1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

Mẫu số 002-KB Số:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.14 KB, 108 trang )


Số tiền bằng chữ: (Tám tư triệu sáu trăm mười sáu nghìn đồng)

Ngày tháng năm



Đã nhận đủ KBNN B, NHB ghi sổ ngày 11/2



Đơn vị lĩnh tiền

Kế



tiền

tài Ký và họ tên



toán Chủ



KSTQ



Kế toán



Giám đốc



quỹ



khoản



Kế

toán



(Ký)



trưởng



(Ký và đóng



(Ký)



trưởng



Thủ



(Ký)



(Ký)



dấu)



Bộ (sở):



Mẫu số :312-h



Đơn vị:

Sổ tiền gửi

Nơi mở tài khoản giao dịch

Số hiệu tài khoản tại nơi gửi

Loại tiền gửi



Chứng từ



Ngày

Tháng



Số



Ngà



Ghi Sổ



Hiệu



y



1



2



Số tiền



3



Diễn giải

4



Gửi vào

5



Rút ra

6



Số dư đầu kỳ



Tồn



chú



7



8



1242300



91



UNC tiền mua mực foto



97



UNC tiền nước ,điện



5908000



98



UNC tiền mua báo



1100000



102



30/6



Ghi



Nộp tiền học phí vào KB



560000



2600000



Nộp tiền xây dung vào KB 8900000

Nộp tiền PT vào KB



10000000



Cộng



21500000 7568000 12731600



Từ sổ tiền gửi ta định khoản các nghiệp vụ trong tháng 6 năm 2006 của trường

THCS Vĩnh Hưng Chi như sau :



1. Chứng từ số 91, uỷ nhiệm chi tiền mua mực dùng cho máy photo

: Nợ TK 661 : 560.000

Có TK112 : 560.000

2. Chứng từ số 97, uỷ nhiệm chi tiền điện nước :

Nợ TK 661 : 5.908.000

Có TK 112 : : 5.908.000

3. Chứng từ số 98, uỷ nhiệm chi tiền mua báo:

Nợ TK 661 : 1.100.000

Có TK 112 : 1.100.000

4. Chứng từ số 102,:

- Nộp tiền học phí vào kho bạc :

Nợ TK 112 : 2.600.000

Có TK 111 : 2.600.000

- Nộp tiền xây dung vào kho bạc :

Nợ TK 112 :8.900.000

Có TK 111 : 8.900.000

- Nộp tiền PT vào kho bạc :

Nợ TK 112 :10.000.000

Có TK 111 : 10.000.000



Tiếp theo ta vào sổ cái tài khoản 112.

Sổ Cái

Năm 2006

Tài khoản - Tiền gửi ngân hàng

Số hiệu - 112

Ngày



Chứng từ



Số tiền



tháng



Số



Ngày



ghi sổ



hiệu



tháng



1



2



3



30/6



191



30/6 Số dư đầu kỳ



31/6



197



31/6 UNC tiền mua mực photo



661



5.908.000



31/6



199



31/6 UNC tiền điện, nước



661



1.100.000



31/6



202



31/6 Nộp tiền học phí



661



2.600.000



Nộp tiền XD vào KB



111



8.900.000



Nộp tiền ĐTPT vào KB



111



10.000.000



Số hiệu

Diễn giải



tài khoản

đối ứng



4



5



Nợ







6



7



1.242.300



Ghi chú

8



560.000



Cộng số phát sinh



21.500.000 7.568.000



Số dư



13.932.000



2.2.3 - Kế toán thanh toán.

2.2.3.1. Kế toán phải trả viên chức.

Kế toán phải trả viên chức sử dụng TK 334 - "Phải trả viên chức".

a) Công dụng:

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên

chức trong đơn vị hành chính sự nghiệp về tiền lương và các khoản phải trả khác.

Tài khoản này cũng dùng để phản ánh tình hình thanh toán với các đối tượng khác

trong trường học như học sinh, sinh viên... về các khoản hoc bổng, sinh hoạt phí...



Hàng tháng, kế toán căn cứ vào số lượng công nhân viên trong tháng để tính lương

và các khoản khấu trừ theo lương. Việc chi trả lương cho cán bộ, viên chức trong

đơn vị phải tính cụ thể cho từng người. Đơn vị phải rút tiền ở kho bạc về để trả

lương cho công nhân viên chức bằng tiền mặt, tất cả đều phải ký nhận vào bảng

thanh toán lương khi lĩnh.

Sau đây là bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2006 tại trường THCS Vĩnh

Hưng Bảng lương và phụ cấp lương, các khoản khấu trừ theo lương được

tính như sau: Tổng mức lương = hệ số lương + hệ số chức vụ.

Tổng tiền lương = lương ngạch bậc + phụ cấp chức vụ + phụ cấp ưu đãi

(35%).

BHXH = (Lương ngạch bậc + phụ cấp chức vụ) x 5%.

BHYT = (Lương ngạch bậc + phụ cấp chức vụ) x 1%.

Hiện nay có hai hình thức tính lương:

- Tính lương theo thời gian

- Tính lương theo sản phẩm

Nhưng vì đây là cơ quan hành chính sự nghiệp nên đơn vị dùng hình thức

tính lương theo thời gian

Với hình thức này thì những cán bộ có thâm niên công tác lâu năm thì hệ số

lương sẽ càng cao

Ví dụ như:

+ Cô hiệu trưởng Lưu Thị Mai có hệ số lương là 4,17 (do công tác trên 25

năm). Vậy mức lương cơ bản của cô Mai là:

4,17 x 210.000 = 875.700 đ

Bên cạnh đó, cô Mai còn được hưởng trách nhiệm là hiệu phó hệ số trách nhiệm là 0,15 nên số lương trách nhiệm là:

210.000 x 0,15 = 31.500 đ

Vậy tổng mức lương cô Mai được hưởng là 875.700 + 31.500 = 907.200 đ



Từ tổng mức lương + phụ cấp tiến hành trích 5% BHXH và 1% BHYT như

sau:

5% BHXH: 907.200 x 5% = 45.360 đ

1% BHYT: 907.200 x 1% = 9.072 đ

Tổng các khoản và khấu trừ lương

45.360 + 9.072 = 54.432 đ

Ngoài ra cô Mai còn tham gia giảng dạy nên được hưởng 35% giảng

dạy 907.200 x 35% = 317.520 đ

=> Như vậy tổng mức lương thực nhận của cô Mai như sau:

907.200 - 54.432 + 317.520 = 1.170.228 đ

+ Chị Hoa là kế toán có hệ số mức lương là 2,86 (do chị mới công tác được 1

năm)

Vậy mức lương cơ bản của chị như sau

210.000 x 2,86 = 600.600 đ

Do chỉ là công viên chức nên không có hệ số chức vụ. Vì vậy mức lương của

chị vẫn giữ nguyên là 600.600 đ

Từ đó trích 5% BHXH và 1% BHYT vào lương

như sau 5% BHXH: 600.600 x 5% = 30.030 đ

1% VHYT: 600.600 x 1% = 6.006 đ

Do làm kế toán chị Hoa không tham gia giảng dạy nên không được

hưởng

35% giảng dạy. Vì thế nên số tiền lương của chị thực

nhận là: 600.600 - 19.530 - 6.006 = 570.570đ

Đối với BHXH đơn vị đã khấu trừ BHXH vào tiền lương các giáo viên

- Đối với BHYT lại khác, sau khi các giáo viên nhận tiền lương thực

nhận



bằng

tiền

mặt

(sau

khi

đã

khấu

trừ

BH

XH)

thi

kế

toán

lại

thu

trực

tiếp

BH

YT

từ

các



giáo viên đem nộp luôn cho cơ quan BHYT. Vì vậy đơn vị đem nộp trực tiếp cho

cơ quan BHYT nên đơn vị không vào sổ theo dõi hàng tháng của đơn vị.

******

Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh của tài khoản 334 như sau:

1. Chứng từ số 203 số lương đã trả tháng 6

Nợ TK 661:

Có TK 334:



88.223.000

88.223.000



2. Chứng từ số 187, chi lương tháng 6

Nợ TK 334:

Có TK 111:



84.616.000

84.616.000



3. Trích 5% BHXH tháng 6 (theo chứng từ 188)

Nợ TK 33:

Có TK:



3.607.000

3.607.000



Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của TK 334:

1) Chứng từ số 469, chi lương tháng 12:

Nợ TK 334: 63.747.393

Có TK 111: 63.747.393.

2) Chứng từ 484, lương trả đủ tháng 12

Nợ TK 661: 66.658.935

Có TK 334: 66.658.935.

3) BHXH và BHYT, KPCĐ của cán bộ, viên chức phải nộp, tính trừ vào lương:

Nợ TK 334: 2.911.542

Có TK 332: 2.911.542.

Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của TK 334:

1) Chi lương trả cán bộ giáo viên trong biên chế:

Nợ TK 334: 57.045.087



Có TK 111: 57.045.087

2) Chi lương đã trả cho cán bộ giáo viên thuộc biên

chế:

Nợ TK 661: 59.692.845.

Có TK 334: 59.962.845

3) Số BHXH và BHYT (6%) cán bộ giáo viên trong biên chế phải nộp tính trừ

vào

lương:

Nợ TK 334: 2.911.542

Có TK 332: 2.911.542

Ta vào sổ cái tài khoản 334

Sổ cái

Năm 2006

Tài khoản - phải trả viên chức

Số hiệu: 334

NT Chứng

từ

ghi

sổ SH NT



Diễn giải



Số tiền



SHT

KĐƯ



Nợ







Chú

ý



Số dư đầu kỳ

4/6



Chi lương tháng 6



111 84.616.000



5/6



Trích 5% BHXH tháng 6



332



22/6



Số lương đã chi trả tháng 6 661

Cộng số phát sinh



3.607.000

88.223.000

88.223.000 88.223.000



2.2.3.2. Kế toán các khoản phải nộp theo lương.

Kế toán các khoản phải nộp theo lương sử dụng TK 332 - "Các khoản phải

nộp theo lương".

Bảng kê trích nộp BHYT



Tháng 6 năm 2006



Số Họ và tên



Số sổ Chức Hệ số Hệ Tổng số tiền nộp BHYT 3% Ghi



TT



BHX danh lươn số

H



nghề



g



nghiệ



2%



1%



Tổng số chú



phụ

cấp



p

1



Lưu Thị Mai



HT 4,17 0,15 18.144



9.072



27.261



2



Lê Việt Trung



HP



8.778



26.334



3



Nguỵ Diệu Hoàng

Linh



GV 3,54 0,1



15.288



7.644



22.932



4



Đào Thị Mai Hoa



RT 2,86



-



12.012



6.006



18.018



5



Nguyễn Thị Duyên



TQ 2,21



-



9.282



4.641



13.923



6



Cao Bích Liên



GV 3,54 0,1



15.288



7.644



22.932



7



Trần Cao Nguyễn

Thế



GV 3,39



-



14.238



7.119



21.357



8



Chu Minh Hải Quế



GV



3,5



-



14.700



7.350



22.050



9



Hà Minh Chánh



GV 1,78



-



7.976



3.738



11.214



GV 2,39



-



10.038



5.019



15.057



...



...



...



...



14.658



7.329



21.987



10 Lê Bá Mên

...



...



42 Ng Trương Mai

Lan

Cộng



...



4,06 0,12 17.556



...



GV 3,39 0,1



341,2 2,31 4.011.50 2.005.75 6.017.250

0

0



...



Bảng kê trích nộp BHXH Tháng 6 năm 2006



Số Họ và tên



Số sổ



Chức Hệ số Hệ số



BHXH danh



lương phụ



nghề



TT



Tổng số tiền nộp BHYT 3%



Ghi



cấp



15%



5%



Tổng số



chú



nghiệp



1



Lưu Thị Mai



HT



4,17 0,15



136.080



45.360



181.440



2



Lê Việt Trung



HP



4,06 0,12



131.670



43.890



175.560



3



Nguỵ Diệu Hoàng Linh



GV



3,54 0,1



114.660



38.220



152.880



4



Nguyễn thu thuỷ



RT



2,86



-



90.090



30.030



120.120



5



Nguyễn Thị Duyên



TQ



2,21



-



69.615



23.205



92.820



6



Cao Bích Liên



GV



3,54 0,1



114.660



38.220



152.880



7



Trần Cao Nguyễn

Thế



GV



3,39



-



75.285



35.595



100.380



8



Chu Minh Hải Quế



GV



3,5



-



110.250



36.750



147.000



9



Hà Minh Chánh



GV



1,78



-



56.070



18.690



74.760



GV



2,39



-



75.285



25.095



100.380



...



...



...



...



...



...



109.935



36.645



146.580



10.813.000



3.607.00

0



14.420.000



10 Lê Bá Mên

...



...



42 Ng Trương Mai

Lan

Cộng



GV



3,39 0,1

341,2



2,31



...



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

×