1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

sổ theo dõi hạn mức kinh phí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.14 KB, 108 trang )


Bộ (Sở)

Đơn vị

sổ cái

Năm 2006



Tài khoản - Nguồn kinh phí hoạt động

Số hiệu 461



Ngày

tháng

ghi



Chứng từ

Số



Số

hiệu



Ngày

Diễn giải



hiệu tháng







TK



chú



2



3



4



5



55



29/6



Rút KPHĐ về nhập



6



7

80.061.552



111



91.616.000



quý

30/6



188



30/6



Nộp 5% BHXH



332



3.607.000



31/6



56



31/6



Thu tiền học phí



511



9.000.000



31/6



37



31/6



Thu tiền thuế địa



511



8.000.000



điểm

31/6



Ghi



ứng

Số dư đầu kỳ



29/6



Nợ



đối



số

1



Số tiền



201



31/6



Trích 15% BHXH



332



14.824.500



+2% BHYT

Số phát sinh



127.047.500



Số dư



207.109.052



8



2.2.5. Kế toán các khoản thu.

Để kế toán các khoản thu, kế toán sử dụng TK 511 - "Các khoản thu".



sổ cái

năm 2006

Tài khoản - khoản thu

Số hiệu - 511

Chứng từ

Ngày



Số



Số

hiệu



Ngày



tháng hiệu tháng

ghi



Diễn giải



Số tiền

Nợ







tài



Ghi



khoản



chú



đối



số



ứng

1



2



3



4



5



6



7



Số dư đầu kỳ

29/6



56



29/6



Thu tiền học



111



9.000.000



phí T6

Đồng thời ghi



461



9.000.000



tăng NKPHĐ

29/6



57



29/6



Phiếu thu tiền



111



8.000.000



thuê địa điểm

Đồng thời ghi



461



8.000.000



tăng NKPHĐ

Cộng số phát

sinh

a) Công dụng.



17.000.000 17.000.000



8



TK 511 dùng để phản ánh tất cả các khoản thu theo chế độ quy định và được

phép của Nhà nước phát sinh ở các đơn vị HCSN và tình hình xử lý các khoản thu

đó.

b) Nguyên tắc kế toán các khoản thu.

Các khoản thu phản ánh vào TK 511 gồm:

Các khoản thu về phí và lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của

đơn vị được Nhà nước cho phép như: học phí, viện phí…

Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước của đơn vị sự nghiệp có thu.

Các khoản thu sự nghiệp khác.

Thu lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn thuộc các chương trình, dự án viện trợ.

Các khoản thu khác như: thu về hoạt động SXKD, thu về nhượng bán, thanh

lý vật tư, TSCĐ.

Khi thu phí và lệ phí, các đơn vị phảI sử dụng biên lai thu tiền do Bộ Tài

chính phát hành hoặc được Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế) cho phép in và sử dụng

theo đúng chế độ quy định.

Tất cả các khoản thu trong đơn vị phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời vào

bên Có TK 511 "Các khoản thu". Sau đó căn cứ vào cơ chế tài chính quy định của

từng ngành mà kết chuyển các khoản thu từ bên Nợ TK 511 sang bên Có các TK

liên quan.

Kế toán phải mở "Sổ chi tiết theo dõi các khoản thu" của từng hoạt động,

từng loại thu.

Ví dụ: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, có thể lập một số định khoản phản ánh

nghiệp vụ liên quan đến TK 511.

Phiếu thu 65 thu học phí T11 + 12 số tiền: 19.084.000.

Nợ TK 111: 19.084.000.

Có TK 511: 19.084.000.

Phiếu chi số 482, trích thu nhập quỹ cơ quan, số tiền là 2.744.300.



Nợ TK 511: 2.744.300.

Có TK 121: 2.744.300.

2.2.6. Kế toán chi hoạt động.

Để kế toán chi hoạt động, kế toán sử dụng TK 661 - "Chi hoạt động".



sổ cái

Năm 2006

Tài khoản - chi hoạt động

Số hiệu: 661

Ngà

y

thán



Chứng từ

Số

hiệu



Số



Ngà

Diễn giải



y



g ghi



thán



số



g



1



2



hiệu

TKĐ



Số tiền

N







Ghi







chú



U



3



4



5



Số dư đầu kỳ



6



7



8



12.000.00

0



Số lương đã trả T6

30/6



189



334



95.223.00



30/6 Thanh toán tiền công tác 111



1.000.000



phí T6

30/6



190



30/6 Chi mua VTVP T6



111



188.500



30/6



191



30/6 UNC tiền mua mực



112



446.000



photo

30/6



192



30/6 Thanh toán tiền cộng



111



lao động

30/6



193



30/6 Nâng cấp phần miền m 111



1.400.000

200.000



ạng t ính

30/6



194



30/6 Chi



phí



nghiệp



vụ



111



1.497.500



chuyên môn

30/6



195



30/6 Thương binh T6



111



2.000.000



31/6



196



30/6 Thanh toán tiền mua



111



220.000



than

31/6



197



30/6 UNC tiền điện, nước



112



6.325.700



31/6



198



30/6 Chi chụp ảnh T6



111



36.000



31/6



199



30/6 UNC tiền báo, điện



112



1.329.000



312



806.000



thoại

31/6



199



30/6 Các khoản tư đã chi

bồi dưỡng GV



31/6



200



31/6 Chi phí khác T6



111



3.032.600



31/6



201



31/6 Trích 15% BHXH + 2% 332



14.824.50



BHYT

Số phát sinh



0

128.528.8

00



Số dư



140.528.8

000



Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tài khoản 661 của trường

THCS Vĩnh Hưng trong tháng 6 như sau:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến TK 661 của trường

THCS Vĩnh Hưng trong tháng 6 năm 2006 như sau.

1. Số chứng từ số 56, số lương phải trả tháng 6.

Nợ TK 661:



95.223.000



Có TK 334: 95.223.000



2. Thanh toán tiền công lao động trong (chứng từ số 189)

Nợ TK 661:



1.000.000



Có TK 111: 1.000.000

3. Chứng từ số 190, chi mua vật tư văn phòng tháng 6

Nợ TK 661:



188.500



Có TK 111: 188.500

4. Chứng từ số 191, UNC tiền mua mực dùng cho máy foto.

Nợ TK 661:



446.000



Có TK 112: 446.000

5. Thanh toán tiền công tháng 6 theo chứng từ số 192

Nợ TK 661:



1.400.000



Có TK 111: 1.400.00

6. Chứng từ số 193, nâng capá phần mềm máy tính

Nợ TK 661:



200.000



Có TK 111: 200.000

7. Chứng từ số 194, chi phí nghiệp vụ chuyên môn tháng 6

Nợ TK 661:

Có TK:



1.497.000

1.497.000



8. Chứng từ số 195, thương học sinh khá giỏi tháng 6

Nợ TK 611:



2.000.000



Có TK 111: 2.000.000

9. Chứng từ số 196, thanh toán tiền mua than

Nợ TK 661:



220.000



Có TK 111: 220.00

10.



Chứng từ số 197, UNC tiền điện, tiện nước tháng 6



Nợ TK 661:



6.325.700



Có TK 112: 6.325.700



11.



Chứng từ số 198, chi tiền chụp ảnh bế giảng tháng 6



Nợ TK 661:



36.000



Có TK 111: 36.000

12.



Chứng từ số 199, UNC tiền báo, tiền điện thoại.



Nợ TK 661:



1.329.000



Có TK 112: 1.329.000

13.



Chứng từ số 200, các khoản tạm ứng đã chi hoạt động



Nợ TK 661:



806.000



Có TK 312: 806.000

14.



Chứng từ số 201, chi phí khác trong tháng 6.



Nợ TK 661:



3.032.600



Có TK 111: 3.032.600

15.



chứng từ số 202



- Trích 15% BHXH + 2% BHYT

Nợ TK 661:



14.824.500



Có TK 332: 14.824.500



Chương III:

Nhận xét và kiến nghị về tình hình thực hiện công tác

Kế toán tại trường Thcs vĩnh hưng

1



Những nhận xét về công tác kế toán tổng hợp tại đơn vị



Qua 3 tháng thực tập tại Trường với kinh nghiệm và sự hiểu biết về cả lý

luận lẫn thực tiễn còn hạn chế song em mạnh dạn đưa ra một số nhận xét và kiến

nghị như sau:

Trường THCS Vĩnh Hưng đã nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của kế

toán HCSN và đã đưa ra các phương pháp hạch toán kế toán phù hợp với điều kiện

và tình hình mới về quản lý tài chính trong đơn vị nhằm đáp ứng nhu cầu công việc

ngày một đòi hỏi cao

Kế toán đơn vị đã áp dụng chế độ kế toán một cách chính xác và phù hợp.

Đơn vị áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là rất đúng đắn và hợp lý giúp

cho công tác phân công lao động kế toán, thuận tiện cho việc sử dụng các phương

pháp tính toán hiện đại.

Đội ngũ kế toán có tinh thần trách nhiệm cao luôn hăng say trong công việc,

luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao đáp ứng nhu cầu thông tin chính xác nhanh

gọn và kịp thời.

10

7



Tuy nhiên để công tác kế toán của đơn vị thực sự phát huy là công tác có

hiệu quả trong quản lý tài chính thì đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán trong đơn

vị không ngừng học hỏi, nâng cao bồi dưỡng nghiệp vụ để hoàn thiện hơn trong

công việc. Nhà trường cần phảI thường xuyên mở các buổi hội thảo về chuyên

ngành kế toán ,tham gia các khoá học ngắn ngày nếu chế độ kế toán của nhà nước

có sự thay đổi ,cử cán bộ đI học để năng cao trình độ .Mặt khác cần phảI xử lý

nghiêm ngặt hơn nữa đối với những học sinh nộp muộn tiền học phí không lý do

gây khó khăn cho kế toán trong việc tập hợp số liệu . Bên cạnh đó nghiên cứu và

áp dụng các chế độ hạch toán kế toán , mẫu sổ sách mà nhà nước đã quy định.Từ

đó giúp cho công tác kế toán được hoàn thiện và giúp cho công tác quản lý tài

chính tại đơn vị có hiệu quả..

Tóm lại kế toán đơn vị đã áp dụng chế độ kế toán một cách chính xác và phù

hợp với hoạt động của đơn vị. Luôn thực hiện nghiêm chỉnh kịp thời các chế độ

mới do nhà nước ban hành, đơn vị đã áp dụng phương pháp chứng từ ghi sổ là hợp

lý đúng với quy định của nhà nước.

Kết lụân

Qua thời gian thực tập tại phòng tài chính kế toán của Trường THCS Vĩnh

Hưng đã giúp em nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của công việc kế toán

HCSN.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

×