Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 251 trang )
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
ra đo khối lợng đất đá bị bom đào xới, đếm số
bom cha nổ và phá bom. Dùng xẻng nhỏ đoà
khoét sát cạnh thân bom để đặt thuốc nổ rồi
châm ngòi và chạy.
Công việc mạo hiểm với cái chết, căng thẳng
thần kinh, đòi hỏi dũng cảm bình tĩnh.
GV cho HS đọc đoạn trang 114 Có ở đâu ntn
không: thần kinh căng nh dây chão...thở phào
b. Phẩm chất chung
chạy về hang
? Qua lời kể, tự nhận xét của Định về bản thân - Tinh thần trách nhiệm tự giác rất cao, quyết
và về 2 đồng đội em hãy tìm ra những nét tính tâm hoàn thành nhiệm vụ.
- Lòng dũng cảm sẵn sàng hy sinh k sợ nguy
cách, phẩm chất chug của họ?
hiểm
Họ là những cô gái còn rất trẻ, cá tính và hoàn
- Tình đồng chí, đồng đội keo sơn gắn bó.
cảnh riêng không giống nhau nhng đều có
- Hay xúc động nhiều mộng mơ, dễ vui dễ
những phẩm chất chung của những chiến sĩ buồn, thích làm đẹp cho cuộc sống của mình
TNXP tình nguyện ở chiến trờng
dù trong hoàn cảnh khó khăn ác liệt: Nho
Tuy nhiên mỗi ngời có cá tính:
thích thêu thùa, Thao chép bài hát, Định thích
- Phơng Định: Học sinh Hà Nội nhạy cảm, ngắm mình trong gơng, ngồi bó gối mơ mộng
lãmg mạn, hồn nhiên thích mơ mộng, hay sống và hát.
với những kỷ niệm, tuổi thiếu nữ vô t giữa gia
đình và thành phố.
- Chị Thao: từng trải hơn, dự tính về tơng lai
thiết thực hơn. Nhng trong công việc bình tĩnh
quyết liệt hơn, lại sợ chảy máu.
- Nho: lúc bớng bỉnh mạnh mẽ, lúc lầm lì cực
đoan, thích thêu hoa rực rỡ loè loẹt
? Bên cạnh những nét phẩm chất chung nh 2 2. Nhân vật P/ Định
đồng đội, em thấy P/Định có những nét riêng + là con gái Hà Nội vào chiến trờng, có một
thời HS hồn nhiên vô t bên mẹ, một căn
gì về tâm hồn, tính cách?
buồng nhỏ ở một đờng phố yên tĩnh. Những
HS phân tích
HS đọc trang 114 Bây giờ là buổi tra ngôi kỷ niệm êm đềm ấy luôn sống trong cô, vừa
là niềm khát khao, va làm dịu mát tâm hồn
sao trên mũ
Trang 119 Tôi thích hát nhiều bài thích cô trong hoàn cảnh khốc liệt ở chiến trờng.
+ vào chiến trờng đã 3 năm, đã quen với
nhiều
bom đạn nguy hiểm, giáp mặt hàng ngày với
cái chết nhng cô không mất đi sự hồn nhiên
trong sáng và những ớc mơ về tơng lai. Cô
gái nhạy cảm hồn nhiên hay mơ mộng và
thích hát, thích làm điệu trớc các chàng trai
trẻ.
+ Cô yêu mến những đồng đội trong tổ và
trong cả đơn vị và dành tình cảm đặc biệt, sự
Hai bím tóc dày, mềm, cổ cao, đôi mắt xa cảm phục cho những ngời chiến sĩ thông
minh, tài hoa, dũng cảm.
xăm
? Diễn biến tâm lý của Định trong lần phá bom + Cô nhạy cảm và quan tâm tới hình thức
của mình, không hay biểu lộ tình cảm của
nổ chậm đợc tả ntn ?
mình, tỏ ra kín đáo giữa đám đông tởng nh
Điều đó thể hiện rõ phẩm chất gì ở cô ?
- Tâm lý PĐ trong lần phá bom đợc miêu tả là kiêu kỳ
rất tỉ mỉ cụ thể đến từng cảm giác : hồi hộp, lo
lắng, căng thẳng, nghĩ đến cái chết dù mờ - Cô dũng cảm vợt lên sự hồi hộp căng thẳng
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
211
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
nhạt, không cụ thể.
- Cảm giác Các anh cao xạ ở trên đang theo
dõi từng động tác của mình, lòng dũng cảm đợc kích thích bởi sự tự trọng Tôi đến gần qảu
bom. Cảm thấy có ánh mắt chiến sĩ đang theo
dõi mình, tôi không sợ nữa...
- Từng cử động nhỏ đợc miêu tả: Từ chỗ đến
gần đào quanh quả bom, nghe cảm giác quả
bom nóng dần lên, căng thẳng chờ tiếng nổ.
- ở bên quả bom cận kề với cái chết im lìm và
bất ngờ từng cảm giác của con ngời trở lên sắc
nhọn hơn trớc Thỉnh thoảng lỡi xẻng chạm
vào quả bom. Một tiếng động sắc đanh gai ngời cứa vàp da thịt tôi. Tôi dùng mình...
Đó là diễn biến tâm lý rất chân thực mà phải
là ngời trog cuộc mới có thể tả đợc nh vậy.
GV: Thế giới tâm hồn PĐ thật phong phú,
trong sáng nhng không phức tạp. Không thấy
những băn khoăn, day dứt, trăn trở trong ý nghĩ
và tình cảm của cô khi phải sống chiến đấu trong
hoàn cảnh khắc nghiệt. Cách nhìn và cách thể
hiện con ngời thiên về cái tốt đẹp, trong sáng, cao
thợng cũng là phơng hớng chủ đạo và thống nhất
trong VHVN thời kháng chiến.
Xẻ dọc Trờng Sơn đi cứu nớc
Mà lòng phơi phới dậy tơng lai.
( Tố Hữu).
Có những ngày vui sao
Cả nớc lên đàng
Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục.
( Chính Hữu).
Nằm trong hớng chung đó nhng truyện của
LMK không rơi vào tình trạng giản đơn công
thức dễ dãi vì nhà văn đã phát hiện và miêu tả
đời sống nội tâm nhân vật với những nét cụ thể,
tâm lý nhân vật.
khi công việc phải cận kề với cái chết.
III. Tổng kết
1. NT :
- Truyện đợc trần thuật ở ngôi 1 tạo điều
kiện để tác giả miêu tả thế giới nội tâm nhân
Hoạt động 2 (7)
vật và tạo ra 1 điểm nhìn phù hợp để miêu tả
hiện thực cuộc chiến đấu ở một trọng điểm
trên tuyến đờng Trờng Sơn.
- NT miêu tả tâm lý NV hết sức cụ thể, tinh
tế chân thực và sinh động.
- ngôn ngữ và giọng điệu rất tự nhiên, trẻ
trung và có chất nữ tính.
2. ND :
Ca ngợi những cô TNXP trên những nẻo đờng Trờng Sơn thời kỳ kháng chiến chống
Mỹ với tâm hồn trong sáng mơ mộng, tinh
thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy
gian khổ hy sinh nhng rất hồn nhiên lạc
quan.
D. Củng cố Dặn dò : (3) Bài tập 1, 2 SGK.
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
212
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
Chơng trình địa phơng Phần tập làm văn
Tuần : 30
Tiết : 143
Ngày soạn : 11/04/2011
Ngày dạy : 14/04/2011
A. Mục tiêu cần đạt
- HS tập viết văn bản nghị luận về các sự việc hiện tợng xã hội ở địa phơng
- Tích hợp với các văn bản Văn và các bài Tiếng Việt đã học
- Rèn các kỹ năng về văn nghị luận
B. Chuẩn bị
- HS chuẩn bị từ tuần 19: Tìm hiểu, suy nghĩ viết bài về tình hình địa phơng
- GV soạn bài, kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C.Tiến trình hoạt động
I. Yêu cầu và cách làm bài nghị luận về
Hoạt động 1 (15)
các vấn đề ở địa phơng
GV nhắc lại những yêu cầu và cách
1. Yêu cầu:
làm bài nghị luận về các vấn đề ở địa
Tìm hiểu suy nghĩ để viết bài nêu ý kiến riêng
phơng
dới dạng nghị luận về một sự việc hiện tợng nào đó
ở địa phơng
2. Cách làm:
a. Chọn sự việc hiện tợng có ý nghĩa ở địa phơng:
- Gơng ngời tốt việc tốt, học sinh nghèo vợt khó,
đấu tranh chống tiêu cực, giúp đỡ bạn học tập,
- Quan hệ trong gia đình, nhà trờng và xã hội
- Vấn đề môi trờng, tệ nạn xã hội
b. Phải bày tỏ ý kiến thái độ của mình trớc các sự
việc hiện tợng đó
- Thái độ khen chê, đồng tình, phản đối.
- Tình cảm nồng nhiệt, xúc động, cảm phục, phẫn nộ
c. Hình thức trình bày: văn bản có mở bài, thân bài,
kết bài bố cục đầy đủ không đủ 1500 chữ
d. Chú ý: Không đợc ghi tên thật của những ngời
liên quan đến sự việc hiện tợng.
Hoạt động 1 (32)
GV dành thời gian cho HS viết bài II. Viết bài.
sửa chữa lại VB đã chuẩn bị từ tuần
19
HS đọc VB của mình trớc lớp. Các
bạn nhận xét, đánh giá , sửa chữa
GVnhận xét cho điểm
D. Củng cố Dặn dò (3)
- Trả bài tập làm văn số 7
- Biên bản
Trả bài tập làm văn số 7
Tuần : 30
Tiết : 144
Ngày soạn : 15/04/2011
Ngày dạy : 18/04/2011
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp HS nhận ra những điểm về nội dung, hình thức trong bài viết của mình
- Khắc phục những nhợc điểm trong bài trong bài TLV số 6, rèn kỹ năng làm bài NL văn học
B. Chuẩn bị
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
213
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
- GV chấm bài, trả bài trớc cho HS
- HS xem lại bài làm
C. Tiến trình giờ trả bài
Hoạt động 1
Đề bài: Suy nghĩ của em về bài Sang thu của Hữu Chỉnh
GV nêu lại đề bài
I. Tìm hiểu yêu cầu của đề
HS nhắc lại phần tìm hiểu đề
- Yêu cầu nghị luận: suy nghĩ
- Nội dung nghị luận:
+ cảnh sang thu
+ cảm xúc của t/g
- Phạm vi NL: bài Sang thu
Hoạt động 2
II. Xây dựng dàn bài
GV hớng dẫn HS xây dựng dàn
1. Mở bài
bài chi tiết
- Giới thiệu đề tài mùa thu bài thơ
- Nêu nhận định khái quát về bài thơ
2. Thân bài
* Khổ 1
- Hơng ổi chín thơm nét đặc trng của mùa thu xứ Bắc
- Gió se lạnh
- Sơng chùng chình nhân hoá
- Cảm xúc đột ngột sững sờ bâng khâng
* Khổ 2
- Sông dềnh dàng nhân hoá
- Chim vội vã
- Hai câu thơ tuyệt bút
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
- Cảm xúc bịn rịn vấn vơng, lu luyến
* Khổ 3:
- Nắng sấm ma
- Hai câu cuối
+ Tả thực
+ ẩn dụ
Tâm sự tác giả: Đời ngời sang thu
3. Kết bài
Hoạt động 3
III. Nhận xét
1. Ưu điểm
2. Nhợc điểm
Hoạt động 4
IV. Tổng kết
HS tự nhận xét về bài làm của
- Khen ngợi: Hà, Mai, Linh
mình
- Nhắc nhở: Trung, Tú, Liên Hơng
GV tổng kết
D. Củng cố - dặn dò
- Kỹ năng NL về một bài thơ.
- Biên bản
Biên bản
Tuần : 30
Tiết : 145
Ngày soạn : 15/04/2011
Ngày dạy : 18/04/2011
A. Mục tiêu cần đạt
- Học sinh phân tích đợc các yêu cầu của biên bản và liệt kê đợc các loại biên bản thờng gặp trong thực tế cuộc sống.
- Viết đợc một biên bản sự vụ hoặc hội nghị.
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
214
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
B. Chuẩn bị - Giáo viên soạn bài
- Bảng phụ.
C. Tiến trình hoạt động
* Giáo viên giới thiệu về vai trò của biên bản trong cuộc sống.
Hoạt động 1
I. Đặc điểm của biên bản
Học sinh đọc 2 biên bản
1. Ví dụ: 2 VB sgk - tr. 123
GV nêu câu hỏi - HS thảo luận trả 2. Nhận xét:
* Mục đích: dùng làm chứng cứ minh chứng các
lời
s/kiện thực tế làm c/sở cho các nhận định, k/luận và các
- Viết biên bản để làm gì?
quyết định xử lý.
- Biên bản nghi lại những sự việc
* Nội dung: Ghi lại những sự việc đã xảy ra - nội
gì?
dung- diễn biến, các thành phần tham dự một cuộc họp,
- Yêu vầu của 1 biên bản là gì?
một cuộc trao trả giấy tờ, tang vật...
* Yêu cầu:
a. Về nội dung
- Số liệu sự kiện phải chính xác, cụ thể.
- Ghi chép trung thực, đầy đủ, không suy diễn.
- Thủ tục chặt chẽ (ghi rõ t/g, đ/điểm, cần đọc lại để mọi
ngời dự cùng nghe,sửa chữa, bổ sung,tán thành
- Lời văn ngắn gọn, chính xác, chỉ có một cách hiểu
tránh mập mờ.
b. Về hình thức
- Phải viết đúng mẫu quy định.
- Không trang trí các hoạ tiết, tranh ảnh minh hoạ.
* Một số loại biên bản
? Nêu các ví dụ cụ thể về các loại
- Biên bản bàn giao công tác
biên bản thờng gặp ?
- Biên bản đại hội, hội nghị
- Biên bản kiểm kê
- Biên bản ghi nhận các sự kiện đã xảy ra.
II. Cách viết biên bản
Hoạt động 2
1. Các mục không thể thiếu
GV nêu câu hỏi
* Phần đầu
? Biên bản gồm những mục nào ?
* Phần chính
Chúng đợc sắp xếp ra sao?
* Phần kết thúc
2. Lời văn.
? Lời văn của biên bản cần phải ntn
3. Một số điểm lu ý
?
- Cách viết quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản
- Cách trình bầy các mục
- Cách trình bày kquả bằng số liệu(có thể bảng biểu)
Hoạt động 3
- Cách trình bày h/tên, chữ ký of những ngời liên quan
HS trao đổi bài 1.
III. Luyện tập
Trình bày miệng.
Bài 1: a, b, c, d, e. Chọn a, c, d.
D. Củng cố- dặn dò : - Làm BT 2; - CB Bài Rôbinxơn...
Rô - bin - xơn ngoài đảo hoang
( Trích Rô - bin - xơn Cru- xô)
Đê- ni- ơn Đi- phô.
Tuần : 31
Tiết : 146
Ngày soạn : 16/04/2011
Ngày dạy : 19/04/2011
A. Mục tiêu cần đạt:
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
215
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
Giúp học sinh cảm nhận đợc cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô - bin xơn một mình ngoài đảo hoang bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự hoạ của nhân vật.
B. Chuẩn bị
- Soạn bài.
- Tranh chân dung Đi - phô.
C. Tiến trình các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao tác giả Lê Minh Khuê đặt tên cho truyện ngắn của mình là Những
ngôi sao xa xôi. Nhan đề ấy gợi cho em cảm nhận gì?
2. Giới triệu bài: Lớp 7 học Buổi học cuối cùng của nhà văn Pháp ....
Hoạt động 1
I. Tìm hiểu chung :
? Tác giả Đi - phô
1. Tác giả: sgk Nv Anh nổi tiếng
? Trình bày hiểu biết về tác phẩm.
- Trải qua nhiều nghề
- Đọc văn bản.
-Viết nhiều tác phẩm phê phán xh
đề xuất những dự án tiến bộ.
2. Tác phẩm.
* Trích từ tt Rô- bin- xơn Cruphô(1719).Hình thức tự truyện.
* Đoạn trích kể chuyện lúc Rô đã
sống một mình 15 năm
* Bố cục
+ Mở đầu:Giới thiệu chân dung R.
+Trang phục của Rôbinxơn.
+ Trang bị của Rôbinxơn.
Hoạt động 2
+ Diện mạo của Rôbinxơn.
HS đọc đoạn 1
II. Phân tích
? Nhân vật tôi đã tự cảm nhận về chân dung bản thân 1. Tự cảm nhận chung về chân
dung mình
mình ntn? Cảm nhận ấy chứng tỏ điều gì?
- N/v tôi đã tự cảm nhận về chân dung bản thân khi anh
hình dung mình đang đi dạo trên quê hơng nớc Anh và
gặp gỡ đồng bào mình. Thái độ hoảng sợ hoặc sằng sặc
cời chứng tỏ hình dáng, bộ dạng của anh phải kỳ lạ, quái
đản và tức cời lắm.
Nhìn anh ngời ta phải ngạc nhiên đến mức sợ hãi và - Chân dung kì dị
- Hình dáng bộ dạng kì lạ, quái
sau khi hiểu ra thì thú vị.
- Cảm nhận này chứng tỏ cs của anh thiếu thốn và khắc đản, tức cời
nghiệt nơi đảo hoang mà Rô phải trải qua 10 năm đã
buộc anh phải ăn vận và trang bị nh vậy để tồn tại.
- Giọng cời dí dỏm, hài hớc
- Đ/v dí dỏm, hài hớc, tự giễu mình khiến ngời đọc thú vị
hấp dẫn.
2. Trang phục và trang bị của vị
HS đọc đoạn 2.
chúa đảo
? Nhận xét trang phục của Rô - bin - xơn
a. Trang phục
- Tác giả tả kỹ từ trên xuống dới: mũ, áo, quần, dày, ủng. - Toàn bằng da dê
Từng bộ phận cũng đợc tả rất tỉ mỉ từ hình dáng, chất - Lạ lùng, kì quái
liệu, công dụng
- Tất cả đều bằng da dê
- Giọng văn dí dỏm.
b. Trang bị
Học sinh đọc đoạn trang bị.
? Trang bị Rbs có gì kỳ quái? why lại nh vậy?
- Trang bị lỉnh kỉnh, cồng kềnh tơng xứng với trang phục:
thắt lng rộng bản bằng da dê có dây buộc thay khoá.
- Lỉnh kỉnh, cồng kềnh tơng xứng
Dụng cụ: rìu con, ca nhỏ dắt 2 bên sờn để sẵn sàng ca cây
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
216
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
chặt củi; túi đạn, túi thuốc súng lủng lẳng dới cánh tay; với trang phục
gùi đeo sau lng, súng khoác vai, dù lớn trên đầu che nắng - Tiện lợi, phù hợp với hoàn cảnh
sống
ma.
- Trang phục và trang bị quả thật độc đáo, đặc biệt. Nó là
kết quả của lao động, sáng tạo, của nghị lực và tinh thần
vợt lên hoàn cảnh để sống 1 cách tơng đối thoải mái.
3. Diện mạo Rô - bin - xơn
Học sinh đọc đoạn cuối
? Rô- bin- xơn tự tả khuôn mặt mình ntn? Tại sao anh chỉ
- Da đen, ria vừa dài vừa to
nhận xét màu da và tả bộ ria?
- Nhận xét 1 cách dí dỏm, hài hớc: màu da k đến nỗi đen
cháy nh da ngời châu Phi xích đạo. Có nghĩa là cũng rất
đen vì suốt ngày phơi mình ngoài gió khắc nghiệt.
- Bộ ria mép vừa dài vừa đen theo kiểu đạo Hồi.
- Bởi vì đây là 2 nét nổi bật nhất, dễ nhận ra nhất trong suốt
thời gian hơn 10 năm sống trên đảo. Vì Rô ko thể có gơng
để soi khuôn mặt mình Phù hợp với nv tự kể chuyện
mình, chàng chỉ kể những gì mình nhìn thấy đợc.
4. Đằng sau bức chân dung
? Chúng ta thấy gì đằng sau bức chân dung ấy?
HS thảo luận
- Cuộc sống gian nan vất vả
- CS gian nan ma nắng khắc nghiệt, thú dữ, sự cô đơn,
- Nghị lực phi thờng
thiếu thốn vật chất, cuộc sống hoang dã
- Tài năng, trí tuệ, sự sáng tạo
- Trí tuệ, tài năng, sự sáng tạo, lòng yêu CS
- Chăm chỉ lao động
- Nghị lực phi thờng, sự bền bỉ chiến thắng thiên nhiên - Tinh thần lạc quan
Tinh thần thép
- Lạc quan: Ngời khác rơi vào hoàn cảnh ấy đã chán
+ Hoàn cảnh sống
nản, tuyệt vọng, buông xuôi rồi chết Nếu sống phát
+ Phẩm chất
điên, cáu gắt, than phiền đau khổ.Rôbinxơn bám chắc
vào cuộc sống ko phải chỉ để sống lay lắt mà luôn phấn
đấu để sống tốt hơn.
Rô là biểu tợng trung thực và cao quý về:
- Con ngời mơ ớc đi xa
- Vợt lên hoàn cảnh
- Sáng tạo, vui tơi, bền bỉ thực tiễn
III. Tổng kết
Hoạt động 3
1. NT
? Qua câu chuyện rút ra bài học gì
2. ND
? So với Dế mèn tả chân dung động
Rô - tả chân dung tĩnh + trang phục
? So với Sự tích da hấu Lý do ra đảo khác nhau
Phẩm chất giống nhau:
+ Nghị lực sống
+ Sáng tạo thông minh
+ Cần cù lao động
D. Củng cố- dặn dò
- học lại nội dung bài học; chuẩn bị bài Tổng kết ngữ pháp
Tuần : 31
Tiết : 147-148
Tổng kết ngữ pháp
Ngày soạn : 16/04/2011
Ngày dạy : 19/04/2011
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS hệ thống hoá kiến từ lớp 6 đến lớp 9
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
217
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
- Từ loại; - Cụm từ; - Thành phần câu; - Các kiểu câu
B. Chuẩn bị
- Soạn bài
- Bảng phụ
C. Tiến trình hoạt động
Hoạt động 1.
A. Từ loại
Hệ thống hoá về danh từ, động từ, tính từ
I. Danh từ, động từ, tính từ
GV hớng dẫn HS làm bài 1
Bài 1
- Danh từ: lần, lăng, làng
Hs đọc bài 2
- Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
HS làm miệng
- Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sớng
Bài 3
Hs đọc bài 3
a, Những, các, một + lần, làng, cái lãng, ông a, những, các, một + danh từ
b, hãy, đã, vừa + động từ
b, Hãy, đã, vừa + đọc, nghĩ ngợi, phục dịch,
Bài 4
đập
c, Rất, hơi, quá + hay, đột ngột, phải, sung s- Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của danh
từ, động từ, tính từ
ớng
Khả năng kết hợp
Kết hợp về
Từ loại
phía trớc
những,
các,
một
Danh từ
ý nghĩa khái quát của từ loại
Chỉ sự vật (ngời, vật, hiện tợng, khái niệm)
Kết hợp phía
sau
này, kia, ấy,
đó, nọ
Chỉ sự vật, trạng thái của sự vật
đứng,chớ,
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, đã,hãy, vừa
Động từ
rồi, đi
trạng thái
rất, hơi
Tính từ
quá, lắm
Bài 5
a, tròn: tính từ - động từ
b, lý tởng: danh từ tính từ
c, băn khoăn: tính từ danh từ
Hoạt động 2
II. Hệ thống hoá về các từ loại khác
Bài 1.
Bảng tổng kết các từ loại khác
Lợng
Quan hệ
Tình
Thán
Số từ
Đại từ
Chỉ từ Phó từ
Trợ từ
từ
từ
thái từ từ
Ba,
tôi, bao những ấy,đâu - đã
-ở
chỉ, cả, hả
trời ơi
năm
nhiêu,
- mới
- của
ngay, chỉ
bao giờ,
- đã
nhng
bây giờ
- đang
-nh
Bài 2
Từ chuyên dùng ở cuối câu tạo câu nghi vấn: à, ,
hử, hả... chúng thuộc tình thái từ
B. Cụm từ
Bài 1
a, Phần trung tâm: ảnh hởng, nhân cách, lối sống
Dấu hiệu là những lợng từ đứng trớc: những, một
b, ngày dấu hiệu những
c, tiếng dấu hiệu có thể thêm những
Bài 2
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
218
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
a, đến, chạy, ôm dấu hiệu đã, sẽ
b, lên dấu hiệu vừa
Bài 3
a, Việt Nam, bình dị, phơng Đông, mối, hiện đại
C, phức tạp, phong phú, sâu sắc dấu dấu hiệu rất
hiệu rất có thể thêm rất vào trớc
b, êm ả dấu hiệu rất
D. Củng cố Dặn dò : Luyện tập viết biên bản
************************************************
Luyện tập viết biên bản
Tuần : 31
Tiết : 149
Ngày soạn : 19/04/2011
Ngày dạy : 21/04/201
A. Mục tiêu cần đạt
- Nắm chắc hơn những kt lí thuyết về BB; thục hành viết đc một BB hoàn chỉnh
B. Chuẩn bị
- Bài soạn
- Bảng phụ
C. Tiến trình giờ dạy
Giới thiệu bài: mục đích tiết học
Hoạt động 1
I. Ôn tập lý thuyết
HS đọc
1. Mục đích BB: Ghi chép trung thực, chính xác,
Yêu cầu HS trả lời lý thuyết
đầy đủ một sự việc đang xảy ra hoặc vừa mới
xảy ra nhằm dùng làm bằng chứng, làm cơ sở
cho các nhận định, kết luận và quết định xử lý
2. Ngời ghi BB chịu trách nhiệm về BB phải
khách quan, trung thực
3. Bố cục
4. Lời văn
Hoạt động 2
II. Luyện tập
HS đọc bài tập 1
Bài 1: BB hội nghị trao đổi kinh nghiệm học tập
GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận
môn ngữ văn
? ND ghi chép nh vậy đã đầy đủ cha? cần
thêm bớt gì?
? Cách sắp xếp các nd có phù hợp k?
GV hớng dẫn Hs viết lại BB
Bài 3
Hs đọc BT3
BB bàn giao nhiệm vụ trực tuần
HS thảo luận, thống nhất nội dung
- Thành phần tham dự bàn giao
HS viết BB
- Nội dung bàn giao
GV theo dõi kiểm tra uốn nắn
+ Nội dung kết quả công việc đã làm
+
Từng cặp kiểm tra nhau
Công việc tuần tới
Đọc bài tập
+ Phơng tiện vật chất và hiện trạng
GV tổng kết rút kinh nghiệm
D. Củng cố Dặn dò :
GV giao bài tập còn lại;
- Viết BB đại hội chi đoàn
Hợp đồng
Tuần : 31
Tiết : 150
Ngày soạn : 19/04/2011
Ngày dạy : 21/04/201
A. Mục tiêu:
- Nắm đc những kt cơ bản về hợp đồng; đặc điểm, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng.
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
219
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
- viết đc một hợp đồng đơn giản.
B. Chuẩn bị
- Soạn bài
- Bảng phụ
C. Tiến trình hoạt động
Giới thiệu mục đích tiết học
Hoạt động 1
I. Đặc điểm của hợp đồng
HS đọc VB mẫu
1. VB: Hợp đồng mua bán SGK
2. Nhận xét:
HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3,4
- Cần có hợp đồng vì đó là văn bản có tính pháp lý,
HS trả lời
là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc theo quy
định pháp luật
- Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể, thoả
thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của 2 bên
- Yêu cầu về nội dung
+ Về nội dung
+ Về hình thức
- Các loại HĐ: kinh tế, lao động, cung cấp thiết bị,
cho thuê nhà, xây dựng, đào tạo, chuyển nhợng
Hoạt động 2
II. Cách làm hợp đồng
Hs trao đổi thảo luận các câu hỏi 1,2,3,4 1. Phần mở đầu
- Quốc hiệu
- tr. 138
- Tên HĐ
Gv chốt lại vấn đề
2. Phần nội dung
- Các điều khoản cụ thể
- Cam kết của hai bên
3. Phần kết thúc
4. Lời văn
chính xác, chặt chẽ rõ ràng, tránh chung chung mơ
hồ
HS đọc ghi nhớ
5. Ghi nhớ
Hoạt động 3
III. Luyện tập
HS làm bài tập 1
Bài 1
Tình huống b, c, e
HS làm bài tập 2
Bài 2
GV hớng dẫn : nhận xét
Hợp đồng thuê nhà
đánh giá
D. Củng cố dặn dò
- Làm BT
- CBB : Bố của Xi mông
Bố của xi mông
Tuần :
Tiết : 151 - 152
Ngày soạn : /04/2011
Ngày dạy : /04/201
A. Mục tiêu:
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
220
Trờng THCS Hoà Phong
Giáo án Ngữ Văn 9
năm học 2010-1011
Giúp HS hiểu Mô- pa- xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính trong
VB này ntn, qua đó giáo dục cho HS lòng thơng yêu bè bạn và mở rộng ra là lòng thơng yêu
con ngời
B. Chuẩn bị
- Toàn văn truyện Bố của Xi- mông
- Chân dung Mô - pa xăng
C. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra: Nhân vật Rô bin xơn hiện lên ntn qua đoạn trích Rô bin xơn ngoài đảo hoang
2. Giới thiệu bài:
VH Pháp : Buổi học cuối cùng, Ông Giuốc Đanh, Đi bộ ngao du
An..Đô - đê
Môlie
Ru xô
Hoạt động 1
I. Tìm hiểu chung
1. Giới thiệu vài nét về tác giả
1. Tác giả: Mô - pa xăng
- Cha thuộc dòng dõi quý tộc
- Nhà văn hiện thực xuất
- Chiến tranh Pháp Phổ 1870 nhập ngũ
sắc của nớc Pháp thế kỷ
- Sau chiến tranh gđ khó khăn làm việc ở hải quân và giáo XIX
dục
- Số lợng tác phẩm lớn:
- Những năm cuối đời bị bệnh thần kinh tự sát ko chết
300 truyện ngắn, 6 tiểu
phát điên mất
thuyết
2. Giới thiệu VB
Đọc VB
2. Văn bản
- Trích trong truyện ngắn
Bố của Xi mông
- Tóm tắt
- Đọc
- Giải thích từ khó
- Bố cục
. Tâm trạng tuyệt vọng
của Xi mông
. Phi lip gặp Xi mông
. Phi lip đa Xi mông về
nhà và nhận làm bố em
Hoạt động 2
. Ngày hôm sau ở trờng
* GV: Xi mông là một bé trai 7 8 tuổi, con chị Blăng sốt.
II. Phân tích
Nó hơi xa nh xao, rất sạch sẽ, vẻ nhút nh gần nh vụng dại. Nó ko 1. NV Xi mông
biết bố là ai. Mẹ cha bao giờ nói với nó về chuyện này. Bạn bè ở a, Khi ở bờ sông
trờng coi thờng và trêu trọc vì nó ko có bố. Em rất đau khổ và...
HS đọc đoạn 1
3. Đoạn văn tả kể chuyện gì, cảnh gì?
Xi mông ra bờ sông để làm gì ? Vì sao em bỏ ý định tự tử ?
Tâm trạng Xi mông đợc thể hiện bằng những biện pháp nghệ
thuật nào ? Sự thể hiện đó có phù hợp với tâm lý lứa tuổi của em
ko? Chi tiết hình ảnh nào chứng tỏ điều đó?
HS trao đổi- thảo luận trả lời
- ĐV thể hiện rất chân thật tâm trạng đau khổ đến tuyệt vọng vô
bờ của Xi mông vì bị bạn bè trêu trọc, xỉ nhục rằng nó là đứa trẻ
- Vô cùng đau khổ tuỵệt
ko có bố. Em định ra bờ sông để tự tử.
vọng vì bị xỉ nhục
- Nhng vốn là một đứa trẻ 7 8 tuổi nên tình cảm cha sâu sắc
dễ bị phân tán. Trớc cảnh đẹp trời ấm, bãi cát đẹp lấp lánh nh g- Định tự tử quên luôn
ơng, chú nhái con nhảy dới chân... đã cuốn hút em, khiến em
quên đi những đau khổ mà lại muốn ngủ, muốn trêu đùa
Giáo Viên: Vơng Thị Mai
221
Trờng THCS Hoà Phong