

B. tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà

C. so sánh với các giống phổ biến trong sản xuất đại trà

D. kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống

Câu 5: Hạt giống siêu nguyên chủng có nghĩa là:

A. hạt giống xác nhận

B. hạt của cây ưu tú

C. hạt giống nguyên chủng

D. hạt tác giả

Câu 6: Vật liệu cần phục tráng là các giống:

A. nhập nội

B. bị thoái hóa

C. siêu nguyên chủng D. địa phương

Câu 7: Câu nào sau đây có nội dung đúng?

A. Đất xám bạc màu và đất mặn đều có thành phần cơ giới nặng.

B. Đất lâm nghiệp chịu tác động của quá trình xói mòn mạnh hơn đất nông nghiệp

C. Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá và đất phèn đều rất chua

D. Đất phèn thích hợp cho trồng cói

Câu 8: Đất phèn hoạt động rất chua, trị số pH thường nhỏ hơn

A. 3,4

B. 2,4

C. 4

D. 4,2

Câu 9: Canh tác theo đường đồng mức thuộc biện pháp nào sau đây?

A. Biện pháp công trình B. Biện pháp cải tạo C. Biện pháp nông học D. Biện pháp thủy lợi

Câu 10: Có mấy loại độ chua của đất?

A. 2

B. 5 C. 3

D. 4

Câu 11: Sản xuất giống cây rừng mất ít nhất bao nhiêu năm?

A. 12 - 15 năm

B. 5 - 7 năm

C. 10 - 15 năm

D. 7 - 10 năm

Câu 12: Nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào không có ý nghĩa nào sau đây?

A. Có thể nhân giống cây trồng ở quy mô công nghiệp

B. Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền

C. Có hệ số nhân giống thấp

D. Nếu nguyên liệu nuôi cấy hoàn toàn sạch bệnh thì sản phẩm nhân giống sẽ hoàn toàn sạch bệnh

Câu 13: Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy

trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ

A. phục tráng B. tự thụ phấn C. thụ phấn chéo

D. duy trì

Câu 14: Nguyên nhân chính làm cho đất bị nhiễm mặn là:

A. Do đất chứa nhiều cation natri B. Do nước biển tràn vào và do ảnh hưởng của nước ngầm

C. Do ảnh hưởng của nước ngầm D. Do nước biển tràn vào

Câu 15: Sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục tráng gồm mấy lần đánh giá dòng? A. 4 3 C. 1 D. 2



Câu 16: Thành tựu nổi bật nhất của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong những năm gần đây là:

A. Sản xuất lương thực tăng liên tục

B. Sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế

C. Đáp ứng được nhu cầu sản xuất công nghiệp D. Hình thành một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung

Câu 17: Bón vôi vào đất mặn có tác dụng

A. Ca2+ thay thế Al3+

B. Ca2+ thay thế Na+ và Al3+

C. Ngăn ngừa mặn thêm

D. Ca2+ thay thế Na+

Câu 18: Lớp ion khuếch tán nằm ở lớp thứ mấy trong sơ đồ của keo đất (tính từ nhân)?

A. xa nhân

B. gần nhân

C. ngoài lớp ion bất động

D. gần lớp ion quyết định điện

Câu 19: Tỉ lệ sét của đất mặn:

A. 45 - 50%

B. 55 - 65%

C. 50% - 60%

D. 60 -70%

Câu 20: Một giống cây trồng mới được chọn tạo hoặc mới được nhập nội, nhất thiết phải qua khâu…

A. trắc nghiệm

B. thử nghiệm

C. thí nghiệm

D. khảo nghiệm

Câu 21: Có mấy loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:

A. 1

B. 4 C. 3 D. 2

Câu 22: Cấu tạo hạt keo đất gồm: 1, lớp ion khuếch tán; 2, lớp ion bù; 3, lớp ion bất động; 4, nhân; 5,

lớp ion quyết định điện Thứ tự đúng là: A. 1, 2, 5 và 4 B. 4, 5, 3 và 1 C. 4, 2, 5 và 1 D. 1, 2, 3 và 4

Câu 23: Luân canh cây họ Đậu có tác dụng

A. hạn chế xói mòn đất B. cải tạo đất

C. tăng độ phì nhiêu cho đất D. bổ sung lượng vi sinh vật đất

Câu 24: Đất mặn chứa nhiều

A. H2SO4

B. cation natri

C. FeS2

D. cation canxi

Câu 25: Trong công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào, vật liệu nuôi cấy thường là

A. tế bào của mô phân sinh B. tế bào của rễ cây C. tế bào của cây trồng D. tế bào của mô thứ cấp

Câu 26: Độ pH của đất dao động từ

A. 3 – 9

B. 5 – 10

C. 5 – 9

D. 3 – 5

Câu 27: Keo đất là keo âm hoặc keo dương là vì:A. Lớp ion quyết định điện mang điện tích dương hoặc âm

B. Lớp ion quyết định điện mang điện tích âm hoặc dương

C. Lớp ion khuếch tán điện mang điện tích dương hoặc âm

D. Lớp ion khuếch tán điện mang điện tích âm hoặc dương

Câu 28: Độ phì nhiêu của đất chia thành mấy loại?

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 29: Hội nghị đầu bờ được tổ chức trong thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng nào?

A. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật

B. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo

C. Thí nghiệm so sánh giống

D. Thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng

Câu 30: Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm ……tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế.

A. > 50%

B. > 80%

C. < 80%

D. < 50%

Câu 31: Quy trình sản xuất giống cây trồng nhân giống vô tính gồm mấy bước? A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 32: Nội dung nào sau đây không phải là phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở

nước ta?

A. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu

B. Xây dựng một nền nông nghiệp sinh thái

C. Đầu tư phát triển chăn nuôi

D. Tăng cường sản xuất lương thực

Câu 33: ………………được hình thành dưới thảm thực vật trong điều kiện tự nhiên.

A. Độ phì nhiêu nhân tạo

B. Độ phì nhiêu

C. Lớp đất mặt

D. Độ phì nhiêu tự nhiên

Câu 34: Công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào gồm mấy bước?

A. 6

B. 7 C. 8 D. 5

Câu 35: Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng là gì?

A. Tạo ra một số lượng lớn hạt giống

B. Đưa giống phổ biến rộng vào sản xuất

C. Duy trì, củng cố tính trạng của giống

D. Công nhận kịp thời giống cây trồng mới

Câu 36: Theo sơ đồ phục tráng ở cây tự thụ phấn, hạt siêu nguyên chủng được tạo ra ở năm thứ mấy?

A. Thứ ba

B. Thứ hai

C. Thứ nhất

D. Thứ tư

Câu 37: Ở Việt Nam, khoảng bao nhiêu % diện tích đất tự nhiên phân bố ở vùng đồi núi?

A. 50

B. 60

C. < 60

D. 70

Câu 38: Tính chất của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá là:

A. Đất có thành phần cơ giới nặng

B. Có tầng đất mặt mỏng

C. Hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh, có trường hợp mất hẳn tầng mùn

D. Chứa nhiều muối tan

Câu 39: Đất xám bạc màu phân bố chủ yếu ở

A. Tây Bắc, trung du và Tây Nguyên

B. Tây Bắc, Nam Bộ và Tây Nguyên

C. trung du Bắc Bộ và Nam Bộ

D. trung du Bắc Bộ, Nam Bộ và Tây Nguyên

Câu 40: Ruộng bậc thang có tác dụng:

A. cải tạo đất

B. hạn chế xói mòn đất

C. để canh tác

D. Tất cả đều đúng



ĐÁP ÁN

Câu 1

D

Câu 11

B

Câu 21

C

Câu 31

D



Câu 2

A

Câu 12

C

Câu 22

B

Câu 32

A



Câu 3

C

Câu 13

D

Câu 23

C

Câu 33

D



Câu 4

B

Câu 14

B

Câu 24

B

Câu 34

A



Câu 5

B

Câu 15

D

Câu 25

A

Câu 35

D



TuÇn : 11

TiÕt:

11



Câu 6

B

Câu 16

A

Câu 26

A

Câu 36

A



Câu 7

C

Câu 17

D

Câu 27

B

Câu 37

D



Câu 8

C

Câu 18

C

Câu 28

B

Câu 38

C



Câu 9

C

Câu 19

C

Câu 29

B

Câu 39

D



Câu 10

A

Câu 20

D

Câu 30

A

Câu 40

D



Ngµy so¹n: 23.11.11

ngµy d¹y:



KIỂM TRA 45 PHÚT

1. Mục tiêu :

- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.

- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.

2. Phương pháp :

- GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.

- Học sinh tự học ở nhà, làm bài tại lớp.

3. Nội dung:

4-Thống kê kết quả

Lớp

10A5

10A6

10A7



Sỉ số



Giỏi



Khá



TBình



Yếu



Kém



Ghi chú



5-Nhận xét: Tỉ lệ trên trung trung bình cao

6-Nguyên nhân:

-GV tăng cường kiểm tra bài cũ dưới hình thức kết hợp tự luận và trắc nghiệm.

-Trong quá trình giảng dạy GV thường xuyên nhắc nhỡ, động viên học sinh học bài ở

nhà.

-Ra nhiều đề ( 4 đề ), không coi theo nhau.

- GV coi kiểm tra nghiêm túc, học sinh không xem tài liệu  đánh giá thực chất chất

lượng học tập của học sinh.

7-Kinh nghiệm:

-GV nên tăng cường kiểm tra bài cũ dưới hình thức kết hợp tự luận và trắc nghiệm

và thường xuyên nhắc nhỡ, động viên học sinh học bài ở nhà.

-Trong quá trình giảng dạy GV cần thường xuyên củng cố khắc sâu kiến thức trọng tâm

để học sinh có điều kiện nắm bài tốt hơn.

TuÇn : 12

TiÕt: 12



Bài 11

I/ MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:



Ngµy so¹n: 8.11.11

ngµy d¹y:



Thực hành:



QUAN SÁT PHẨU DIỆN ĐẤT



-Phân biệt được các tầng trên phẩu diện đất.

-Quan sát mô tả các tầng trên phẩu diện đất

2-Kỹ năng:

-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .

3-Thái độ:

-Thực hiện đúng quy trình .

-Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự.

-Giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

*Quan sát phẩu diện đất:

-Tranh H11.1,11.2, 11.3.

-Đào sẵn một phẩu diện đất có lát cắt rộng dễ quan sát.

-Dao, thước, xẻng dùng trong trường hợp có phẩu diện đất.

*Phiếu thực hành:

1-Tên bài thực hành.

2-Mục tiêu cần đạt được.

3-Yêu cầu nội dung công việc:

-Mỗi nhóm học sinh xác định pH KCl và pH H2O của 2 mẫu đất khác nhau.

-Mỗi nhóm làm 1phẩu diện đất và quan sát sự phân hoá các tầng đất.

4-Tường thuật những công việc đã làm.

5-Kết quả:

-Ghi kết quả bảng phẩu diện đất vào bảng sau:

Tầng đất

Độ sâu (cm)

Màu sắc

Họ tên học sinh (nhóm thực hành)

III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Phối hợp phương pháp trực quan , thao tác mẫu, diễn giảng.

IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:

Xác định độ chua của đất

V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)

2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)

1/Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp trong bảng điền vào chỗ trống cho câu sau trở thành câu

đúng:

Đạt năng suất; chất hữu cơ; chất dinh dưỡng; thu hoạch; cung cấp; hấp

phụ;

Độ phì của đất là khả năng của đất ....................... đồng thời và không ngừng

nước,........................, không chứa các chất độc hại cho cây...................

ĐA: 1/Độ phì của đất là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước, chất dinh

dưõng, không chứa các chất độc hại cho cây, đảm bảo cho cây đạt năng suất cao.

3- Nội dung bài mới:

(35ph)

HOẠT ĐỘNG CỦA

THẦY

GV :-Chia nhóm H S thực

hành

-Phân công vị trí thực

hành.

-Kiểm tra sự chuẩn bị



HOẠT ĐỘNG CỦA

TRÒ



Ổn định theo nhóm



NỘI DUNG

I/GI ỚI THIỆU BÀI THỰC

HÀNH: (5ph)

Giới thiệu mục tiêu

II/TỔ CHỨC, PHÂN CÔNG

NHÓM: (5ph)



của H S.

GV: Giới thiệu quy trình

thực hành.

-Lưu ý học sinh kỹ năng sử

dụng cân kỹ thuật.



phân công của GV.

Chú ý theo dõi để năn

quy trình thực hiện đo

pH đất ,mục tiêu bài

học



GV làm mẫu



III/QUY TRÌNH THỰC HÀNH:

(20ph)

-Quan sát phẩu diện đất:

-Bước1: Chuẩn bị phẩu diện: Mặt cắt

sâu khoảng 1m, phẩu diện phải rộng.

-Bước 2:Xác định tầng đất

-Bước 3:Quan sát và mô tả phẩu diện

đất.



Theo dõi từng bước

thực hiện của GV ,chú

ý những kỹ năng khó :

-Lưu ý học sinh kỹ năng lắc +Sử dụng cân kỹ thuật .

bình theo chiều kim đồng hồ + Lắc bình.

IV/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: (5ph)

hoặc chiều ngang.

+Sử dụng máy đo pH.

-Học sinh tự đánh giá theo mẫu sau:

-Lưu ý học sinh đặt máy trên

bàn.

-Kiểm tra lại dụng cụ

của nhóm

-Phân công nhiệm vụ

cho từng thành viên

-Công bố tr ị số pH của các trong nhóm.

mẫu đất để học sinh đối

-Tiến hành thực hành.

chiếu khi đánh giá kết quả.

-Ghi chép công việc đã

làm vào phiếu thực

hành

-Hướng dẫn cách đánh giá:

+Xác định đúng một trị số

pH và tầng đất :1,5 điểm

(x4=6 đi ểm).

+ Đúng quy trình, thao tác: 2

điểm.

+ Thao tác tổ chức kỹ luật

tốt: 2 điểm.

-Các nhóm kiểm tra đánh

giá chéo kết quả thực hành.

Chỉ tiêu đánh giá

Thực hiện quy

trình



Kết quả Người đánh giá

Tốt

Đạt

Không đạt



4-Củng cố và luyện tập:(4ph)

-GV nhận xét chung buổi thực hành..

-GV đánh giá cho điểm cuối cùng.

5- Dặn dò:(1ph)

-Thu dọn vệ sinh lớp học sau giờ thực hành.

-Xem trước bài biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.

-Đem mẫu đất.

6/ Rút kinh nghiệm:





TuÇn : 13

TiÕt: 13

Bài12:



Ngµy so¹n: 8.11.11

ngµy d¹y:

ĐẶC ĐIỂM,TÍNH CHẤT ,KỸ THUẬT SỬ DỤNG

MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG



I/ MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:

-H sinh biết được khái niệm các loại phân bón thường dùng trong sản xuất .

-Học sinh biết được đặc điểm, tính chất và kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón

thường dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp.

2-Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng khái quát hóa, tổng hợp.

3-Thái độ:

Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất ở địa phương.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-Nhãn các loại phân bón hóa học, mẫu phân hóa học đang được sử dụng phổ biến tại địa

phương .

-Phiếu học tập.

Loại phân bón

Phân hóa học

Phân hữu cơ

Phân vi sinh



Đặc điểm ,Tính chất



Cách sử dụng



III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-Thảo luận nhóm.

-Báo cáo của học sinh

IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:

-Đặc điểm ,tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông , lâm nghiệp.

-Kỹ thuật sử dụng

V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)

2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)

So sánh 4 loại đất theo bảng sau:

Loại đất

Đất xám bạc

màu

Đất xói mòn

mạnh

Đất mặn

Đất phèn



Nguyên

nhân



Đặc điểm

Tính chất



Biện pháp



Tác dụng



Sử dụng



GV chuẩn bị sẳn nội dung trả lời vào từng phiếu học sinh lên gắn vào từng ô tương ứng

3- Nội dung bài mới:

(35ph)

HOẠT ĐỘNG CỦA

THẦY

GV vào bài bằng câu hỏi :

?Bón phân có tác dụng

gì?

GV Bón phân là cung cấp

chất dinh dưỡng cho

cây .Chất dinh dưỡng mà

cây hấp thụ được ở dạng

khoáng .Để sử dụng phân

bón có hiệu quả chúng ta

cần tìm hiểu đặc điểm

,tính chất và kỹ thuật sử

dụng một số loại phân

bón vào bài.

?Phân hoá học thường

dùng là những loại phân

nào?

GV tóm tắt ,kết hợp với

tranh ảnh hoặc mẫu vật

thật cho HS quan sát .

? Tại sao các loại phân

đạm ,lân ,kali ...được gọi

là phân hoá học?

?Thử định nghĩa về phân

hữu cơ và phân vi sinh?

Gv cho HS thảo luận và

hoàn thành phiếu học tập:

TT P.hoá Hữu Vi

học



sinh

Chứa Chứ .......

1

ít

a

nguyê nhiề

n tố

u tố

dinh

dinh

2

dưỡng dưỡ .......

3

ng

.......

4

.......

5

.......... .

.......

..

....... .......

.......... ....... .......

.......... .....

..

.......... .......

.......... .......



HOẠT ĐỘNG CỦA

TRÒ



NỘI DUNG



I/MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN

HS Bón phân là cung

THƯỜNG DÙNG TRONG

cấp chất dinh dưỡng cho

NÔNG, LÂM NGHIỆP:

cây.

(5ph)

1-Phân hóa học:

-Là loại phân được sản xuất theo

quy trình công nghiệp.

-Trong quá trình sản xuất có sử

dụng một số nguyên liệu tự nhiên

hoặc tổng hợp.

-Phân hóa học có thể là phân đơn,

phân đa: phân đạm, lân, kali...

HS quan sát vật thật kết

hợp với kiến thức thực

tế để trả lời.

Phân hoá học: - Đạm

- Lân

- Kali

- NPK

- Vi

2-Phân hữu cơ:

lượng

-Là loại phân được chế biến từ

Phân hữu cơ: - xanh các chất thải của động vật, người,

- Chuồn xác các loại thực vật và vi sinh vật .

g

-Phân hữu cơ gồm: phân chuồng,

- Bắc

phân xanh, phân bắc...

Phân vi sinh - Cố định 3-Phân vi sinh vật:

đạm

Là loại phân có chứa các loại vi

-Phân hữu sinh vật cố định đạm, chuyển hóa

cơ vi sinh.

lân hoặc vi sinh vật phân giải chất

hữu cơ.

HS nghiên cứu SGK và

trả lời.

II /ĐẶC ĐIỂM ,TÍNH CHẤT

CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN

BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG

HS thảo luận hoàn thành NÔNG, LÂM NGHIỆP: (15ph)

phiếu học tập

1-Đặc điểm của phân hóa học:

-Chứa ít nguyên tố dinh duỡng,

nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.

-Dễ hòa tan( trừ phân lân) nên

cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả

nhanh.

-Bón nhiều và liên tục  đất hóa

chua.

2-Đặc điểm của phân hữu cơ:



-Chứa nhiều nguyên tố dinh

dưỡng, nhưng thành phần và tỉ lệ

Những HS khác lắng

không ổn định.

nghe và bổ sung

-Những chất dinh dưỡng trong

GV goị HS trả lời .và

phân hữu cơ cây không sử dụng

chính xác hoá kiến thức

được ngay mà phải qua quá trình

bằng cách treo tờ nguồn

khoáng hóa cây mới sử dụng được

GV cho HS nghiên cứu

nên hiệu quả chậm.

SGK kết hợp với kiến

-Bón nhiều và liên tục không hại

thức đã học trả lời các câu

đất.

hỏi sau:

3-Đặc điểm của phân vi sinh vật

?các loại phân hoá học dễ

-Chứa nhiều vi sinh vật sống. Khả

tan gồm những loại nào ?

năng sống và tồn tại của vi sinh vật

Bón cho cây như thế nào

phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh nên

là hợp lý?

thời hạn sử dụng ngắn.

-Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp

?Phân lân có đặc điểm gì

với một nhóm cây trồng nhất định.

và sử dụng như thế nào?

-Bón phân vi sinh vật liên tục

?Vì sao không nên sử

nhiều năm không hại đất .

dụng phân hoá học quá

III/ KỸ THUẬT SỬ DỤNG :

nhiều?

(15ph)

BS Bón phân hoá học

1-Sử dụng phân hóa học:

nhiều gây chua cho đất do

-Bón thúc là chính.

xảy ra sự trao đổi ion,ion

+

-Phân lân khó hòa tan nên dùng

H trên bề mặt hạt keo bị HS :Phân đạm và kali.

Nên dùng để bón thúc

để bón lót. Phân đạm, lân có thể

đẩy ra dung dịch đất và

,nếu bón lót chỉ với một bón lót nhưng với lượng nhỏ.

gây chua.

lượng nhỏ

-Bón đạm, kali nhiều năm liên tục

đất sẽ bị chua nên cần bón vôi để

HS Khó tan nên dùng để cải tạo.

bón lót.

-Phân hỗn hợp NPK có thể dùng

Cây không hấp thụ hết

bón lót hoặc bón thúc.Tùy từng loại

đễ bị rửa trôi,gây chua

cây trồng mà bón từng loại NPK

cho đất

khác nhau.

Ví dụ: SGK.

Bón lót hoặc bón thúc

-Để nâng cao hiệu quả sử dụng

đảm bảo phù hợp với

phân bón, hiện nay đang có xu

?Sử dụng phân hỗn hợp

từng loại đất ,loại cây.

hướng sản xuất phân phức hợp,

NPK như thế nào?

phân nén, phân chậm tan...

HS : Phải ủ trước khi

2-Sử dụng phân hữu cơ:

bón và bón lót vì:

-Bón lót là chính.

?Phân hữu cơ sử dụng

-Ủ cho hoai trước khi bón.

như thế nào là hợp lý? Vì +Khó tan ,phân giải

chậm

sao?

+Diệt mầm bệnh .

3-Sử dụng phân vi sinh vật :

BS: cách ủ phân hữu cơ

+Không gây ô nhiễm

-Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây

môi trường

trước khi gieo trồng.

-Phân vi sinh vật có thể bón trực

tiếp vào đất để tăng số lượng vi

?Phân vi sinh vật được sử

sinh vật có ích cho đất .

dụng như thế nào?

.......

.....



4- Củng cố và luyện tập:(4ph)

1/Loại phân bón nào dưới đây được dùng để bón lót?



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×