Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.9 KB, 100 trang )
tính chất nào cần chú ý?
a-Biện pháp cải tạo :
-Biện pháp thủy lợi: Đắp đê ngăn nước
biển, xây dựng hệ thống mương máng tưới,
tiêu hợp lí.
-Biện pháp bón vôi:Khi bón vôi vào đất ,
cation canxi sẽ tham gia phản ứng trao đổi
theo sơ đồ sau:
K
Đ
Na+
+ Ca2+
Na
+
Ca2+
?Để cải tạo đất mặn cần áp
dụng những biện pháp nào?
K
Đ
+ 2 Na+.
-Tháo nước rửa mặn.
-Bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ
phì nhiêu cho đất .
? Sử dụng đất mặn như thế nào
-Trồng cây chịu mặn: để giảm bớt lượng Na
cho hợp lý?
trong đất sau đó trồng các cây trồng khác.
b-Sử dụng đất mặn:
GV giới thiệu một số tranh ảnh
-Trồng lúa đặc sản sau khi đã cải tạo.
về đất phèn ,sơ đồ làm liếp cải
-Trồng cói.
tạo đất phèn ,nêu các câu hỏi
-Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
cho HS thảo luận :
-Vùng đất mặn ngoài đê:Trồng rừng
?Nguyên nhân gây nên đất
để giữ đất và bảo vệ môi trường.
phèn?
II/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT PHÈN: (18ph)
?Đất phèn có những đặc điểm
1/Nguyên nhân hình thành :
nào không lợi cho sản xuất ?
Hình thành ở vùng ven biển có nhiều xác sinh
?Tính chất cơ bản của đất phèn?
vật chứa lưu huỳnh phân hủy giải phóng S
?Vì sao nói đất phèn là loại đất
+ Trong điều kiện yếm khí, S+ Fe
xấu cần cải tạo?
( trong phù sa)FeS2.
Tính chất của đất phèn có
+Trong điều kiện thoát nước,thoáng khí,
những điểm nào giống và khác -Đọc SGK chuẩn bị FeS2 bị oxi hóa H2SO4 Làm cho đất chua
với đất xám bạc màu, đất xói
các câu hỏi và trả
trầm trọng. Vì vậy tầng chứa FeS2 còn gọi là
mòn mạnh?
lời các câu hỏi của tầng sinh phèn.
GV
2/Đặc điểm, tính chất của đất phèn:
GV tổ chức cho HS thảo luận
-Lắng nghe bạn
-Thành phần cơ giới nặng.Tầng mặt khi khô
hoàn thành phiếu học tập 1
trình bày và bổ
cứng, nứt nẻ
Sau khi HS trình bày GV hoàn
sung những phần
-Đất rất chua. pH < 4. Trong đất có nhiều
chỉnh kiến thức bằng cách treo
còn thiếu:
chất độc hại cho cây trồng (Al3+ ; Fe3+ ; CH4 ;
tờ nguồn:
H2S...)
Hình thành ở vùng
-Độ phì nhiêu thấp.
TÍNH CHẤT BIỆN PHÁP
ven biển có nhiều
-Hoạt động của vi sinh vật yếu.
CỦA ĐẤT
CẢI TẠO
xác sinh vật chứa
3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất
PHÈN
TƯƠNG
lưu huỳnh phân
phèn:
ỨNG
hủy giải phóng S
a-Biện pháp cải tạo :
-Thành phần -Bón phân
-Biện pháp thủy lợi:Xây dựng hệ thống
cơ
hữu cơ.
kênh tưới, tiêu nước để thau chua, rửa mặn,
giới..nặng.... -Xây dựng hệ
xổ phèn và thấp mạch nước ngầm.
-Tầng đất mặt thống tưới
.Khô cứng
,nứt nẻ.........
-Độ
chua..cao....
-Chất độc hại
Al3+,H2S......
-Độ phì
nhiêu.thấp.
nghèo mùn
và đạm......
-Hoạt động
sinh vật..rất
kém....
-Bón vôi khử chua và làm giảm độc hại của
nhôm tự do. Khi bón vôi vào đất sẽ xảy ra
phản ứng sau :
-Bón phân hữu cơ , đạm, lân và phân vi
lượng để nâng cao độ phì nhiêu của đất .
-Cày sâu, phơi ải để cho quá trình chua hóa
diễn ra mạnh, nhờ nước mưa, nước tưới để
rửa phèn.
-Lên liếp lớp đất phèn phía dưới được lật
lên phía trên, gốc rạ, cỏ dại bị úp xuống phía
dưới đệm hữu cơ, hai bên liếp có rãnh tiêu
phèn. Khi tưới nước ngọt chất phèn được hòa
tan và trôi xuống r ãnh ti êu .
b-Sử dụng đất phèn:
-Trồng lúa.
-Trồng cây chịu phèn
tiêu.
-Bón vôi.
-Cày sâu
,phơi
ải ,lên liếp
,xây dựng hệ
thống tưới
tiêu ,rửa
phèn.
-Bón phân
hữu cơ
,đạm ,vi
lượng.
-Bón phân
hữu cơ
HS thảo luận theo
nhóm và hoàn
thành phiếu học tập
số 1
4- Củng cố và luyện tập:(4ph)
1/Tính chất của đất phèn có điểm nào giống với đất xám bạc màu , đất xói mòn .
2/Biện pháp cải tạo của 3 loại đất này?
Đáp án:
1/Đất chua , độ phì nhiêu thấp, vi sinh vật hoạt động yếu...
2/Bón vôi khử chua,bón phân, tưới tiêu hợp lí
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Xem trước bài 12.
-Sưu tầm nhãn các loại phân hóa học, mẫu phân và tìm hiểutình hình sử dụng phân bón ở địa
phương:
+Những loại phân địa phương đang dùng trong sản xuất .
+Cách sử dụng từng loại.
6/ Rút kinh nghiệm:
TuÇn : 10
TiÕt: 10
Ngµy so¹n: 28.10.11
ngµy d¹y:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Giúp HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong
- Giải đáp những vấn đề còn tồn tại trong quá trình nhận thức của HS trong thời gian học tập vừa
qua.
- HS tự xây dựng được các bản đồ khái niệm để ôn tập kiến thức.
- HS tự xây dựng được các câu hỏi ôn tập cho từng bài.
II. Phương tiện : Phiếu học tập do GV chuẩn bị.
III. Phương pháp :
- HS tự ôn tập trước ở nhà theo hướng dẫn của GV.
- HS tiến hành ôn tập tại lớp thông qua các bài tập dưới sự quan sát của GVBM.
Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Mục đích của việc tạo ra hạt giống xác nhận là?
A. Do hạt nguyên chủng tạo ra
B. Do hạt siêu nguyên chủng tạo ra
C. Để nhân ra một số lượng hạt giống
D. Để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà
Câu 2: Tầng sinh phèn là tầng đất có chứa nhiều A. FeS2 B. cation canxi C. cation natri
D. H2SO4
Câu 3: Keo đất là những phần tử có kích thước khoảng dưới………….
A. 1 µm, tan trong nước
B. 1 mm, tan trong nước
C. 1 µm, không tan trong nước
D. 1 mm, không tan trong nước
Câu 4: Mục đích của thí nghiệm sản xuất quảng cáo là để
A. đưa giống mới vào sản xuất đại trà
B. tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà
C. so sánh với các giống phổ biến trong sản xuất đại trà
D. kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống
Câu 5: Hạt giống siêu nguyên chủng có nghĩa là:
A. hạt giống xác nhận
B. hạt của cây ưu tú
C. hạt giống nguyên chủng
D. hạt tác giả
Câu 6: Vật liệu cần phục tráng là các giống:
A. nhập nội
B. bị thoái hóa
C. siêu nguyên chủng D. địa phương
Câu 7: Câu nào sau đây có nội dung đúng?
A. Đất xám bạc màu và đất mặn đều có thành phần cơ giới nặng.
B. Đất lâm nghiệp chịu tác động của quá trình xói mòn mạnh hơn đất nông nghiệp
C. Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá và đất phèn đều rất chua
D. Đất phèn thích hợp cho trồng cói
Câu 8: Đất phèn hoạt động rất chua, trị số pH thường nhỏ hơn
A. 3,4
B. 2,4
C. 4
D. 4,2
Câu 9: Canh tác theo đường đồng mức thuộc biện pháp nào sau đây?
A. Biện pháp công trình B. Biện pháp cải tạo C. Biện pháp nông học D. Biện pháp thủy lợi
Câu 10: Có mấy loại độ chua của đất?
A. 2
B. 5 C. 3
D. 4
Câu 11: Sản xuất giống cây rừng mất ít nhất bao nhiêu năm?
A. 12 - 15 năm
B. 5 - 7 năm
C. 10 - 15 năm
D. 7 - 10 năm
Câu 12: Nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Có thể nhân giống cây trồng ở quy mô công nghiệp
B. Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền
C. Có hệ số nhân giống thấp
D. Nếu nguyên liệu nuôi cấy hoàn toàn sạch bệnh thì sản phẩm nhân giống sẽ hoàn toàn sạch bệnh
Câu 13: Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy
trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ
A. phục tráng B. tự thụ phấn C. thụ phấn chéo
D. duy trì
Câu 14: Nguyên nhân chính làm cho đất bị nhiễm mặn là:
A. Do đất chứa nhiều cation natri B. Do nước biển tràn vào và do ảnh hưởng của nước ngầm
C. Do ảnh hưởng của nước ngầm D. Do nước biển tràn vào
Câu 15: Sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục tráng gồm mấy lần đánh giá dòng? A. 4 3 C. 1 D. 2
Câu 16: Thành tựu nổi bật nhất của ngành nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong những năm gần đây là:
A. Sản xuất lương thực tăng liên tục
B. Sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế
C. Đáp ứng được nhu cầu sản xuất công nghiệp D. Hình thành một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung
Câu 17: Bón vôi vào đất mặn có tác dụng
A. Ca2+ thay thế Al3+
B. Ca2+ thay thế Na+ và Al3+
C. Ngăn ngừa mặn thêm
D. Ca2+ thay thế Na+
Câu 18: Lớp ion khuếch tán nằm ở lớp thứ mấy trong sơ đồ của keo đất (tính từ nhân)?
A. xa nhân
B. gần nhân
C. ngoài lớp ion bất động
D. gần lớp ion quyết định điện
Câu 19: Tỉ lệ sét của đất mặn:
A. 45 - 50%
B. 55 - 65%
C. 50% - 60%
D. 60 -70%
Câu 20: Một giống cây trồng mới được chọn tạo hoặc mới được nhập nội, nhất thiết phải qua khâu…
A. trắc nghiệm
B. thử nghiệm
C. thí nghiệm
D. khảo nghiệm
Câu 21: Có mấy loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:
A. 1
B. 4 C. 3 D. 2
Câu 22: Cấu tạo hạt keo đất gồm: 1, lớp ion khuếch tán; 2, lớp ion bù; 3, lớp ion bất động; 4, nhân; 5,
lớp ion quyết định điện Thứ tự đúng là: A. 1, 2, 5 và 4 B. 4, 5, 3 và 1 C. 4, 2, 5 và 1 D. 1, 2, 3 và 4
Câu 23: Luân canh cây họ Đậu có tác dụng
A. hạn chế xói mòn đất B. cải tạo đất
C. tăng độ phì nhiêu cho đất D. bổ sung lượng vi sinh vật đất
Câu 24: Đất mặn chứa nhiều
A. H2SO4
B. cation natri
C. FeS2
D. cation canxi
Câu 25: Trong công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào, vật liệu nuôi cấy thường là
A. tế bào của mô phân sinh B. tế bào của rễ cây C. tế bào của cây trồng D. tế bào của mô thứ cấp
Câu 26: Độ pH của đất dao động từ
A. 3 – 9
B. 5 – 10
C. 5 – 9
D. 3 – 5
Câu 27: Keo đất là keo âm hoặc keo dương là vì:A. Lớp ion quyết định điện mang điện tích dương hoặc âm
B. Lớp ion quyết định điện mang điện tích âm hoặc dương
C. Lớp ion khuếch tán điện mang điện tích dương hoặc âm
D. Lớp ion khuếch tán điện mang điện tích âm hoặc dương
Câu 28: Độ phì nhiêu của đất chia thành mấy loại?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 29: Hội nghị đầu bờ được tổ chức trong thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng nào?
A. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
B. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
C. Thí nghiệm so sánh giống
D. Thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
Câu 30: Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp chiếm ……tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế.
A. > 50%
B. > 80%
C. < 80%
D. < 50%
Câu 31: Quy trình sản xuất giống cây trồng nhân giống vô tính gồm mấy bước? A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 32: Nội dung nào sau đây không phải là phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở
nước ta?
A. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu
B. Xây dựng một nền nông nghiệp sinh thái
C. Đầu tư phát triển chăn nuôi
D. Tăng cường sản xuất lương thực
Câu 33: ………………được hình thành dưới thảm thực vật trong điều kiện tự nhiên.
A. Độ phì nhiêu nhân tạo
B. Độ phì nhiêu
C. Lớp đất mặt
D. Độ phì nhiêu tự nhiên
Câu 34: Công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào gồm mấy bước?
A. 6
B. 7 C. 8 D. 5
Câu 35: Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng là gì?
A. Tạo ra một số lượng lớn hạt giống
B. Đưa giống phổ biến rộng vào sản xuất
C. Duy trì, củng cố tính trạng của giống
D. Công nhận kịp thời giống cây trồng mới
Câu 36: Theo sơ đồ phục tráng ở cây tự thụ phấn, hạt siêu nguyên chủng được tạo ra ở năm thứ mấy?
A. Thứ ba
B. Thứ hai
C. Thứ nhất
D. Thứ tư
Câu 37: Ở Việt Nam, khoảng bao nhiêu % diện tích đất tự nhiên phân bố ở vùng đồi núi?
A. 50
B. 60
C. < 60
D. 70
Câu 38: Tính chất của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá là:
A. Đất có thành phần cơ giới nặng
B. Có tầng đất mặt mỏng
C. Hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh, có trường hợp mất hẳn tầng mùn
D. Chứa nhiều muối tan
Câu 39: Đất xám bạc màu phân bố chủ yếu ở
A. Tây Bắc, trung du và Tây Nguyên
B. Tây Bắc, Nam Bộ và Tây Nguyên
C. trung du Bắc Bộ và Nam Bộ
D. trung du Bắc Bộ, Nam Bộ và Tây Nguyên
Câu 40: Ruộng bậc thang có tác dụng:
A. cải tạo đất
B. hạn chế xói mòn đất
C. để canh tác
D. Tất cả đều đúng
ĐÁP ÁN
Câu 1
D
Câu 11
B
Câu 21
C
Câu 31
D
Câu 2
A
Câu 12
C
Câu 22
B
Câu 32
A
Câu 3
C
Câu 13
D
Câu 23
C
Câu 33
D
Câu 4
B
Câu 14
B
Câu 24
B
Câu 34
A
Câu 5
B
Câu 15
D
Câu 25
A
Câu 35
D
TuÇn : 11
TiÕt:
11
Câu 6
B
Câu 16
A
Câu 26
A
Câu 36
A
Câu 7
C
Câu 17
D
Câu 27
B
Câu 37
D
Câu 8
C
Câu 18
C
Câu 28
B
Câu 38
C
Câu 9
C
Câu 19
C
Câu 29
B
Câu 39
D
Câu 10
A
Câu 20
D
Câu 30
A
Câu 40
D
Ngµy so¹n: 23.11.11
ngµy d¹y:
KIỂM TRA 45 PHÚT
1. Mục tiêu :
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.
2. Phương pháp :
- GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.
- Học sinh tự học ở nhà, làm bài tại lớp.
3. Nội dung:
4-Thống kê kết quả
Lớp
10A5
10A6
10A7
Sỉ số
Giỏi
Khá
TBình
Yếu
Kém
Ghi chú
5-Nhận xét: Tỉ lệ trên trung trung bình cao
6-Nguyên nhân:
-GV tăng cường kiểm tra bài cũ dưới hình thức kết hợp tự luận và trắc nghiệm.
-Trong quá trình giảng dạy GV thường xuyên nhắc nhỡ, động viên học sinh học bài ở
nhà.
-Ra nhiều đề ( 4 đề ), không coi theo nhau.
- GV coi kiểm tra nghiêm túc, học sinh không xem tài liệu đánh giá thực chất chất
lượng học tập của học sinh.
7-Kinh nghiệm:
-GV nên tăng cường kiểm tra bài cũ dưới hình thức kết hợp tự luận và trắc nghiệm
và thường xuyên nhắc nhỡ, động viên học sinh học bài ở nhà.
-Trong quá trình giảng dạy GV cần thường xuyên củng cố khắc sâu kiến thức trọng tâm
để học sinh có điều kiện nắm bài tốt hơn.
TuÇn : 12
TiÕt: 12
Bài 11
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
Ngµy so¹n: 8.11.11
ngµy d¹y:
Thực hành:
QUAN SÁT PHẨU DIỆN ĐẤT
-Phân biệt được các tầng trên phẩu diện đất.
-Quan sát mô tả các tầng trên phẩu diện đất
2-Kỹ năng:
-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .
3-Thái độ:
-Thực hiện đúng quy trình .
-Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự.
-Giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
*Quan sát phẩu diện đất:
-Tranh H11.1,11.2, 11.3.
-Đào sẵn một phẩu diện đất có lát cắt rộng dễ quan sát.
-Dao, thước, xẻng dùng trong trường hợp có phẩu diện đất.
*Phiếu thực hành:
1-Tên bài thực hành.
2-Mục tiêu cần đạt được.
3-Yêu cầu nội dung công việc:
-Mỗi nhóm học sinh xác định pH KCl và pH H2O của 2 mẫu đất khác nhau.
-Mỗi nhóm làm 1phẩu diện đất và quan sát sự phân hoá các tầng đất.
4-Tường thuật những công việc đã làm.
5-Kết quả:
-Ghi kết quả bảng phẩu diện đất vào bảng sau:
Tầng đất
Độ sâu (cm)
Màu sắc
Họ tên học sinh (nhóm thực hành)
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phối hợp phương pháp trực quan , thao tác mẫu, diễn giảng.
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Xác định độ chua của đất
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp trong bảng điền vào chỗ trống cho câu sau trở thành câu
đúng:
Đạt năng suất; chất hữu cơ; chất dinh dưỡng; thu hoạch; cung cấp; hấp
phụ;
Độ phì của đất là khả năng của đất ....................... đồng thời và không ngừng
nước,........................, không chứa các chất độc hại cho cây...................
ĐA: 1/Độ phì của đất là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước, chất dinh
dưõng, không chứa các chất độc hại cho cây, đảm bảo cho cây đạt năng suất cao.
3- Nội dung bài mới:
(35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
GV :-Chia nhóm H S thực
hành
-Phân công vị trí thực
hành.
-Kiểm tra sự chuẩn bị
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
Ổn định theo nhóm
NỘI DUNG
I/GI ỚI THIỆU BÀI THỰC
HÀNH: (5ph)
Giới thiệu mục tiêu
II/TỔ CHỨC, PHÂN CÔNG
NHÓM: (5ph)
của H S.
GV: Giới thiệu quy trình
thực hành.
-Lưu ý học sinh kỹ năng sử
dụng cân kỹ thuật.
phân công của GV.
Chú ý theo dõi để năn
quy trình thực hiện đo
pH đất ,mục tiêu bài
học
GV làm mẫu
III/QUY TRÌNH THỰC HÀNH:
(20ph)
-Quan sát phẩu diện đất:
-Bước1: Chuẩn bị phẩu diện: Mặt cắt
sâu khoảng 1m, phẩu diện phải rộng.
-Bước 2:Xác định tầng đất
-Bước 3:Quan sát và mô tả phẩu diện
đất.
Theo dõi từng bước
thực hiện của GV ,chú
ý những kỹ năng khó :
-Lưu ý học sinh kỹ năng lắc +Sử dụng cân kỹ thuật .
bình theo chiều kim đồng hồ + Lắc bình.
IV/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: (5ph)
hoặc chiều ngang.
+Sử dụng máy đo pH.
-Học sinh tự đánh giá theo mẫu sau:
-Lưu ý học sinh đặt máy trên
bàn.
-Kiểm tra lại dụng cụ
của nhóm
-Phân công nhiệm vụ
cho từng thành viên
-Công bố tr ị số pH của các trong nhóm.
mẫu đất để học sinh đối
-Tiến hành thực hành.
chiếu khi đánh giá kết quả.
-Ghi chép công việc đã
làm vào phiếu thực
hành
-Hướng dẫn cách đánh giá:
+Xác định đúng một trị số
pH và tầng đất :1,5 điểm
(x4=6 đi ểm).
+ Đúng quy trình, thao tác: 2
điểm.
+ Thao tác tổ chức kỹ luật
tốt: 2 điểm.
-Các nhóm kiểm tra đánh
giá chéo kết quả thực hành.
Chỉ tiêu đánh giá
Thực hiện quy
trình
Kết quả Người đánh giá
Tốt
Đạt
Không đạt
4-Củng cố và luyện tập:(4ph)
-GV nhận xét chung buổi thực hành..
-GV đánh giá cho điểm cuối cùng.
5- Dặn dò:(1ph)
-Thu dọn vệ sinh lớp học sau giờ thực hành.
-Xem trước bài biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
-Đem mẫu đất.
6/ Rút kinh nghiệm:
TuÇn : 13
TiÕt: 13
Bài12:
Ngµy so¹n: 8.11.11
ngµy d¹y:
ĐẶC ĐIỂM,TÍNH CHẤT ,KỸ THUẬT SỬ DỤNG
MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-H sinh biết được khái niệm các loại phân bón thường dùng trong sản xuất .
-Học sinh biết được đặc điểm, tính chất và kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón
thường dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
2-Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng khái quát hóa, tổng hợp.
3-Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất ở địa phương.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Nhãn các loại phân bón hóa học, mẫu phân hóa học đang được sử dụng phổ biến tại địa
phương .
-Phiếu học tập.
Loại phân bón
Phân hóa học
Phân hữu cơ
Phân vi sinh
Đặc điểm ,Tính chất
Cách sử dụng
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
-Thảo luận nhóm.
-Báo cáo của học sinh
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Đặc điểm ,tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông , lâm nghiệp.
-Kỹ thuật sử dụng
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)
So sánh 4 loại đất theo bảng sau:
Loại đất
Đất xám bạc
màu
Đất xói mòn
mạnh
Đất mặn
Đất phèn
Nguyên
nhân
Đặc điểm
Tính chất
Biện pháp
Tác dụng
Sử dụng
GV chuẩn bị sẳn nội dung trả lời vào từng phiếu học sinh lên gắn vào từng ô tương ứng
3- Nội dung bài mới:
(35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
GV vào bài bằng câu hỏi :
?Bón phân có tác dụng
gì?
GV Bón phân là cung cấp
chất dinh dưỡng cho
cây .Chất dinh dưỡng mà
cây hấp thụ được ở dạng
khoáng .Để sử dụng phân
bón có hiệu quả chúng ta
cần tìm hiểu đặc điểm
,tính chất và kỹ thuật sử
dụng một số loại phân
bón vào bài.
?Phân hoá học thường
dùng là những loại phân
nào?
GV tóm tắt ,kết hợp với
tranh ảnh hoặc mẫu vật
thật cho HS quan sát .
? Tại sao các loại phân
đạm ,lân ,kali ...được gọi
là phân hoá học?
?Thử định nghĩa về phân
hữu cơ và phân vi sinh?
Gv cho HS thảo luận và
hoàn thành phiếu học tập:
TT P.hoá Hữu Vi
học
cơ
sinh
Chứa Chứ .......
1
ít
a
nguyê nhiề
n tố
u tố
dinh
dinh
2
dưỡng dưỡ .......
3
ng
.......
4
.......
5
.......... .
.......
..
....... .......
.......... ....... .......
.......... .....
..
.......... .......
.......... .......
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
I/MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN
HS Bón phân là cung
THƯỜNG DÙNG TRONG
cấp chất dinh dưỡng cho
NÔNG, LÂM NGHIỆP:
cây.
(5ph)
1-Phân hóa học:
-Là loại phân được sản xuất theo
quy trình công nghiệp.
-Trong quá trình sản xuất có sử
dụng một số nguyên liệu tự nhiên
hoặc tổng hợp.
-Phân hóa học có thể là phân đơn,
phân đa: phân đạm, lân, kali...
HS quan sát vật thật kết
hợp với kiến thức thực
tế để trả lời.
Phân hoá học: - Đạm
- Lân
- Kali
- NPK
- Vi
2-Phân hữu cơ:
lượng
-Là loại phân được chế biến từ
Phân hữu cơ: - xanh các chất thải của động vật, người,
- Chuồn xác các loại thực vật và vi sinh vật .
g
-Phân hữu cơ gồm: phân chuồng,
- Bắc
phân xanh, phân bắc...
Phân vi sinh - Cố định 3-Phân vi sinh vật:
đạm
Là loại phân có chứa các loại vi
-Phân hữu sinh vật cố định đạm, chuyển hóa
cơ vi sinh.
lân hoặc vi sinh vật phân giải chất
hữu cơ.
HS nghiên cứu SGK và
trả lời.
II /ĐẶC ĐIỂM ,TÍNH CHẤT
CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN
BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG
HS thảo luận hoàn thành NÔNG, LÂM NGHIỆP: (15ph)
phiếu học tập
1-Đặc điểm của phân hóa học:
-Chứa ít nguyên tố dinh duỡng,
nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
-Dễ hòa tan( trừ phân lân) nên
cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả
nhanh.
-Bón nhiều và liên tục đất hóa
chua.
2-Đặc điểm của phân hữu cơ:
-Chứa nhiều nguyên tố dinh
dưỡng, nhưng thành phần và tỉ lệ
Những HS khác lắng
không ổn định.
nghe và bổ sung
-Những chất dinh dưỡng trong
GV goị HS trả lời .và
phân hữu cơ cây không sử dụng
chính xác hoá kiến thức
được ngay mà phải qua quá trình
bằng cách treo tờ nguồn
khoáng hóa cây mới sử dụng được
GV cho HS nghiên cứu
nên hiệu quả chậm.
SGK kết hợp với kiến
-Bón nhiều và liên tục không hại
thức đã học trả lời các câu
đất.
hỏi sau:
3-Đặc điểm của phân vi sinh vật
?các loại phân hoá học dễ
-Chứa nhiều vi sinh vật sống. Khả
tan gồm những loại nào ?
năng sống và tồn tại của vi sinh vật
Bón cho cây như thế nào
phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh nên
là hợp lý?
thời hạn sử dụng ngắn.
-Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp
?Phân lân có đặc điểm gì
với một nhóm cây trồng nhất định.
và sử dụng như thế nào?
-Bón phân vi sinh vật liên tục
?Vì sao không nên sử
nhiều năm không hại đất .
dụng phân hoá học quá
III/ KỸ THUẬT SỬ DỤNG :
nhiều?
(15ph)
BS Bón phân hoá học
1-Sử dụng phân hóa học:
nhiều gây chua cho đất do
-Bón thúc là chính.
xảy ra sự trao đổi ion,ion
+
-Phân lân khó hòa tan nên dùng
H trên bề mặt hạt keo bị HS :Phân đạm và kali.
Nên dùng để bón thúc
để bón lót. Phân đạm, lân có thể
đẩy ra dung dịch đất và
,nếu bón lót chỉ với một bón lót nhưng với lượng nhỏ.
gây chua.
lượng nhỏ
-Bón đạm, kali nhiều năm liên tục
đất sẽ bị chua nên cần bón vôi để
HS Khó tan nên dùng để cải tạo.
bón lót.
-Phân hỗn hợp NPK có thể dùng
Cây không hấp thụ hết
bón lót hoặc bón thúc.Tùy từng loại
đễ bị rửa trôi,gây chua
cây trồng mà bón từng loại NPK
cho đất
khác nhau.
Ví dụ: SGK.
Bón lót hoặc bón thúc
-Để nâng cao hiệu quả sử dụng
đảm bảo phù hợp với
phân bón, hiện nay đang có xu
?Sử dụng phân hỗn hợp
từng loại đất ,loại cây.
hướng sản xuất phân phức hợp,
NPK như thế nào?
phân nén, phân chậm tan...
HS : Phải ủ trước khi
2-Sử dụng phân hữu cơ:
bón và bón lót vì:
-Bón lót là chính.
?Phân hữu cơ sử dụng
-Ủ cho hoai trước khi bón.
như thế nào là hợp lý? Vì +Khó tan ,phân giải
chậm
sao?
+Diệt mầm bệnh .
3-Sử dụng phân vi sinh vật :
BS: cách ủ phân hữu cơ
+Không gây ô nhiễm
-Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây
môi trường
trước khi gieo trồng.
-Phân vi sinh vật có thể bón trực
tiếp vào đất để tăng số lượng vi
?Phân vi sinh vật được sử
sinh vật có ích cho đất .
dụng như thế nào?
.......
.....
4- Củng cố và luyện tập:(4ph)
1/Loại phân bón nào dưới đây được dùng để bón lót?