1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Báo cáo khoa học >

Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.96 KB, 80 trang )


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



GVHD: Th.S LÊ QUANG TRỰC



thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của công ty. Hội đồng quản trị của công ty

chịu mọi trách nhiệm pháp luật về mọi hoạt động của công ty.

• Ban kiểm soát:

Do hội đồng quản trị thành lập làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm

nhiệm, thực hiện nhiệm vụ do hội đồng quản trị giao, báo cáo chịu trách nhiệm trước

hội đồng quản trị, kiểm tra giám sát tính hợp lí trung thực trong ghi sổ sách kế toán,

báo cáo tài chính và việc chấp hành điều lệ của công ty.

• Giám đốc :

Chịu trách nhiệm điều hành chung công tác sản xuất kinh doanh, chịu trách

nhiệm về hiệu quả kinh doanh của toàn công ty.

• Phó giám đốc kinh doanh:

Là người tham mưu cho giám đốc về mặt kinh doanh, phụ trách và chịu trách

nhiệm trước giám đốc về công tác kinh doanh.

• Phó giám đốc kỹ thuật:

Là người tham mưu cho giám đốc về mặt kỹ thuật, đồng thời phụ trách và chịu

trách nhiệm về mặt kỹ thuật trước Giám đốc.

• Phòng hành chính:

Chuyên sâu công tác tài chính như lập các thủ tục giấy tờ cần thiết, gửi công văn

đi và nhận công văn đến, thực hiện công tác bảo hộ lao động, bảo hộ nội bộ, các quan

hệ đối nội đối ngoại.

• Phòng kế toán:

Tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch tài chính đảm

bảo vốn sản xuất kinh doanh, giải quyết đúng các chứng từ thu chi, thu hồi các khoản

nợ kịp thời và nhanh chóng quản lí sử dụng một cách có hiệu quả, đúng mục đích.

• Phòng kỹ thuật:

Thu thập thông tin về kinh tế, cải cách đổi mới, căn cứ vào các định mức để lập

dự toán bản vẽ kỹ thuật cho các công trình dự án.



SVTH: NGUYỄN THỊ NINH – K46LTCĐQTKD



29



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



GVHD: Th.S LÊ QUANG TRỰC



• Phòng thiết bị

Tham mưu cho lãnh đạo và giám đốc công ty về công tác quản lý vật tư máy

móc thuyết bị, đề xuất các phương án trong công tác đầu tư, mua sắm (hoặc thuê),

quản lý sửa chửa khai thác thiết bị máy móc phục vụ cho kinh doanh hiệu quả. Quản

lý hồ sơ, theo dõi, điều động, việc xuất nhập thiết bị, xe máy, vật tư thi công công

trình. Hướng dẩn các đơn vị, các chỉ huy công trường về quy chế quản lý, bảo dưỡng,

sữa chữa khai thác các thiết bị, máy móc phục vụ thi công. Thống kê, quyết toán vật tư

thi công các công trình khi hoàn thành bàn giao.

• Ban chỉ huy công trường

Thi công trình theo quyết định giao nhiệm vụ của công ty, chịu trách nhiệm trước

lãnh đạo và giám đốc công ty về tiến độ thi công, chất lượng công trình, công tác an

toàn lao động. Quản lý tổ chức lực lượng công nhân tham gia thi công đạt hiệu quả

cao. Quản lý đủ hồ sơ sản phẩm đầu ra khi công trình hoàn thành bàn giao, thực hiện

đúng theo quy trình quản lý chất lượng được hướng dẫn, đảm bảo được rằng công

trình thi công có đầy đủ thủ tục để hoàn thành quyết toán và thanh lý hợp đồng.

2.1.4 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty



SVTH: NGUYỄN THỊ NINH – K46LTCĐQTKD



30



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



GVHD: Th.S LÊ QUANG TRỰC



Bảng 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2011-2013

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

A. TÁI SẢN

I. TÀI SẢN NGẮN HẠN

1. Tiền

2. Các khoản phải thu

3. Tồn kho

4. Tài sản lưu động khác

II. TÀI SẢN DÀI HẠN

1.Tài sản cố định ròng

2. Đầu tư dài hạn

3. Tài sản cố định khác

TỔNG TÀI SẢN

B. NGUỒN VỐN

I.NỢ PHẢI TRẢ

1. Nợ ngắn hạn

2.Các khoản phải trả

3.Thuế phải nộp

4. Nợ ngắn hạn khác

5.Vay dài hạn

6. Vay dài hạn khác

II. NVCSH

1.Nguồn vốn quỹ

2. Nguồn vốn kinh phí, quỹ khác

TỔNG NGUỒN VỐN



NĂM 2011

Giá trị



TT(%)



NĂM 2012

Giá trị



TT(%)



NĂM 2013

Giá trị



TT(%)



64,199

2,743

36,673

24.162

621

7,881

4,900

987

1,994

72,080



89.07

3.81

50.88

33.52

0.86

10.93

6.8

1.36

2.77

100



79,893

1,136

47,923

29,853

981

8,717

5,827

988

1,902

88,610



90.16

1.28

54.08

33.69

1.11

9.84

6.58

1.11

2.15

100



78,155

4,815

40,425

27,785

5,157

11,687

7,860

1,913

1,905

89,833



87

5.36

45

30.9

5.74

13

8.75

2.13

2.12

100



54,215

3,620

50,212

65



75.21

5.02

69.66

0.09

0.00

0.00

0.44

24.79

19.71

5.08

100



67,807

2,066

51,599

82

12,589

1,300

171

20,803

16,172

4,631

88,610



76.56

2.33

58.23

0.09

14.21

1.47

0.19

23.48

18.25

5.23

100



67,671

9,612

41,027

117

15,137

1,473

305

22,162

17,580

5,582

89,833



75.33

10.7

45.67

0.13

18.85

1.64

0.34

24.67

19.57

5.10

100



318

17,865

14,207

3,658

72,080



TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN

2012/2011

2013/2012

Mức độ

Mức độ

TT(%)

TT(%)

tăng giảm

tăng giảm

15,694

24.45

-1,738

-2.18

-1,607

-58.58

3,679 323.85

11,250

30.67

-7,498

-15.65

5,691

23.55

-2,095

-7.02

360

58.1

4,176 425.69

836

10.6

2,961

33.97

927

18.92

2,033

34.89

1

0.10

925

93.62

-92

-4.61

3

0.2

16,530

22.93

1,223

1.39

13,359

-1,554

1,387

17

12,589

1,300

-147

2,938

1,965

973

16,530



25.07

-42.93

2.76

26.15

0

0

-46.22

16.44

13.83

26.60

22.93



-136

7,546

-10,572

35

2,548

173

134

1,359

1,408

-49

1,223



-0.20

360.89

-20.40

42.68

20.23

13.3

78.3

6.53

8.71

-1.05

1.39



(Nguồn: Phòng Kế toán)

SVTH: NGUYỄN THỊ NINH – K46LTCĐQTKD



31



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



GVHD: Th.S LÊ QUANG TRỰC



Biểu đồ 1: CƠ CẤU TÀI SẢN

Nhận xét: Thông qua bảng cân đối kế toán về tình hình hoạt động kinh doanh

của Công ty chúng ta có một số nhận xét như sau:

Tài sản: Đối với tài sản năm 2012 so với 2011 tốc độ phát triển tăng mạnh

22,93% tức là tăng 16.530 triệu đồng nhưng năm 2013 so với 2012 thì tốc độ phát

triển tăng nhưng không đáng kể 1,39% tương đương với 1.223 triệu đồng. Tốc độ tăng

của tổng tài sản ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:

Tài sản ngắn hạn:

Đối với tài sản ngắn hạn thì chiếm tỷ trọng lớn 89,07% năm 2011, năm 2012 tỷ

trọng tăng chiếm 90,16%, qua năm 2013 thì tỷ trọng chiếm 87%. Năm 2012 so với

2011 tốc độ phát triển là 24,45% tức tăng 15.694 triệu đồng, năm 2013 so với 2012 tốc

độ phát triển giảm là 2,18% tương đương với giảm 1.738 triệu đồng. Việc tăng, giảm

tài sản ngắn hạn chủ yếu là do sự thay đổi của các tài sản sau:

Tồn kho chiếm tỷ trọng khá lớn trong tài sản ngắn hạn, năm 2011 chiếm tỷ trọng

là 33,52%, năm 2012 thì tỷ trọng tồn kho đã tăng nhẹ lên 33,69%, qua năm 2013 giảm

xuống chỉ còn 30,9%. Tốc độ phát triển của 2012 so với 2011 là 23,55%, tương đương

với 5.691 triệu đồng. Nhưng 2013 so với 2012 thì tốc độ phát triển giảm 7,02% tương

đương với giảm 2.095 triệu đồng. Chứng tỏ Công ty đã thực hiện tốt công tác quản trị

hàng tồn kho, số lượng hàng tồn kho của những năm trước để lại lớn, nhưng Công ty

đã giải tỏa được. Vì vậy Công ty cần phát huy để giải quyết lượng hàng tồn kho trong

các năm tiếp theo để góp phần làm tăng khả năng chuyển hóa thành tiền.



SVTH: NGUYỄN THỊ NINH – K46LTCĐQTKD



32



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

×