1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

b) Nguyên tắc hạch toán :

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.14 KB, 108 trang )


nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, lấy ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số

liệu của Ngân Hàng, Kho Bạc



28



quản lý.Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho Ngân Hàng ,Kho Bạc để xác nhận và

điều chỉnh kịp thời.

- Kế toán tiền gửi phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý lưu thông

tiền

tệ và những quy định có liên quan đến luật Ngân sách hiện hành của Nhà Nước.

c. Kết cấu và nội dung







TK 112



Nợ



- Các loại tiền Việt Nam, ngoại



- Các loại tiền Việt Nam, ngoại



tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá



tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý



quý gửi lại ngân hàng, kho bạc.



rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc.



- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá



- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá



lại ngoại tệ (trong trường hợp tỷ



lại ngoại tệ (trong trường hợp tỷ



giá ngoại tệ tăng)



giá ngoại tệ giảm)



SD: Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ,

vàng, bạc còn gửi tại ngân hàng kho

bac.



TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc có 3 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 1121- "Tiền Việt Nam": Phản ánh số tiền hiện có và tình hình

biến động các khoản tiền Việt Nam ở đơn vị gửi tại ngân hàng, kho bạc.

29



+ Tài khoản 1122 - "Tiền ngoại tệ": Phản ánh số hiện có và tình hình biến

động giá trị của các loại ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng, kho bạc.

+ Tài khoản 1123 - "Vàng, bạc, đá quý": Phản ánh số hiện có và tình hình

biến động giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý của đơn vị tại ngân hàng, kho bạc.



Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc

TK 111



TK 112



Nộp tiền vào ngân

hàng, kho bạc

TK 411, 441



TK 111

Rút tiền gửi về

nhập quỹ

TK 150,155



Nhận vốn kinh

doanh, vốn đầu tư

TK 461, 462

Nhận kinh phí hoạt

động, dự án

TK 312



Mua vật liệu, dụng

cụ, hàng hoá bằng

TK 211, 213

Mua TSCĐ bằng tiền

gửi ngân hàng, kho

TK 331, 312



Thu hồi tạm ứng



Chi tạm ứng, thanh toán

các khoản phải trả bằng



TK 342

Thu hồi các khoản



TK 333, 342,341

công nợ của cấp



Nộp thuế, phí, lệ phí và



21



các khoản thanh toán



TK 311



TK 661,662,631,241

Thu các khoản nợ



Chi phí bằng tiền gửi

ngân hàng kho bạc



phải thu

TK 511



TK461,462



Thu các khoản thu

sự nghiệp phí và



Cuối niên độ kế toán,

đơn vị phải nộp lại số



TK413



TK 413



Chênh lệch tỷ giá



Chênh lệch giảm do đánh

giá



tăng do đánh giá

TK511



TK152,211,155

Thu bán sản phẩm,

hàng hoá



Mua vật tư, hàng hoá,

TSCĐ dùng

SXKD chịu thuế GTGT



TK3331



TK3111



3.4. Kế toán vậTthutưế

,GTGSTCĐph.ải



Thuế GTGT đầu

vào



nộp



Kế toán vật tư tài sản: là công tác kế toán phản ánh số lượng, giá trị hiện có

và tình hình biến động vật tư, sản phẩm hàng hoá của đơn vị;

Ngoài ra, kế toán vật tư TSCĐ còn phản ánh số lượng, nguyên giá và giá trị

hao mòn của tài sản cố định hiện có và tình hình biến đọng của tài sản cố định,

công tác đàu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa tài sản tại đơn vị.

Kế toán vật liệu dụng cụ:

a.



Nguyên tắc:

- Kế toán nhập xuất vật liệu dụng cụ phải ghi theo giá thực tế đích danh

- Các chi phí có liên quan như chuyển khoản bốc dỡ bảo quản được phản

ánh



trực tiếp vào TK 661 hoặc 662



22



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

×