Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.13 KB, 101 trang )
73
năm 2013 đến nay không có sự biến động nhiều.bởi lẽ các NHTM gần đây
đang muốn tăng trưởng tín dụng nhưng vẫn còn khó khăn. Mặc dù đã và đang
phát triển nhiều lĩnh vực cho vay khác nhau đặc biệt đang chuyển từ cung cấp
các dịch vụ bán buôn sang phát triển dich vụ bán lẻ. Tăng trưởng tín dụng của
VCB năm 2011 xấp xỉ 18,4%, tăng trưởng tín dụng năm 2012 và 2013 cũng
tăng. Nhưng cũng với đó là tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu cũng gia tăng nên VCB
có thể thận trọng trong việc cấp tín dụng cho khách hàng để tránh tình trạng
thiếu hụt thanh khoản. tỉ lệ nợ xấu năm 2011 là 2,03%, năm 2012 tăng lên
2,4% và năm 2013 là 2,73%( Nguồn: Báo cáo thường niên của VCB). Mặc dù
nợ xấu có tăng nhưng vần được khống chế dưới mức 3% của ĐHĐCĐ giao và
thấp hơn mức nợ xấu cùng ngành. Như vậy tuy nợ xấu vẫn tăng nhưng VCB
vẫn thấp hơn cùng ngành, dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động cũng đang
tăng một cách ổn định.
74
Chỉ tiêu
Tổng
nguồn vốn
Vốn
huy động
(Vốn huy động)/
(Tổng NV)(%)
TG của các
TCTD khác
331.746.114
279.822.559
84,34840596
344.587.463
248.520.189
336.005.705
Vay
TCTD
(VayTCTD)/
(vốn huy động)
(%)
62.497.754
(TG của TCTD
khác)/
(vốn huy động)
(%)
22,33478038
8.703.610
3,110403261
72,12107685
60.094.638
24,18098837
8.752.962
3,52203257
257.313.825
76,58019527
39.741.899
15,44491401
10.367.818 4,029250274
368.521.753
280.217.167
76,03816185
22.895.728
8,170708542
25.236.895 9,006191616
358.617.952
275.279.024
76,76108306
18.940.901
6,880619062
30.618.849 11,12284131
391.533.076
293.198.268
74,88467411
20.216.757
6,895251168
27.312.357 9,315320035
416.217.334
310.683.998
74,6446562
20.568.488
6,620388605
25.198.412 8,110624352
414.241.659
321.451.339
77,59995452
16.962.205
5,276756679
17.364.994 5,402059937
418.836.460
337.357.594
80,54637698
21.095.096
6,253037245
15.924.637 4,720402707
Năm
31/03/201
1
30/06/201
1
30/09/201
1
31/12/201
1
31/03/201
2
30/06/201
2
30/09/201
2
31/12/201
2
31/03/201
3
75
30/06/201
3
30/09/201
3
31/12/201
3
31/03/201
4
30/06/201
4
436.252.962
350.466.092
80,33552148
34.163.303
9,747962436
8.535.757
2,435544321
439.350.119
359.395.268
81,80156382
31.178.383
8,6752347
9.197.500
2,559160017
468.898.127
379.598.484
80,95542766
31.193.919
8,217608951
12.923.671 3,404563386
445.653.867
372.082.530
83,49137246
19.348.451
5,200042851
6.207.200
503.915.284
422.640.669
83,87137331
29.557.649
6,993564786
11.151.626 2,638559613
Năm
Chỉ tiêu
Tổng vốn
huy động
Tiền gửi
của KH
Phát hành
GTCG
Dư nợ
cho vay
(TG của KH)/
(Vốn HĐ)(%)
(Phát hành
GTCG)/
(Vốn HĐ)(%)
31/03/2011
30/06/2011
30/09/2011
31/12/2011
31/03/2012
30/06/2012
279 822 559
248 520 189
257 313 825
280 217 167
275 279 024
293 198 268
205 997 401
177 124 479
205 078 307
229 713 161
225 512 517
243 603 059
2 623 794
2 548 110
2 125 801
2 071 383
2 067 357
2 066 095
199 218 590
192 824 207
191 180 386
241 862 504
248 945 539
243 706 120
73,61715286
71,27166598
79,69968462
81,9768337
81,92143147
83,08475376
0,9376635
1,025313078
0,826151102
0,739206317
0,751004188
0,704675036
1,668232045
(Dư nợ cho
vay)/
(Vốn HĐ)
(%)
71,19461373
77,58895073
74,29852865
86,31252203
90,43389336
83,11990438
76
30/09/2012
31/12/2012
31/03/2013
30/06/2013
30/09/2013
31/12/2013
31/03/2014
30/06/2014
310 683 998
321 451 339
337 357 594
350 466 092
359 395 268
379 598 484
372 082 530
422 640 669
262 867 456
285 096 573
298 317 186
305 746 688
317 002 974
333 467 297
344 515 960
379 920 711
2 049 642
2 027 567
2 020 675
2 020 344
2 016 411
2 013 597
2 010 919
2 010 683
249 649 307
240 600 149
249 609 864
250 958 079
256 395 516
275 351 311
281 301 291
320 014 897
84,60926784
88,69042944
88,4275888
87,24001978
88,20454865
87,84737323
92,59127538
89,89213269
4. Khả năng thanh toán ngay
Bảng 21: Khả năng thanh toán ngay
Tài sản
31/03/2011
30/06/2011
30/09/2011
31/12/2011
31/03/2012
30/06/2012
Tổng NPT
306 281 203
318 151 826
308 526 427
340 399 717
317 541 313
351 978 546
"Có" thanh
"Có" thanh toán ngay /
toán ngay
Năm
Tài sản
Tổng NPT(%)
65 130 261
86 506 770
91 590 960
94 385 545
80 789 466
115 264 013
21,26485738
27,190405
29,686585
27,72785648
25,44219057
32,74745416
0,659719204
0,630753944
0,598971251
0,576473458
0,561056636
0,530454437
0,540449722
0,475742906
80,3547362
74,84807802
73,98969771
71,60694992
71,34081576
72,53751598
75,60185398
75,71796102
77
30/09/2012
31/12/2012
31/03/2013
30/06/2013
30/09/2013
31/12/2013
31/03/2014
30/06/2014
375 583 163
373 261 979
376 953 967
396 174 827
398 377 131
427 119 654
402 360 632
460 049 184
132 979 877
143 526 258
138 719 024
144 111 539
144 306 955
147 337 754
130 338 817
145 685 244
35,40624024
38,45188261
36,79999049
36,37574353
36,22370457
34,49566243
32,39353123
31,66731929
Để phản ánh một cách khách quan nhất về khả năng thanh khoản của 1 ngân hàng thì có tỷ lệ khả năng thanh toán ngay.Tỉ lệ
này cho thấy khả năng ngân hàng có thể hoàn thành các nghĩa vụ nợ khi đến hạn một cách nhanh chóng. Theo điều 12 thông tư
13/2010/TT-NHNN thì tỷ lệ tối thiểu là 15% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng nợ phải trả. Như vậy các năm qua từ
năm 2011 đến nay, VCB đều thực hiện tốt quy định về tỷ lệ này của NHNN. Khả năng thanh toán ngay của VCB năm 2011 là
29,29% đến năm 2012 thì tăng lên đến 37,59%. 1 con số tăng phản ánh khả năng thanh toán của VCB tốt trong năm 2012. Nhưng đến
năm 2013 thì có xu hướng giảm nhưng trong suốt năm 2013 vẫn giữ được tầm 36%. Đến 2 quý đầu năm 2014 thì giảm nhưng cũng
không đáng kể. Sở dĩ tỷ lệ này giảm trong cuối năm 2013 và đầu năm 2014 là do tổng nợ phải trả của VCB tăng lên đáng kể, trong
khi đó tổng tài sản “Có” thanh toán ngay lại ít có sự biến động. cũng như chúng ta thấy tỉ lệ nợ xấu tăng lên không ngừng trong
những năm gần đây.tuy nhiên nợ quá hạn lại có cu hướng giảm.