Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.14 KB, 108 trang )
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên
chức trong đơn vị hành chính sự nghiệp về tiền lương và các khoản phải trả khác.
Tài khoản 334 cũng dùng để phản ánh tình hình thanh toán với các đối tượng khác
trong bệnh viện, trường học, trại an dưỡng ( như bệnh nhân, trại viên, học sinh,
sinh viên) về các khoản học bổng, sinh hoạt phí...
b. Kết cấu và nội dung tài khoản 334
TK 334
- Tiền lương và các khoản đã trả
- Tiền lương và các khoản khác
công chức, viên chức và đối
phải trả cho công chức, viên
tượng khác của đơn vị
chức và đối tượng khác trong
đơn vị
- Các khoản đã khấu trừ vào
lương,
- Số sinh hoạt phí, học bổng phải
trả
sinh hoạt phí, học bổng
cho sinh viên và các đối tượng khác
Số dư: Các khoản còn phải trả cho
công chức, viên chức, sinh viên và
các đối tượng khác trong đơn vị
TK 334 - "Phải trả viên chức" có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3341 - phải trả viên chức Nhà nước: phản ánh tình hình thanh
toán với công chức, viên chức trong đơn vị về các khoản tiền lương, phụ cấp và các
khoản khác
+ Tài khoản 3348 - phải trả các đối tượng khác: phản ánh tình ình thanh toán
với các đối tượng khác về các khoản như: học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho sinh
viên, học sinh, tiền trợ cấp thanh toán các đối tượng chính sách chế độ.
44
c. Sơ đồ hạch toán phải trả viên chức
TK
TK 334
TK
Thanh toán tiền lương,
Tiền lương, học
tiền thưởng, học bổng,
bổng, SH phí phải
TK 112
TK 662
Thanh toán tiền
lương cho CBVC bằng
TK 312
Tiền tạm ứng chi
không hết trừ vào
TK 311
Tiền bồi thường trừ
vào lương
TK
Chi thưởng cho công
chức, viên chức bằng
TK
Tiền lương, học
bổng, SH phí phải
TK 631
Tiền lương phải trả
cho cán bộ, viên
TK 431
Tiền thưởng từ quỹ
cơ quan phải trả cho
TK 332
Số BHXH, BHYT phải
trả công chức, viên
TK 241
Số BHXH, BHYT của
Tiền lương phải trả
công chức, viên chức
cho cán bộ viên chức
Hiện nay có hai hình thức tính lương:
- Tính lương theo thời gian
- Tính lương theo sản phẩm
Nhưng vì đây là cơ quan hành chính sự nghiệp nên đơn vị dùng hình thức
tính lương theo thời gian
Với hình thức này thì những cán bộ có thâm niên công tác lâu năm thì hệ số
lương sẽ càng cao.
V. Kế toán nguồn kinh phí
5.1. Hạch toán nguồn kinh phí hoạt động
Để hạch toán nguồn kinh phí hoạt động, kế toán sử dụng tài khoản 461 nguồn kinh phí hoạt động
a. Công dụng
-Tài khoản này dùng phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán
nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp.
-Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn kinh phí nhằm duy trì và đảm bảo sự
hoạt động theo chức năng của các cơ quan ddơn vị hành chính sự nghiệp.
- Nguồn kinh phí hoạt động được hình thành từ các nguồn:
+ Ngân sách nhà nước cấp phát hàng năm.
+ Các khoản thu hội phí và các khoản đóng góp của hội viên.
+ Các khoản biểu tăng, viện trợ, tài trợ trong và ngoài nước.
+ Bổ sung các khoản thu tại đơn vị theo quy định của chế độ tài chính.
+ Bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị được phép giữ lại để và một kphần do
Ngân sách hỗ trợ
+ Bổ sung từ các khoản khác theo chế độ tài chính.
b. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 461
-Tài khoản 461 được áp dụng ở mọi đơn vị hành chính sự nghiệp không
được theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành.
- Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, nói chung hoạt
động, đúng tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước và trong phạm vi dự toán
đã được
duyệt.
-Để theo dõi và quản lý, quyết toán sổ kinh phí hoạt động trong phạm vi
toàn đơn vị, đơn vị cấp trên đồng thời phản ánh vào tài khoản 461 của cấp
mình số kinh phí được cấp của bản thân đơn vị không kể cả số kinh phí
hoạt động mà các đơn vị cấp dưới nhận được (số hạn mức kinh phí thực
rút, các khoản nhận viện trợ, tài trợ, thu sự nghiệp.... bổ sung kinh phí
hoạt động của đơn vị cấp dưới) khi báo cáo quyết toán cấp dưới được
duyệt y.
- Cuối kỳ, kế toán đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận
và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động với cơ quan tài chính, cơ quan chủ
quan và với từng cơ quan, tổ chức cấp phát kinh phí theo chế độ tài chính
quy định. Số kinh phí sử dụng chưa hết được xử lý theo quyết định của cơ
quan tài chính hay cơ quan có thẩm quyền. Đơn vị chỉ được chuyển sang
năm sau số kinh phí chưa sử dụng hết khi được cơ quan có thẩm quyền
cho phép.
- Cuối mỗi niên độ kế toán, nếu sổ chi hoạt động bằng nguồn kinh phí hoạt
động chưa được duyệt y, quyết toán, thì kế toán ghi chuyển nguồn kinh
phí hoạt động năm nay sang kinh phí hoạt động năm trước. Nợ TK 4612,
Có TK 4611
c. Kết cấu và nội dung TK 461
Nợ
TK 461
có
- Số kinh phí nộp lại
- Kết chuyển số chi hoạt động đã
Ngân sách Nhà nước hay
được duyệt quyết toán với NKPHĐ
cấp trên
- Các khoản được phép ghi giảm
NKPHĐ
- Số kinh phí đã
- Số kinh phí nhận được do
nhận của Ngân
các hội viên đóng góp, do
sách Nhà nước
viện trợ, tài trợ, do bổ sung
hay cấp trên.
từ khoản thu sự nghiệp, thu
hoạt động phát sinh ở đơn vị
SD:
- Số kinh phí được cấp trứoc cho năm sau
(nếu có)
- Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn hay đã
do nhưng chưa được quyết toán
Tài khoản 461 - nguồn kinh phí hoạt động, có 3 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 4611 - năm trước, phản ánh nguồn kinh phí được cấp thuộc năm
trước đã sử dụng quyết toán chưa được duyệt y.
- Tài khoản 4612 năm nay: phản ánh kinh phí thuộc năm nay bao gồm các
khoản kinh phí năm trước chuyển sang, các khoản kinh phí được cấp hay
đã thu trong năm nay.
- Tài khoản 4613 năm sau: Tài khoản này sử dụng cho các đơn vị có nguồn
kinh phí thuộc năm sau bao gồm khoản kinh phí được cấp trước cho năm
sau, nhưng khoản kinh phí chưa sử dụng hết được cơ quan tài chính choi
phép chuyển sang năm sau.
d. Sơ đồ hạch toán nguồn kinh phí hoạt động
TK
TK
Cuối niên độ kế
toán, đơn vị nộp
lại số kinh phí đã
TK
Kinh phí hoạt động
được cấp bằng tiền
hay vật tư, hàng
Thu hội phí, thu
đóng góp hay tài
TK
TK
Cuối niên độ kế
toán, đơn vị nộp
TK
Khi báo cáo quyết
toán năm được
duyệt, kết chuyển
chi hoạt động sự
nghiệp vào nguồn
Nhận kinh phí hoạt
động thanh toán
TK
Bổ sung nguồn kinh
phí hoạt động từ kết
Rút kinh phí hoạt
động để chi sự
Bổ sung nguồn
kinh phí hoạt
động từ các khoản
MHKP thực rút,
khoản viện trợ,
khoản thu khác bổ
sung kinh phí
TK
TK
TK
TK 462- Nguồn kinh phí dự án
+ Nguồn KP DA sử dụng không hết, + Số nguồn KP chương trình dự án , đã
nộp lại cơ quan cấp phát.
được nhận trong kỳ
+ Kết chuyển số chi của chương
trình dự án, đề tài được quyết toán
+ Các khoản được phép ghi giảm
nguồn KP
SD: Nguồn KP DA chưa sử dụng hoặc
đã sử dụng nhưng quyết toán chưa
được phê duyệt.
4.4.3 Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ là nguồn đảm bảo cho giá trị hiện còn
của số TSCĐ thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị.
• Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ được hình thành do :
+ Hoàn thành việc xây dựng, mua sắm TSCĐ
+ Nhận TSCĐ do NN cấp , hoặc cấp trên cấp
+ Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của NN
• Nguồn kinh phí của TSCĐ giảm
+ Phản ánh giá trị hao mónTCĐ trong quá trình sử dụng
+ Các trường hợp ghi giảm TSCĐ khi bàn giao, thanh lý nhượng bán...
• Tài khoản kế toán sử dụng: TK 466- Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
TK 466- Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
+ Giá trị TSCĐ tính hao mòn
+ Giá trị TSCĐ tăng do mua sắm, XDCB
+ Giá trị còn lại cả TSCĐ thanh hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
lý nhượng bán...
+ Giá trị TSCĐ nhận của các đơn vị
+ Giảm nguồn kinh phí đã hình khác, hoặc được biếu tặng, viện trợ
thành TSCĐ
+ Tăng nguồn KP đã hình thành TSCĐ
SD:Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
I. Kế toán sử dụng tài
khoản 511 - các khoản thu
để hạch toán các
VI. Hạch toán các khoản
thu:
k
h
o
ả
n
t
h
u
6.1. Công dụng:
Tài khoản này dùng để phản ánh tất
cả các khoản thu theo chế độ quy
định
phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các
khoản thu đó.
6.2. Kết cấu và nội dung
Nợ
- ở đơn vị
hoạt
động
sản xuất
TK 511
có
hàng hoá đã tiêu
thụ
+ Chi phí của các
kin
h
do
an
h,
dịc
h
vụ
hoạt
+ Trị giá vật
chuyển
tư, sản phẩm,
52
doanh,
động
dịch
kinh
vụ
hoàn thành đã tiêu
thụ trong kỳ
+ Chênh lệch thu
chi lớn hơn chi kết
sang
tài
khoản
phải
nộp
chênh
ngân
sách
lệch
Nhà nước.
thu, chi
+
chưa xử
được
phép
lý
bổ
sung
-ở
đơ
n
vị
có
ho
ạt
độ
ng
sự
thu
đ
ơ
n
thu
v
ị
c
ó
nguồn kinh
phí hay các
ị
c
h
v
ụ
+
Kết
chuyển
chênh lệch
theo
quy
đinịh
của chế độ
tài chính
k
i
n
h
Số
d
o
a
n
h
,
d
53
chi lớn hơn
“chênh lệch
x
u
ấ
t
quỹ
h
o
ạ
t
đ
ộ
n
g
s
ả
n
n
g
h
i
ệ
p
c
ó
t
h
u
p
h
í,
l
ệ
p
h
í
+
Số
-ở
- ở đơn
vị hoạt
động
sự
nghiệp
có
thu về tiêu
thụ vật tư,
sản
phẩm,
hàng
hoá
dịch
vụ
thu,
chi
chưa xử lý”
t
h
u
p
h
í
,
l
ệ
í
p
h
í
l
ệ
+
C
á
c
k
h
o
ả
n
t
h
u
s
ự
n
g
h
i
ệ
p
,
t
h
u
v
ề
p
h
ế
u
p
h
í
+
Các
kho
ản
thu
về
lãi
tiền
gửi,
l
ã
i
t
í
n
p
h
i
ế
u
,
t
r
á
i
p
h
i
54